Giáo án lớp 1 năm 2020 – 2021 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 16:35:04 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Giáo án lớp 1 năm 2020 – 2021 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Cánh Diều (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-canh-dieu-45752 https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-canh-dieu-45752#respond Fri, 23 Oct 2020 05:42:37 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-canh-dieu-45752

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Cánh Diều (Cả năm), Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Cánh Diều cả năm, gồm 61 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm

Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Cánh Diều cả năm, gồm 61 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021 của môn Giáo dục thể chất lớp 1. Nhờ đó sẽ giúp thầy cô rất nhiều thời gian, công sức trong việc soạn giáo án của mình. 

Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 sách Cánh Diều

CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ, TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
(3 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.

– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

2.2. Năng lực đặc thù:

– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ, tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số

II. Địa điểm – phương tiện

– Địa điểm: Sân trường

– Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LV Đ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu

Nhận lớp

Khởi động

– Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,…

– Trò chơi “ lộn cầu vồng”

II. Phần cơ bản:

Hoạt động 1

* Kiến thức.

* Đứng nghiêm, đứng nghỉ

Đứng nghiêm, đứng nghỉ*Luyện tập

Tập đồng loạt

Tập theo tổ nhóm

Tập theo cặp đôi

Thi đua giữa các tổ

* Trò chơi “Số chẵn số lẻ”, “ đứng ngồi theo lệnh”.

 

Hoạt động 2

*Kiến thức

*Tập hợp hàng dọc

Tập hợp hàng dọc

* Luyện tập

Hoạt động 3

 

 

 

* Kiến thức

*Dóng hàng dọc

Dóng hàng dọc

*Điểm số hàng dọc

Điểm số hàng dọc

* Luyện Tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. Kết thúc

* Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà

Xuống lớp

 

 

 

5 – 7’

 

 

 

2 x 8 N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16-18’

 

 

 

 

2 lần

 

 

 

 

 

 

 

2 lần

 

 

 

 

 

2 lần

 

 

 

 

1 lần

 

3-5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4-5’

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

 

 

 

 

– Gv HD học sinh khởi động.

– GV hướng dẫn chơi

Cho HS quan sát tranh

GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

  

 

 

 

  

Hô khẩu lệnh và thực hiện động tác mẫu

 

 

 

– GV hô – HS tập theo Gv.

– Gv quan sát, sửa sai cho HS.

– Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

 

– GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.

– GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

  

 

 

– GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS.

– Nhận xét tuyên dương và sử phạt người phạm luật

 

 

Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1

 

Tổ chức giảng dạy như hoạt động 1

 

 

 

 

– GV hướng dẫn

 

Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của hs.

– VN thực hiện lại bài tập: tập hợp hàng dọc, dàn hàng đứng nghiêm, nghỉ cho người thân xem.

Đội hình nhận lớp

 

 

 

 

– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

Tập trung lớp

 

 

– Đội hình HS quan sát tranh

 

 

 

 

 

HS quan sát GV làm mẫu

 

 

 

– Đội hình tập luyện đồng loạt.

 

 

 

 

 

 

ĐH tập luyện theo tổ

 

GV

– ĐH tập luyện theo cặp

tập luyện theo cặp

 

 

 

– Từng tổ lên thi đua – trình diễn

– Chơi theo đội hình hàng ngang

 

 

 

 

 

HS thực hiện thả lỏng

ĐH kết thúc

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ
(3 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1.Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

– Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.

– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

2.2. Năng lực đặc thù:

– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và cách thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được cách tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số

II. Địa điểm – phương tiện

– Địa điểm: Sân trường

– Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phụ thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm.

IV. Tiến trình dạy học

……

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Giáo dục thể chất 1

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-canh-dieu-45752/feed 0
Giáo án Đạo đức 1 sách Cánh Diều (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-dao-duc-1-sach-canh-dieu-45818 https://quatangtiny.com/giao-an-dao-duc-1-sach-canh-dieu-45818#respond Fri, 23 Oct 2020 05:35:43 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-dao-duc-1-sach-canh-dieu-45818

Related posts:

  1. Phân tích nhân vật ông Hai trong truyện ngắn “Làng” của Kim Lân (Dàn ý + 10 Mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Giáo án Đạo đức 1 sách Cánh Diều (Cả năm), Giáo án Đạo đức 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả năm, có cả bản soạn ngang và chia cột. Nhờ đó thầy cô dễ dàng tham khảo, để

Giáo án Đạo đức 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả năm, có cả bản soạn ngang và chia cột. Nhờ đó thầy cô dễ dàng tham khảo, để soạn giáo án cho học sinh của mình nhanh hơn. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất cả năm.

I. Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Cánh Diều chia cột

Bài Quan tâm, chăm sóc ông bà

I. Mục tiêu:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: nhân ái, trách nhiệm và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

  • Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩa của việc quan tâm, chăm sóc ông bà.
  • Thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.
  • Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.
  • Thực hiện được những việc đồng tình với thái độ thể hiện yêu thương đối với ông bà.
  • Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.

II. Chuẩn bị:

– GV: SGK, SGV, Vở bài tập đạo đức 1:

Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát” Cháu yêu Bà” – Sáng tác: Xuân Giao.), … gắn với bài học “Quan tâm chăm sóc Ông Bà”.
– HS: Sgk, vở bài tập đạo đức.

III. Các hoạt động dạy:

GV HS

* Khởi động:

Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực cho học sinh và dẫn dắt học sinh vào bài học.

Phương pháp kĩ thuật: Trò chơi, đàm thoại.

* Sản phẩm mong muốn:

– HS trả lời được câu hỏi về việc làm thể hiện được quan tâm chăm sóc ông bà.

* Cách tiến hành:

– Giáo viên cho cả lớp hát” Cháu yêu bà”

– Giáo viên đặt câu hỏi.

+ Khi nào em thấy bà rất vui?

+ Tuần vừa qua, em đã làm những

việc gì đem lại niềm vui cho ông bà?

Gv: Khen ngợi học sinh.

Kết luận: Ông bà luôn cần sự quan tâm chăm sóc của con cháu. Bài hát này giúp em nhận biết biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc ông bà.

Gv dẫn dắt, giới thiệu bài mới,

Ghi tựa

– HS Hát.

– Hs trả lời: Khi cháu vâng lời bà.

-HS chia sẻ trước lớp

 

 

– Hs lắng nghe.

 

– Hs lắng nghe.

 

Hoạt động 1: Khám phá vấn đề.

– Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà và biết vì sao cần quan tâm, chăm sóc ông bà.

– Phương pháp, kĩ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, đàm thoại, kĩ thuật đặt câu hỏi.

– Sản phẩm mong muốn: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập, trả lời được các câu hỏi nhận biết về biểu hiện ý nghĩa của những việc làm quan tâm chăm sóc ông bà.

– Cách tiến hành:

– GV treo 5 tranh ở mục Khám phá trong Sgk, chia HS thành 5 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các tranh để trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ dưới đây đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– GV hỏi:

+ Vì sao cần quan tâm chăm sóc ông bà?

+ Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào?

– GV khen ngợi những học sinh có những câu trả lời đúng, nêu được nhiều việc phù hợp, chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng.

*Kết luận: Những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, hỏi thăm sức khỏe Ông Bà, chăm sóc ông bà khi ốm, chia sẻ niềm vui với ông bà, nói những lời yêu thương đối với ông bà.

 

– HS chia nhóm, quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi.

– Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luật của nhóm mình.

– Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.

Tranh 1: Bạn hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn chúc tết ông bà khỏe mạnh sống lâu.

Tranh 3: Bạn mời ông uống nước.

Tranh 4: Bạn khoe ông bà vở tập viết, được cô khen viết đẹp.

Tranh 5: Bạn nhỏ cùng bố về quê thăm ông bà.

 

– HS suy nghĩ trả lời cá nhân.

– HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

Hoạt động 2. Luyện tập:

Mục tiêu:

  • HS nhận biết được việc nào nên làm hoặc không nên làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.
  • HS nêu được những việc làm cụ thể, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà.

– Phương pháp, kỹ thuật: Quan sát, thảo luận nhóm, vấn đáp.

– Sản phẩm mong muốn: – Hs Biết những việc nào nên làm và không nên làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

– HS có kết quả thích lí do chọn những việc làm và không nên làm để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

– Chia sẻ với bạn về những việc làm của mình thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà.

– Hình thành được thói quen tốt thể hiện sự quan tâm, vâng lời ông bà.

a. Em chọn việc nên làm.

– GV chia HS thành các nhóm (4 HS).

– Giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát kĩ các tranh 1,2,3,4,5 (SGK trang 23) trên bảng.

Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.

Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.

Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.

Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.

– GV quan sát, gợi ý các nhóm thảo luận.

– GV yêu cầu các nhóm lên chia sẻ kq thảo luận

 

– Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung.

– Y/C hs đưa ra ý kiến :

+ Việc nào nên làm?Vì sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Việc nào không nên làm? Vì sao?

 

 

– GV nhận xét tuyên dương nhóm trả lời đúng, chốt ý. Nhận xét phần thảo luận của HS.

*Kết luận: Thường xuyên hỏi thăm sức khỏe, bóp vai cho Ông, chải tóc cho Bà, lễ phép mời Ông Bà ăn hoa quả… Thể hiện sự quan tâm chăm sóc Ông Bà. Hành vi hai chị em cãi nhau ầm ĩ bên giường Bà ốm là biểu hiện sự thờ ơ chưa quan tâm tới Ông Bà.

 

– HS ngồi theo nhóm (4 HS).

– HS quan sát rồi thảo luận theo nhóm 2 phút.

 

 

 

 

 

 

– Các nhóm chia sẻ

– HS gắn mặt cười (vào tranh nên làm).(tranh 1, 2, 3, 5)

– HS lên gắn mặt mếu vào tranh không nên làm (tranh 4).

– Các nhóm chia sẻ

– HS 3 nhóm nêu ý kiến vì sao chọn việc nên làm ở tranh 1, 2, 3,5:

Tranh 1: Bạn gọi điện hỏi thăm sức khỏe ông bà.

Tranh 2: Bạn quan tâm, bóp vai cho ông.

Tranh 3: Bạn quan tâm, chải tóc cho bà.

Tranh 5: Bạn bê đĩa hoa quả lễ phép mời ông bà.

– Không nên chọn việc làm ở tranh 4.

Tranh 4: Bà ốm, hai chị em không thăm hỏi, lại cãi nhau cho bà mệt thêm.

– Các nhóm khác quan sát, nhận xét bổ sung.

 

 

– HS lắng nghe, ghi nhớ,

b. Chia sẻ cùng bạn

– GV đặt câu hỏi: Em đã quan tâm, chăm sóc Ông Bà bằng những việc làm nào?

– Yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân (1 phút).

– Yêu cầu HS chia sẻ nhóm đôi (1 phút).

 

– Đại diện ba nhóm lên chia sẻ trước lớp.

– Yêu cầu các nhóm nhận xét.

– GV nhận xét và khen ngợi những bạn biết quan tâm, chăm sóc ông bà.

 

 

– HS suy nghĩ cá nhân.

 

– HS chia sẻ nhóm đôi qua việc làm thực tế của mình.

– HS chia sẻ

 

– Nhận xét.

Hoạt động 3. Vận dụng:

– Mục tiêu: + HS thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

+ Lễ phép, vâng lời ông bà ; hiếu thảo với ông bà.

– Phương pháp, kĩ thuật: Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, đóng vai xử lí tình huống.

– Sản phẩm mong muốn: + Thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

+ Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương đối với ông bà.

a. Đưa ra lời khuyên cho bạn.

– GV giới thiệu tranh tình huống: Bạn trai trong tranh cần cầm quả bóng đi chơi khi ông bị đau chân và đang leo cầu thang.

– GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK

– GV đặt câu hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (hai bạn 1 bàn) để đưa ra lời khuyên cho bạn.

– GV gọi đại diện nhóm chia sẻ.

– Gọi nhóm bạn nhận xét

– GV nhận xét.

– Khen ngợi những HS có lời khuyên hay nhất.

*GV kết luận: Em nên hỏi han quan tâm dìu dắt ông lên cầu thang, không nên vô tâm bỏ đi chơi như vậy.

– HS lắng nghe.

– HS quan sát.

 

– HS thảo luận nhóm đôi.

 

– HS chia sẻ.

– HS nhận xét

b. Em thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà bằng những việc làm vừa sức phù hợp với lứa tuổi.

– GV đưa tình huống.

+ Tình huống 1:

Bà bị ốm, Em làm gì để chăm sóc bà?

+ Tình huống 2: Ăn cơm xong, Mẹ lấy trái cây lên, em làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với Ông Bà?

– GV yêu cầu học sinh đóng vai xử lí tình huống.

Nhóm 1, 2: Tình huống 1.

Nhóm 3, 4: Tình huống 2.

– Đai diện 2 nhóm lên chia sẻ 2 tình huống.

– Các nhóm còn lại quan sát, nhận xét.

*GV nhận xét, kết luận: Em có thể làm đc nhiều việc thể hiện hiên sự quan tâm, chăm sóc Ông bà thường xuyên gọi điện thăm hỏi sức khỏe Ông Bà (nếu không sống cùng Ông Bà), mời Ông Bà ăn hoa quả, nước, chia sẻ niềm vui của mình đối với Ông Bà,…

* Tổng kết:

GV chiếu câu thông điệp:

Quan tâm chăm sóc ông bà

Biết ơn, hiếu thảo – em là cháu ngoan.

Gọi vài HS đọc

– Nhận xét tiết học.

– Dặn về nhà chuẩn bị bài tiếp theo:

Bài 8. Quan tâm chăm sóc cha mẹ.

 

– Hs sinh quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

– HS thảo luận đóng vai xử lí tình huống được giao.

– HS lên đóng vai

– Quan sát, nhận xét.

 

_ Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

2-3 HS đọc câu thông điệp

Cả lớp đọc đồng thanh.

 

– HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

…….

II. Giáo án Đạo đức lớp 1 sách Cánh Diều soạn ngang

CHỦ ĐỀ: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP

BÀI 1. EM VỚI NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP

I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

– Nêu được những biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

– Biết vì sao phải thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

– Thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.

– Nhắc nhở bạn bè thực hiện đúng nội quy trường, Lớp.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử

Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III. Các hoạt động dạy học.

A. Khởi động

– HS hát tập thể bài hát “Đi học” – Nhạc Bùi Đình Thảo, thơ Hoàng Minh Chính. Có thể vừa xem băng đĩa hình vừa hát; có thể vừa hát vừa làm động tác phụ hoạ.

– Thảo luận lớp:

+ Bạn nhỏ trong bài hát cảm thấy như thế nào khi đi học?

+ Vì sao bạn lại vui vẻ khi đi học?

– GV giới thiệu bài mới.

B. Khám phá

Hoạt động 1: Tìm hiểu nội quy nhà trường

Mục tiêu: HS nêu được các yêu cầu trong nội quy nhà trường, ý nghĩa của việc thực hiện đúng nội quy và cách thực hiện nội quy.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS quan sát từng tranh nhỏ trong “Cây nội quy” ở đầu trang 4, SGK Đạo đức 1 và trả lời câu hỏi: Nội quy trường, lớp quy định HS cần thực hiện những gì?

– Một số HS nêu ý kiến cá nhân.

– GV giới thiệu với HS về những điều cụ thể ghi trong nội quy nhà trường.

– GV tiếp tục đặt câu hỏi: Thực hiện nội quy giúp ích gì cho em và các bạn trong học tập, trong các hoạt động khác ở trường, lớp?

– HS nêu ý kiến.

– GV kết luận: Việc thực hiện nội quy giúp cho HS học tập, sinh hoạt được thuận lợi, giúp các em mau tiến bộ.

Hoạt động 2: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:

– HS nhận diện được các biểu hiện thực hiện đúng nội quy trường, lớp.

– Biết trách nhiệm phải nhắc nhở khi bạn chưa thực hiện đúng nội quy.

– HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu nội dung các tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 4,

– GV cùng HS làm rõ nội dung từng tranh, từ tranh 1 đến tranh 8.

Tranh 1: Bạn gái đi học muộn.

Tranh 2: Các bạn phát biểu ý kiến trong giờ học.

Tranh 3: Bạn bỏ rác vào thùng rác.

Tranh 4: Bạn lễ phép chào cô giáo.

Tranh 5: Bạn vẽ bẩn ra bàn.

Tranh 6: Bạn nam quan tâm, giúp đỡ bạn nữ khi bị ngã.

Tranh 7: Bạn nam xé vở gấp máy bay.

Tranh 8: Bạn nam trêu chọc làm bạn nữ bị đau.

– GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi:

+ Bạn nào thực hiện đúng nội quy?

+ Bạn nào chưa thực hiện đúng nội quy?

+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy?

– HS làm việc theo nhóm đôi – GV mời một số nhóm trình bày ý kiến.

– GV kết luận:

+ Các bạn trong tranh 2, 3, 4 và 6 thực hiện đúng nội quy.

+ Các bạn trong tranh 1, 5, 7, 8 chưa thực hiện đúng nội quy.

+ Em nên nhắc nhở khi thấy bạn chưa thực hiện nội quy.

C. Luyện tập

Hoạt động 1: Xử lí tình huống

Mục tiêu:

– HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với nội quy.

– HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS xem tranh ở trang 5, SGK Đạo đức 1 và nêu tình huống xảy ra trong tranh.

– Một số HS nêu tình huống.

– GV giới thiệu rõ nội dung hai tình huống và giao nhiệm vụ cho HS thảo luận theo nhóm đôi để tìm cách ứng xử phù hợp trong mỗi tinh huống.

– HS làm việc theo cặp.

– Với mỗi tình huống, GV mời một vài cặp HS nêu các cách ứng xử và lí do vì sao các em lại chọn cách ứng xử đó.

– GV tổng kết các ý kiến và kết luận:

+ Tình huống – 1: Em nên nhắc nhở bạn phải giữ trật tự, không nên đùa nghịch trong giờ học.

+ Tình huống 2: Nếu là Lan, em nên bỏ giấy gói bánh vào thùng rác để giữ vệ sinh chung.

Hoạt động 2: Tự liên hệ

Mục tiêu: HS tự đánh giá được việc thực hiện nội quy của bản thân sau một tuần đi học.

Cách tiến hành:

– GV nêu yêu cầu tự liên hệ:

Em đã thực hiện những điều nào trong nội quy?

Những điều nào em chưa thực hiện?

Em sẽ làm gì để thực hiện đúng nội quy?

– HS suy nghĩ, tự đánh giá.

– HS chia sẻ tự đánh giá với bạn ngồi bên cạnh.

– GV mời một số HS chia sẻ trước Lớp.

– GV tổng kết, khen ngợi những HS đã thực hiện nội quy và nhắc nhở các bạn khác trong Lớp học tập theo các bạn đó.

Hoạt động 3: Cam kết thực hiện Nội quy

Mục tiêu: HS thể hiện được cam kết thực hiện Nội quy lớp học mà các em đã xây dựng.

Cách tiến hành:

– GV treo bản Nội quy lên trên bảng và hỏi: Đây là bản Nội quy của trường, Lớp mình mà chúng ta đã vừa tìm hiểu. Thực hiện bản Nội quy sẽ mang lại lợi ích cho chính bản thân các em. Vậy chúng ta có quyết tâm thực hiện bản Nội quy này không? Chúng ta có thể thể hiện quyết tâm thực hiện nội quy bằng cách nào?

– GV hướng dẫn HS cách thể hiện cam kết thực hiện nội quy.

– HS lần lượt đi lên phía trên lớp học và ấn hình bàn tay hoặc ngón tay có mực màu của mình lên xung quanh bản Nội quy.

– GV khen ngợi cả lớp và chúc cả Lớp luôn giữ đúng cam kết thực hiện nội quy.

D. Vận dụng

Vận dụng trong giờ học: GV tổ chức cho HS:

Cùng bạn tập xếp hàng khi ra, vào Lớp.

Cùng bạn tập chào khi thầy cô giáo ra, vào Lớp.

Vận dụng sau giờ học: GV hướng dẫn HS:

– Hằng ngày nhớ thực hiện nội quy nhà trường, lớp học.

– Nhắc nhở khi thấy bạn em chưa thực hiện nội quy.

E. Tổng kết bài học

– HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?

– GV tóm tắt lại nội dung chính của bài: Nội quy trường, lớp học là những quy định để giúp học sinh tiến bộ. Em cần thực hiện đúng nội quy và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.

– GV cho HS cùng đọc theo GV lời khuyên trong SGK Đạo đức 1, trang 6.

– GV yêu cầu 2- 3 HS nhắc lại lời khuyên.

– GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học, tuyên dương những HS học tập tích cực và hiệu quả.

CHỦ ĐỀ: SINH HOẠT NỀN NẾP

BÀI 2. GỌN GÀNG, NGĂN NẮP

I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:

– Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.

– Biết ý nghĩa của gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt.

– Thực hiện được hành vi gọn gàng, ngăn nắp nơi ở, nơi học.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Máy tính, ti vi, SGK điện tử

Học sinh: Sách giáo khoa, VBT

III. Các hoạt động dạy học.

A. Khởi động

– GV giao nhiệm vụ cho HS: Quan sát hai tranh trong SGK Đạo đức 1, trang 7 và cho biết: Em thích căn phòng trong tranh nào hơn? Vì sao?

– HS chia sẻ cảm xúc và lí do thích hay không thích căn phòng.

– GV chia sẻ: Thầy/cô thích căn phòng thứ hai vì rất gọn gàng, sạch sẽ.

– GV giới thiệu bài học mới.

B. Khám phá

Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”

Mục tiêu:

– HS trình bày được nội dung câu chuyện.

– HS được phát triển năng lực giao tiếp, năng lực sáng tạo.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát và mô tả việc làm của bạn Minh trong từng tranh.

– HS làm việc theo nhóm và kể chuyện theo tùng tranh.

– GV kể lại nội dung câu chuyện theo tranh: Buổi sáng, chuông đồng hồ reo vang báo đã đến giờ dậy chuẩn bị đi học. Minh vẫn cố nằm ngủ thêm lát nữa. Đến khi tỉnh giấc, Minh hốt hoảng vì thấy đã sắp muộn giờ học. Minh vội vàng lục tung tủ tìm quần áo đồng phục, nhưng phải rất lâu mới tìm ra được. Rồi cậu ngó xuống gầm giường để tìm cặp sách, bới tung các ngăn tủ để tim hộp bút. Cuối cùng, Minh cũng chuẩn bị đủ sách, vở, đồ dùng để đi học. Nhưng khi đến lớp, Minh đã bị muộn giờ. Các bạn đã ngồi trong lớp lắng nghe cô giảng bài.

Hoạt động 2: Thảo luận

Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của việc sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.

Cách tiến hành:

– GV giao nhiệm vụ HS trả lời những câu hỏi sau khi kể chuyện theo tranh “Chuyện của bạn Minh”.

+ Vì sao bạn Minh đi học muộn?

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?

– HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.

– GV kết luận: sống gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian, nhanh chóng tìm được đồ dùng khi cần sử dụng, giữ gìn đồ dùng thêm bền đẹp.

Hoạt động 3: Tìm hiểu biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp

Mục tiêu:

– HS nêu được các biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.

Cách tiến hành:

– GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi: Quan sát tranh SGK Đạo đức 1, trang 9 và trả lời câu hỏi sau:

+ Bạn trong tranh đang làm gì?

+ Việc làm đó thể hiện điều gì?

+ Em còn biết những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp nào khác?

– HS làm việc theo nhóm đôi. Một số nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước Lớp. Các nhóm khác lắng nghe và trao đổi ý kiến.

– GV nêu các biểu hiện gọn gàng, ngăn nắp sau khi HS thảo luận từng tranh:

Tranh 1: Treo quần áo lên giá, lên mắc áo.

Tranh 2: xếp sách vào giá sách ở thư viện sau khi đọc.

Tranh 3: xếp giày dép vào chỗ quy định.

Tranh 4: xếp gọn đồ chơi vào chỗ quy định (tủ, hộp).

Tranh 5: Treo hoặc cất chổi vào chồ quy định.

Tranh 6: sắp xếp sách vở sau khi học trong góc học tập ở nhà.

GV kết luận: Những biểu hiện sống gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt là đế đồ dùng vào đúng chồ sau khi dùng; xếp sách, đồ dùng học tập vào cặp sách, giá sách, góc học tập; quần áo sạch gấp và để vào tủ; quần áo bẩn cho vào chậu/túi đế giặt; quần áo đang dùng treo lên mắc áo; giày dép xếp vào chỗ quy định; mũ nón treo lên giá.

C. Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:

– HS biết phân biệt hành vi gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt.

– HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.

Cách tiến hành:

– GV giao nhiệm vụ cho HS: QST và nhận xét hành vi theo những câu hỏi sau:

+ Bạn nào sống gọn gàng, ngăn nắp?

+ Bạn nào chưa gọn gàng, ngăn nắp? Vì sao?

+ Nếu em là bạn trong tranh, em sẽ làm gì?

– GV nêu nội dung các bức tranh:

Tranh 1: Vân đang tưới cây. Khi nghe bạn gội đi chơi, Vân vứt luôn bình tưới xuống đường đi và ra ngõ chơi cùng các bạn.

Tranh 2: Trong giờ học, Trà gạt giấy vụn xuống sàn lớp học.

Tranh 3: Tùng xếp gọn đồ chơi vào hộp trước khi đứng dậy vào ăn cơm cùng bố mẹ.

Tranh 4: Ngọc sắp xếp sách vở gọn gàng, ngăn nắp.

– HS thảo luận theo nhóm. Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

GV kết luận:

+ Tình huống 1: Việc vứt bình tưới trên đường, làm đường đi bị vướng và ướt, bình tưới dễ bị hỏng. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Vân nên cất bình tưới vào chỗ quy định trước khi đi chơi.

+ Tình huống 2: Việc gạt giấy xuống sàn làm lớp bẩn, mất vệ sinh, chưa thực hiện đúng nội quy trường, lớp. Đó là hành vi chưa gọn gàng, ngăn nắp. Trà nên nhặt giấy vụn và thả vào thùng rác của trường/lớp.

+ Tình huống 3: xếp gọn đồ chơi trước khi ăn vừa bảo vệ đồ chơi, vừa không làm vướng đường đi bong phòng, phòng trở nên gọn gàng. Việc làm của Tùng đáng khen. + Tình huống 4: sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập trên bàn học giúp Ngọc học tốt, giữ gìn sách vở không thất lạc. Đó là việc em nên làm hằng ngày.

Vì vậy trong học tập và sinh hoạt, em cần gọn gàng, ngăn nắp. Việc gọn gàng, ngăn nắp giúp em tiết kiệm thời gian khi tìm đồ dùng, không làm phiền đến người khác, giữ đồ dùng thêm bền đẹp.

Hoạt động 2: Hướng dẫn dọn phòng

Mục tiêu:

– HS biết cách sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp.

– HS được phát triển năng lực hợp tác với bạn.

Cách tiến hành:

– GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và tìm cách sắp xếp đồ dùng cho gọn gàng, hợp lí.

– Các nhóm HS cùng nhau thảo luận và sắp xếp lại căn phòng.

– Một số nhóm trình bày cách sắp xếp căn phòng. Các nhóm khác nhận xét kết quả sắp xếp căn phòng.

– GV mời HS chia sẻ cảm xúc sau khi sắp xếp căn phòng gọn gàng, ngăn nắp.

Hoạt động 3: Tự liên hệ

Mục tiêu:

– HS biết đánh giá việc thực hiện các hành vi gọn gàng, ngăn nắp của bản thân và có ý thức điều chỉnh hành vi sống gọn gàng, ngăn nắp.

– HS được phát triển năng lực tư duy phê phán.

Cách tiến hành:

– GV giao nhiệm vụ cho HS chia sẻ trong nhóm đôi theo gợi ý sau:

+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi ở gọn gàng, ngăn nắp?

+ Bạn đã làm được những việc gì để nơi học gọn gàng, ngăn nắp?

+ Bạn cảm thấy như thế nào khi sắp xếp nơi ở, nơi học gọn gàng, ngăn nắp?

– HS làm việc theo nhóm đôi. Một sổ nhóm HS chia sẻ trước lớp.

– GV khen những HS đã luôn gọn gàng, ngăn nắp trong học tập, sinh hoạt và nhắc nhở cả lớp cùng thực hiện.

D. Vận dụng

*Vận dụng trong giờ học: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học, trong cặp sách.

*Vận dụng sau giờ học:

– HS thực hiện tự gấp, cất chăn, chiếu, gối vào đúng chỗ sau giờ ngủ trưa.

– Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập trên bàn học ở nhà

E. Tổng kết bài học

– HS trả lời câu hỏi: Em rút ra được điều gì sau bài học này?

– GV kết luận: Em cần gọn gàng, ngăn nắp ở chỗ học, chỗ chơi.

– GV đánh giá sự tham gia học tập của HS trong giờ học

…..

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-dao-duc-1-sach-canh-dieu-45818/feed 0
Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45822 https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45822#respond Fri, 23 Oct 2020 05:35:39 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45822

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy (Tất cả các môn)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm), Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cả năm, gồm 91 trang, mang

Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống cả năm, gồm 91 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021. Nhờ đó sẽ giúp thầy cô rất nhiều thời gian, công sức trong việc soạn giáo án của mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm bộ giáo án môn Toán, Tiếng Việt.

Giáo án môn Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

Ngày soạn:

Bài 1: TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ.

(3 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

  • Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
  • Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ , cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.
  • Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.

2.2. Năng lực đặc thù:

  • NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
  • NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được tư thế đứng nghiêm, đứng nghỉ và vận dụng vào các hoạt động tập thể.
  • NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

II. Địa điểm – phương tiện

– Địa điểm: Sân trường

– Phương tiện:

  • Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.
  • Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

  • Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.
  • Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Thời gian Số lượng Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu

1. Nhận lớp

 

 

 

 

 

2.Khởi động

a) Khởi động chung

– Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,…

b) Khởi động chuyên môn

– Các động tác bổ trợ chuyên môn

c) Trò chơi

– Trò chơi “ đứng ngồi theo lệnh”

II. Phần cơ bản:

Hoạt động 1 (tiết 1)

* Kiến thức.

Đứng nghiêm.

– Khẩu lệnh: “nghiêm”

– Động tác:

nghiêm

Đứng nghỉ.

– Khẩu lệnh: “nghiêm”

– Động tác:

đứng nghỉ

*Luyện tập

Tập đồng loạt

 

 

 

Tập theo tổ nhóm

 

 

 

 

 

Tập theo cặp đôi

 

 

Thi đua giữa các tổ

 

* Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh”

 

 

 

 

Hoạt động 2 (tiết 2)

*Kiến thức

Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

 

* Luyện tập

 

Hoạt động 3 (tiết 3)

* Kiến thức

– Ôn động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

 

* Luyện Tập

 

III. Kết thúc

* Thả lỏng cơ toàn thân.

* Nhận xét, đánh giá chung của buổi học.

Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà

* Xuống lớp.

5 – 7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16-18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3-5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4- 5’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2x8N

 

 

 

 

2x8N

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2 lần

 

 

 

4 lần

 

 

 

 

4 lần

 

 

1 lần

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

 

 

 

 

 

 

 

– Gv HD học sinh khởi động.

 

 

– GV hướng dẫn chơi

 

 

Cho HS quan sát tranh

 

 

GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác.

 

 

 

 

 

 

 

– GV hô – HS tập theo Gv.

– Gv quan sát, sửa sai cho HS.

 

– Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập theo khu vực.

 

 

 

– GV cho 2 HS quay mặt vào nhau tạo thành từng cặp để tập luyện.

– GV tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ.

– GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.

– Cho HS chơi thử và chơi chính thức.

– Nhận xét, tuyên dương, và sử phạt người (đội) thua cuộc

 

 

– Nhắc lại cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

Tổ chức ôn tập như phần luyện tập của hoạt động 1

 

 

– Nhắc lại cách thực hiện động tác đứng nghiêm, đứng nghỉ.

Tổ chức ôn tập như phần luyện tập của hoạt động 1

 

– GV hướng dẫn

– Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS.

– VN ôn bài và chuẩn bị bài sau

 

Đội hình nhận lớp

 

 

 

– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

 

Đội hình khởi động

 

 

– HS khởi động theo hướng dẫn của GV

 

 

– HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi

 

 

– Đội hình HS quan sát tranh

 

 

 

HS quan sát GV làm mẫu

 

 

 

 

 

 

 

 

– Đội hình tập luyện đồng loạt.

 

 

ĐH tập luyện theo tổ

 

 

 

GV

-ĐH tập luyện theo cặp

 

 

– Từng tổ lên thi đua – trình diễn

– Chơi theo đội hình hàng ngang

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập.

– HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1

 

 

– HS lắng nghe, nhận nhiệm vụ học tập.

– HS luyện tập như phần luyện tập của hoạt động 1

 

HS thực hiện thả lỏng

ĐH kết thúc

Bài 2: TẬP HỢP ĐỘI HÌNH HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ

(4 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:

– Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.

– Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi.

2. Về năng lực:

2.1. Năng lực chung:

– Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số trong sách giáo khoa.

– Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi.

– Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện các lỗi sai thường mắc khi thực hiện động tác và tìm cách khắc phục.

2.2. Năng lực đặc thù:

– NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.

– NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được các động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số và vận dụng vào các hoạt động tập thể .

– NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác động tác tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.

II. Địa điểm – phương tiện

– Địa điểm: Sân trường

– Phương tiện:

+ Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi.

+ Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.

III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học

– Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu.

– Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt (tập thể), tập theo nhóm, tập luyện theo cặp.

IV. Tiến trình dạy học

Nội dung LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
Thời gian Số lượng Hoạt động GV Hoạt động HS

I. Phần mở đầu

1. Nhận lớp

 

2. Khởi động

a) Khởi động chung

– Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,…

b) Khởi động chuyên môn

– Các động tác bổ trợ chuyên môn

c) Trò chơi

– Trò chơi “ nhóm ba nhóm bảy”

 

II. Phần cơ bản:

Hoạt động 1 (tiết 1)

* Kiến thức.

Tập hợp hàng dọc.

– Khẩu lệnh: “Thành 1,2,3… hàng dọc – tập hợp”

 

5 – 7’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16-18’

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2x8N

 

 

 

 

2x8N

 

 

 

 

 

 

 

 

Gv nhận lớp, thăm hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học

 

 

 

 

 

 

– Gv HD học sinh khởi động.

 

 

– GV hướng dẫn chơi

 

 

 

 

Cho HS quan sát tranh

 

Đội hình nhận lớp

 

 

– Cán sự tập trung lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình lớp cho GV.

 

Đội hình khởi động

 

 

– HS khởi động theo hướng dẫn của GV

 

 

– HS tích cực, chủ động tham gia trò chơi

 

 

 

 

– Đội hình HS quan sát tranh

…….

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Giáo dục thể chất 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-giao-duc-the-chat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45822/feed 0
Giáo án Âm nhạc 1 sách Cánh Diều (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-canh-dieu-45824 https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-canh-dieu-45824#respond Fri, 23 Oct 2020 05:35:37 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-canh-dieu-45824

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
]]>
Giáo án Âm nhạc 1 sách Cánh Diều (Cả năm), Giáo án Âm nhạc 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả năm, bao gồm 181 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020

Giáo án Âm nhạc 1 sách Cánh Diều trọn bộ cả năm, bao gồm 181 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021. Bộ giáo án này sẽ giúp thầy cô tiết kiệm được khá nhiều công sức trong quá trình soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất cả năm.

Giáo án môn Âm nhạc 1 sách Cánh Diều

CHỦ ĐỀ 1: TỔ QUỐC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Phẩm chất

– Nhân ái

– Chăm chỉ

– Trung thực

– Trách nhiệm

2. Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: chuẩn bị đồ dùng, tư liệu học tập để thảo luận

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận, nêu ý kiến, phản biện trong học tập

– Năng lực giải quyết vấn đề: giải quyết nhiệm vụ được giao

3. Năng lực âm nhạc

3.1. Năng lực thể hiện âm nhạc

– Hát: Hát đúng cao độ, trường độ, hát rõ lời, thuộc lời , hát có sắc thái, hát với giọng hát tự nhiên, tư thế phù hợp.

– Một số yêu cầu khi hát: Tư thế hát,biểu cảm của khuôn mặt,hát đúng cao độ,trường độ và hát rõ lời, biết cách lấy hơi và duy trì tốc độ, hát có cảm xúc điều chỉnh giọng hát và tạo nên sự hài hòa.

– Nhạc cụ: thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của giáo viên.

– Thường thức âm nhạc: Trống cơm

– Trải nghiệm khám phá: vận động theo tiếng đàn

3.2. Năng lực cảm thụ và hiểu biết âm nhạc

* Năng lực cảm thụ:

– Lắng nghe, cảm nhận về giai điệu,nội dung bài hát “Lá cờ Việt nam”, “Quốc ca Việt Nam”

* Năng lực hiểu biết âm nhạc

– Nêu được tên bài hát, tác giả bài “Lá cờ Việt nam”, “Quốc ca Việt Nam”

– Biết được nhạc cụ sử dụng chất liệu gì và cách sử dụng

3.3. Năng lực ứng dụng và sáng tạo âm nhạc

– Hát kết hợp gõ đệm

– Nghe nhạc kết hợp vận động

– Hát đúng cao độ, trường độ bài Lá cờ Việt Nam.

– Hát rõ lời và thuộc lời, biết hát kết hợp gõ đệm, vận động đơn giản.

– Thể hiện thái độ nghiêm trang khi nghe hát Quốc Ca Việt Nam

– Chơi trống nhỏ thể hiện được mẫu tiết tấu,biết ứng dung để đệm cho bài hát Lá cờ Việt Nam

– Nêu được tên hai nhạc cụ trống nhỏ và trống cơm.

– Bước đầu biết cảm nhận về độ cao,trường độ,cường độ, thông qua các hoạt động trải nghiệm

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên

– Đàn điện tử

– Trống cơm hoặc tranh ảnh về Trống cơm

– Chơi đàn thuần thục bài Lá cờ Việt Nam

– Thực hành trải nghiệm và khám phá 1

– Bài hát trống cơm,video về trống cơm

2. Chuẩn bị của HS

+ Sách Âm nhạc 1, vở ghi bài.

+ Nhạc cụ gõ: thanh phách, song loan, trống con…

III. Các hoạt động dạy học

Tiết KẾ HOẠCH DẠY HỌC

1

1. Hát: Lá cờ Việt Nam

2. Một số yêu cầu khi hát

3. Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng đàn

2

1. Ôn tập bài hát: Lá cờ Việt Nam

2. Nghe nhạc: Quốc ca Việt Nam

3. Thường thức âm nhạc: Trống cơm

3

1. Ôn tập bài hát|: lá cờ Việt nam

2. Nhạc cụ

3.Trải nghiệm và khám phá: Nói theo tiết tấu của mình

Ngày soạn:…………..

Ngày giảng:…………..

Tiết 1
ÂM NHẠC: – HÁT: LÁ CỜ VIỆT NAM

– MỘT SỐ YÊU CẦU KHI HÁT

– TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ: VẬN ĐỘNG THEO TIẾNG ĐÀN

I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh có khả năng.

1. Kiến thức:

– Biết tên Nhạc sĩ.

– HS biết gõ và hát đúng theo giai điệu lời ca.

– Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng đàn.

2. Kỹ năng:

– Rèn cho HS kỹ năng hát cơ bản: Tư thế hát hơi thở,tổ chức âm thanh, hát chính xác cao độ- trường độ, biết hát đồng đều to và rõ .

– Biết cách thể tư thế thể hiện bài hát

– Biết vận động theo tiếng đàn một cách đơn giản.

3. Thái độ:

– Thầy cô trong nhà trường và gia đình mong các em chăm học hành mai sau bảo vệ Tổ quốc.

II. Chuẩn bị

– GV: Nhạc cụ đàn,song loan,trống con….

Tranh ảnh và nhạc nền

– HS: Sách học, thanh phách.

III. Hoạt động dạy – học chủ yếu

1. Ổn định lớp (1’)

– Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh.

2. Bài mới: (19’)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1 Học hát : Lá cờ Việt nam

– GV giới thiệu tên bài hát(có thể giới

thiệu hoặc không giới thiệu tên tác giả)

?Trong bài hát có những hình ảnh nào

? Theo các em đây là bài hát tự hào hay tha thiết?

– Tốc độ của bài hát nhanh hay chậm?

* Hát mẫu : Nghe đĩa hoặc GV trình bày

* Đọc lời ca :

– GV đọc mẫu bài hát lời bài hát

– GV hướng dẫn cho học sinh đọc từ 1 đến 2 lần.

* Khởi động giọng:

– GV đàn mẫu âm thang âm

* Dạy hát:

+ Câu 1: Trông lá cờ phấp phới đẹp tươi.

– GV đàn và hát mẫu câu 1

– GV đàn và yêu cầu HS hát từ 1 đến 2 lần

+ Câu 2:

– GV đàn và hát mẫu câu 2 từ 1 đến 2 lần

– GV đàn và yêu cầu

+ Ghép câu 1,2

– GV đàn và hát mẫu câu 1 và câu 2

– GV đàn và yêu cầu từ 1 đến 2 lần

– GV nhận xét, sửa sai ( nếu có)

+ Câu 3 : Sao năm cánh huy hoàng biết bao.

– GV đàn và hát mẫu câu 3 từ 1 đến 2 lần

+ Câu 4 : Đẹp vô cùng lá cờ Việt Nam

– GV đàn và hát mẫu câu 4 từ 1 đến 2 lần

+ Nối lại tất cả các câu.

+ Ghép cả bài:

– GV đàn và trình hát toàn bài

– GV đàn và yêu cầu

* Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp:

– GV làm mẫu:

Trông lá cờ phấp phới đẹp tươi.

x x x x x

 

Giữa nền đỏ có ngôi sao vàng

x x x x x

Sao năm cánh huy hoàng biết bao.

X x x x x

Đẹp vô cùng lá cờ Việt Nam

x x x x x

GV yêu cầu : Cho cả lớp vỗ tay theo nhịp giai điệu của bài hát theo các hình thức : cá nhân và cả nhóm

– Cho một nhóm lên bảng gõ một số nhạc cụ : trống con,trống reo,thanh phách và song loan

– GV tuyên dương và nhận xét khuyến khích .

GV yêu cầu học sinh trình bài bài hát theo nhóm, tổ, cá nhân thê hiện tình cảm vui tươi ,tự hào.

Nội dung 2: Một số yêu cầu khi hát

+ Hát đúng cao độ, trường độ rõ ràng.

+ Biết cách lấy hơi và duy trì tốc độ ổn

định

+Hát có cảm xúc, biết điều chỉnh giọng hát để tạo nên sự hài hòa.

– GV cho một vài học sinh trình bày các yêu cầu của bài hát qua bài hát Lá cờ Việt Nam.

->GV nhận xét và tuyên dương.

* Nội dung 3:Trải nghiệm và khám phá: Vận động theo tiếng đàn (8 phút)

Âm thanh

 

– Im lặng

– Âm thanh rất cao

– Âm thanh trung bình

– Âm thanh rất thấp

– GV đàn với tốc độ nhanh dần

– GV cho học sinh thực hiện vận động theo tiếng.

– HS lắng nghe

 

 

 HS trả lời: Tự hào

 

 

– HS trả lời: Hơi nhanh

– HS lắng nghe

 

 

– HS đọc đồng thanh lời ca

 

 

– HS Khởi động giọng

– HS lắng nghe

 

– HS tập hát câu 1

 

 

– HS lắng nghe

– HS tập hát câu 2

 

 

– HS lắng nghe

– HS tập hát câu 1,2

– HS lắng nghe và thực hiện câu 3 và câu 4

– HS hát toàn bài

 

 

 

 

– HS hát hòa giọng theo giai điệu bài hát

 

– HS quan sát và theo dõi

 

 

 

 

– HS thực hiện theo

 

 

– Các nhóm thực hiện

 

– HS biết hát bài hát theo hình thức đối đáp

– HS trình bày bài hát và thể hiện sắc thái

 

– HS lắng nghe

 

– HS tiếp thu và thực hiện tốt

 

– HS thực hiện

 

 

Vận động

 

 

– HS bước nhịp nhàng

– HS đứng tại chỗ

– HS vươn người lên hái bông hoa trên cao

– HS hái bông hoa ngang người

 

– HS vận động phù hợp với nhịp độ

– HS thực hiện theo.

IV. Cũng cố và dặn dò (4 phút)

* Củng cố (2 phút)

– GV chốt lại mục tiêu của tiết học và khen ngợi các em có ý thức tập luyện, chú ý lắng nghe.

– GV đàn và hs hát lại bài kết hợp gõ đệm theo nhịp

* Dặn dò

– Hãy hát lại bài hát cho ông bà, cha mẹ nghe và tập một số động tác phụ họa phù hợp với nội dung bài hát.

* Rút kinh nghiệm

…………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………..

Ngày soạn:……………..

Ngày giảng:…………….

Tiết 2
ÂM NHẠC

ÔN TẬP BÀI HÁT: LÁ CỜ VIỆT NAM

NGHE NHẠC: QUỐC CA VIỆT NAM

TRƯỜNG THỨC ÂM NHẠC: TRỐNG CƠM

I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh có khả năng.

1. Kiến thức:

– Biết hát bài hát theo giai điệu của bài hát

– Cảm nhận của mình khi nghe bài hát “Quốc Ca”

– Hiểu được nhạc cụ trống cơm làm bằng chất liệu gì,cách sử dụng khi sử dụng biểu diễn

2. Kỹ năng:

– Rèn cho HS kỹ năng hát và vận động một số động tác cơ bản.

– Hiểu được nhạc cụ trống cơm

3. Thái độ:

-Thầy cô trong nhà trường và gia đình mong các em chăm học hành mai sau bảo vệ Tổ quốc.

– Biết quý trọng nhạc cụ Trống cơm vào cuộc sống.

II. Chuẩn bị

– GV: Nhạc cụ đàn,song loan,trống con….

Tranh ảnh và nhạc nền

– HS: Sách học,thanh phách.

III. Hoạt động dạy – học chủ yếu

1. Ổn định:

– Kiểm tra sĩ số, ổn định chỗ ngồi,dụng cụ học tập của học sinh.

2. Kiểm tra bài cũ:

– Gọi 1 học sinh lên trình bày bài theo giai điệu bài hát

– Gọi một nhóm lên bảng gõ tay theo nhịp của bài hát.

+ GV nhận xét

3. Bài mới:

…….

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Giáo án Âm nhạc 1 sách Cánh Diều

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-canh-dieu-45824/feed 0
Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866 https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866#respond Fri, 23 Oct 2020 05:31:39 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm), Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 39 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ

Giáo án Mỹ thuật 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 39 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021. Giúp thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, soạn giáo án cho mình.

Giáo án Mỹ thuật 1 với 9 chủ đề: Mỹ thuật trong nhà trường, Sáng tạo từ những chấm màu, Nét vẽ của em, Sáng tạo từ những hình cơ bản, Màu cơ bản trong Mỹ thuật, Sáng tạo từ những khối cơ bản, Hoa quả, Người thân của em, Em là học sinh lớp 1. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm bộ giáo án môn Toán, Tiếng Việt.

GIÁO ÁN MĨ THUẬT 1 THEO TIẾT ĐƠN

1.1. CHỦ ĐỀ 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG

1.1.1. Mục tiêu:

Sau bài học, HS sẽ:

  • Nhận biết được mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những người khác nhau, nhấn mạnh đến đối tượng là học sinh trong nhà trường.
  • Nhận biết được một số đồ dùng, công cụ, vật liệu để thực hành, sáng tạo trong môn học
  • Bước đầu biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dùng học tập.
  • Một số thông tin khác:

1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

  • Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

1.1.3. Chuẩn bị

– Giáo viên

  • Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
  • Một số sản phẩm mĩ thuật. đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học tập môn mĩ thuật giúp học sinh quan sát trực tiếp.

– Học sinh

  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Bố trí lớp học
  • GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

1.1.4. Hoạt động dạy học

– Các hoạt động cụ thể

Thời gian(tiết) Nhiệm vụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

1. Sản phẩm mĩ thuật

 

Chuẩn bị

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có)

 

Đặt câu hỏi

GV căn cứ gợi ý các hoạt động trong SGV để tổ chức.

 

HS trình bày hiểu biết của mình về những sản phẩm mĩ thuật có trong sách.

 

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến phát biểu của HS, GV giải thích trên cơ sở phân tích trên giáo cụ trực quan/ hình minh họa trong sách.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

 

Đặt câu hỏi

Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS kể tên một số sản phẩm mĩ thuật mình đã làm hoặc đã thấy trong nhà trường.

HS trả lời nội dung liên quan.

 

 

Chú ý

Các sản phẩm mĩ thuật giới thiệu phần này sẽ là cơ sở giúp HS chiếm lĩnh kiến thức trong các bài tiếp theo, nên chỉ giới thiệu mà không đi sâu về chất liệu, cách làm.

2. Mĩ thuật do ai tạo nên

 

Chuẩn bị

Giáo cụ trực quan tùy theo điều kiện nhà trường, khả năng của mỗi giáo viên.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

 

 

Đặt câu hỏi

GV căn cứ hình minh họa và câu hỏi trong SGV và hỏi HS để làm rõ nội dung ở phần này.

Nội dung này làm rõ:

– Nghề

– Lứa tuổi

HS nói những hiểu biết của mình về những ai thực hiện được các sản phẩm Mĩ thuật.

 

 

Thuyết trình

GV tóm tắt lại các ý kiến HS đã nêu ở việc 1 và giải thích cho HS hiểu rõ thêm về những ai và lứa tuổi nào tham gia thực hiện được một sản phẩm mĩ thuật trong cuộc sống.

 

 

 

Chú ý

GV căn cứ những ý kiến tóm tắt trên bảng, GV và HS cũng đi đến nhận xét: những ai và lứa tuổi nào tham gia vào Mĩ thuật.

3. Đồ dùng trong môn học

 

Chuẩn bị

Một số vật dụng, đồ dùng sử dụng trong môn học Mĩ thuật.

Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;

Một số đồ dùng học tập từ vật liệu tái sử dụng;

 

Đặt câu hỏi

GV nêu câu hỏi làm rõ học môn Mĩ thuật, cần những đồ dùng gì và cách sử dụng ra sao qua hệ thống câu hỏi gợi ý trong SGV.

HS trình bày những hiểu biết của mình về những dụng cụ dùng trong môn học Mĩ thuật.

 

 

Thực hành

GV yêu cầu HS mở Vở bài tập Mĩ thuật lớp 1, trang 4 – 5.

HS sử dụng những đồ dùng cần thiết và thực hành theo hướng dẫn.

 

 

 

Chú ý

Tùy điều kiện cơ sở vật chất nhà trường mà giáo viên giới thiệu các dạng màu nước như: màu nước, màu oát, màu a cờ ry líc,…

1.1. CHỦ ĐỀ 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU

1.1.1. Mục tiêu

  • Sau bài học, HS sẽ:
  • Tạo được chấm bằng nhiều cách khác nhau;
  • Biết sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm;
  • Thực hiện được các bước để làm sản phẩm.
  • Một số thông tin khác:

1.1.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

  • Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

1.1.3. Chuẩn bị

– Giáo viên

  • Một số sản phẩm mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản phẩm được trang trí từ những chấm màu,…
  • Một số dụng cụ học tập môn học này như sáp màu dầu, màu acylic (hoặc màu Oát, màu bột đã pha sẵn), giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…
  • Tùy vào cơ sở vật chất nhà trường, giáo viên có thể chuẩn bị một số loại hạt phổ biến, thông dụng ở địa phương, một số tờ bìa cứng khổ 15 x 10 cm theo sĩ số học sinh trong lớp, và keo sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình một sản phẩm mĩ thuật đơn giản.

– Học sinh

  • Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.
  • Hạt, vật liệu từ tự nhiên có dạng chấm.
  • Bố trí lớp học
  • GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

1.1.4. Hoạt động dạy học

– Các hoạt động cụ thể

Thời gian(tiết) Nhiệm vụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoạt động 1. Quan sát

Đặt câu hỏi

GV đặt câu hỏi giúp HS quan sát và nhận biết sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong tự nhiên.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về sự xuất hiện của chấm màu trong tự nhiên có nhiều hình dáng và màu sắc khác nhau.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Hoạt động 2. Thể hiện

Thực hành

GV yêu cầu HS thực hành cách tạo chấm bằng hạt theo các cách khác nhau.

HS thực hành theo vật liệu đã chuẩn bị để tạo chấm.

Vật liệu dạng chấm từ tự nhiên;

Miếng bìa nhỏ hoặc giấy A4.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ vật liệu có trong tự nhiên.

b. Khuyến khích: HS xếp chấm tạo được một mảng/ hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng chấm tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Hoạt động 1. Quan sát

Đặt câu hỏi

– GV căn cứ theo hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan đặt câu hỏi giúp học sinh nhận biết yếu tố chấm trong sản phẩm/ tác phẩm mĩ thuật.

– GV tham khảo gợi ý hoạt động trong SGV.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của chấm trong sản phẩm mĩ thuật.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

Thuyết trình

Căn cứ ý kiến của HS, GV giải thích cho HS hiểu rõ thêm về chấm màu trong sản phẩm mĩ thuật.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Hoạt động 2. Thể hiện

Thực hành

GV yêu cầu HS tạo chấm từ một số loại họa phẩm.

HS thực hành tạo chấm từ họa phẩm.

Đồ dùng học tập thiết yếu trong môn học;

Màu dạng nước;

Giấy trắng, tăm bông, que gỗ tròn nhỏ,…

 

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được một vài chấm từ màu theo cách tự chọn.

b. Khuyến khích: HS xếp chấm màu tạo được một mảng/ hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng chấm màu tạo nên một sản phẩm mĩ thuật cụ thể.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Hoạt động 3. Thảo luận

Đặt câu hỏi

– GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi trong SGV.

HS trình bày hiểu biết của mình về việc sắp xếp các chấm màu trong sản phẩm mình đã thực hiện.

HS thảo luận theo nhóm và phát biểu, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học.

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1, 2.

 

Thảo luận

– GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 15 và nêu câu hỏi trong sách cho HS thảo luận.

Thuyết trình

GV giải thích cho HS hiểu rõ về cách sắp xếp chấm để tạo nên các hình thức liên tiếp, xen kẽ.

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

Hoạt động 4. Vận dụng

Thuyết trình

GV cho HS xem và phân tích các bước dùng chấm màu trang trí một chiếc lọ thủy tinh, sách Mĩ thuật 1, trang 15, từ từng chấm tạo hình đơn lẻ cho đến hoàn thiện sản phẩm.

HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

 

 

 

 

4

– Trong trường hợp HS không chuẩn bị một đồ vật để trang trí bằng chấm màu.

Thực hành

GV tổ chức cho HS xem và đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời về những đồ vật khác trong cuộc sống cũng được trang trí bằng hình thức chấm màu.

HS trả lời về đồ vật nào thì vẽ đồ vật đó ra Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 9 (hoặc giấy A4) và sử dụng chấm màu để trang trí, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.

Sách học sinh;

Vở bài tập;

Màu, đồ dùng tạo chấm.

 

– Trong trường hợp HS chuẩn bị một đồ vật và sử dụng chấm màu để trang trí.

Thực hành

GV cho HS sử dụng chấm màu trang trí một món đồ, trong đó sử dụng cách sắp xếp theo ý thích.

HS sử dụng chấm màu để trang trí đồ vật.

Đồ vật do HS chuẩn bị ở nhà.

Cốc, đĩa giấy hay các vỏ hộp trắng do GV chuẩn bị.

 

– Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

Trưng bày

GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có)

HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.

Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng

 

Giới thiệu, nhận xét

GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các gợi ý sau:

HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS sử dụng chấm màu tạo được một hình trang trí đơn giản.

b. Khuyến khích: HS sắp xếp chấm màu trang trí có chủ đích theo một cách sắp xếp đơn giản.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều cách tạo chấm màu trang trí đồ vật/ sản phẩm khác nhau có ý thức rõ ràng.

2.3. CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM

2.3.1. Mục tiêu

Sau bài học, HS sẽ:

+ Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;

+ Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;

+ Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo nên sản phẩm mĩ thuật.

2.3.2. Phương pháp/ hình thức dạy học

Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường.

2.3.3. Chuẩn bị

– Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát. Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

– Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập trong môn học.

– Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 – 6 HS/ nhóm) ở phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.

2.3.4. Hoạt động dạy học

Tiết (Thời gian ) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Đồ dùng, phương tiện DH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hoạt động 1. Quan sát (nhận diện một số nét và nét trong cuộc sống)

GV giới thiệu về một số loại nét và những đặc điểm nhận dạng chúng

HS lắng nghe và đặt câu hỏi khi chưa hiểu.

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.

 

GV hỏi HS về các loại nét ở mục a.

HS trao đổi nhóm 2, 4 và gọi tên loại nét.

GV hỏi về sự xuất hiện của nét trên hình minh họa trong sách, hoặc giáo cụ trực quan giúp HS nhận biết yếu tố nét trong tự nhiên.

HS trình bày hiểu biết của mình về sự xuất hiện của nét trong tự nhiên (trên đồ vật, con vật hay cảnh vật).

GV gợi ý qua câu hỏi để HS liên tưởng đến sự xuất hiện nét trong cuộc sống, ở những vật gần gũi với HS.

HS trao đổi nhóm và trả lời.

Hoạt động 2. Thể hiện (tạo nét vẽ bằng sáp màu)

GV yêu cầu HS thực hành cách tạo nét bằng sáp màu, SHS trang 18.

GV yêu cầu HS dùng sáp màu để tạo nên những nét vẽ.

HS thực hành tạo nét bằng sáp màu.

Đồ dùng học tập.

GV lưu ý trong chủ đề này:

– HS có thể sử dụng đất nặn để tạo nét.

– HS có thể sử dụng màu dạng nước để tạo nét.

Mức độ cần đạt (tham khảo)

a. Bắt buộc: HS tạo được nét đơn lẻ từ sáp màu.

b. Khuyến khích: HS sử dụng nét tạo nên hình.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều loại nét khác nhau để tạo nên một hình cụ thể.

 

 

 

 

 

2

Hoạt động 3. Thảo luận

GV cho HS trao đổi nhóm (đôi hoặc nhóm bốn) về những nét có trong phần thực hành.

HS trao đổi theo nhóm và phát biểu trả lời câu hỏi, tùy điều kiện sĩ số trong lớp học mà theo cá nhân hay nhóm (đôi, bốn, theo dãy, theo tổ,…).

 

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Sản phẩm mĩ thuật từ tiết 1.

 

GV yêu cầu HS mở sách Mĩ thuật 1, xem hình minh họa trang 19 và nêu câu hỏi để HS nhận biết về các loại nét.

Hoạt động 4. Vận dụng

GV cho HS xem và phân tích các bước dùng nét để vẽ và trang trí hình con voi, từ vẽ hình cho đến dùng nét màu để trang trí (lưu ý không tô màu).

HS quan sát và đặt câu hỏi khi chưa hiểu và các bước thực hiện trang trí một sản phẩm mĩ thuật từ chấm màu.

Máy chiếu (giá treo giấy A0), bút trình chiếu (nếu có);

Một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trang trí.

 

 

GV giới thiệu một số sản phẩm mĩ thuật có yếu tố nét trong trang trí.

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

– Trong trường hợp HS sử dụng sáp màu để tạo hình trang trí.

GV tham khảo gợi ý tổ chức hoạt động trong SGV.

HS thực hành theo hướng dẫn vào Vở bài tập Mĩ thuật 1, trang 13 (hoặc giấy A4).

Sách học sinh;

Vở bài tập;

Màu, đồ dùng tạo chấm.

– Trong trường hợp HS sử dụng đất nặn/ hay chất liệu khác để tạo hình trang trí.

GV gợi ý các bước thực hiện cho HS, từ tạo hình rồi sử dụng nét trang trí hình đã tạo cho sinh động.

HS thực hiện theo chất liệu mình lựa chọn.

Chất liệu do HS chuẩn bị ở nhà.

 

Trưng bày, nhận xét cuối chủ đề

GV treo, bày một số sản phẩm mĩ thuật của học sinh trên bảng, bục/ kệ (nếu có).

HS bày sản phẩm của mình lên trước mặt.

Sản phẩm mĩ thuật ở HĐ Vận dụng.

GV mời HS giới thiệu về sản phẩm mĩ thuật của mình. theo các câu hỏi gợi ý trong SGV.

HS giới thiệu sản phẩm của mình theo các câu hỏi gợi ý mà GV đưa ra.

Mức độ cần đạt (tham khảo )

a. Bắt buộc: HS sử dụng nét tạo được một hình và dùng nét trang trí đơn giản.

b. Khuyến khích: HS sử dụng các nét trang trí một hình có chủ đích một cách sinh động.

c. Tùy ý: HS sử dụng nhiều nét khác nhau trang trí một hình có ý thức rõ ràng.

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Mĩ thuật 1!

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-my-thuat-1-sach-ket-noi-tri-thuc-voi-cuoc-song-45866/feed 0
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-hoat-dong-trai-nghiem-1-sach-chan-troi-sang-tao-45900 https://quatangtiny.com/giao-an-hoat-dong-trai-nghiem-1-sach-chan-troi-sang-tao-45900#respond Fri, 23 Oct 2020 05:29:00 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-hoat-dong-trai-nghiem-1-sach-chan-troi-sang-tao-45900

Related posts:

  1. 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy (Tất cả các môn)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Giáo án lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo – Tất cả các môn
]]>
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm), Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 65 trang, được soạn

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 65 trang, được soạn theo Chương trình Giáo dục phổ thông 2018. Giúp thầy cô rất nhiều trong việc soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt.

Giáo án Hoạt động trải nghiệm 1 sách Chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ 1: EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TUẦN 1: HÌNH DÁNG BÊN NGOÀI CỦA EM VÀ CỦA BẠN

A. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

B. SINH HOẠT CHỦ ĐỀ

I. Mục tiêu:

1. Năng lực:

– Mô tả được những đặc điểm cơ bản về hình dáng bên ngoài của mình và của bạn.

– Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.

– Bước đầu biết tự đánh giá hoạt động của bản thân.

2. Phẩm chất:

– Thể hiện sự tự tin, yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.

– Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

– Hình ảnh, máy chiếu.

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa

– Bút chì

– Bộ thẻ cảm xúc.

III. Hoạt động dạy học:

Thời gian Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3p

1. Khởi động

– GV tổ chức trò chơi Chuyền hoa để học sinh làm quen với nhau. Cả lớp sẽ đứng thành vòng tròn. GV sẽ bắt nhịp một bài hát quen thuộc, cả lớp cùng hát theo và chuyền bông hoa đi. Khi bài hát kết thúc, bông hoa được chuyền đến bạn nào thì bạn đó sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe.

– HS tham gia trò chơi và thực hiện nhiệm vụ.

9p

2. Khám phá

+ GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm đôi quan sát mình trong gương và gợi ý bằng những câu hỏi như: Em thấy hình dáng mình thế nào? Mái tóc, khuôn mặt, màu da, mũi, miệng, nụ cười,… trông ra sao?

+ Sau khi HS soi gương, GV hướng dẫn HS trong từng nhóm mô tả hình dáng của mình cho người kia và ngược lại.

 

 

+ GV yêu cầu HS vẽ lại khuôn mặt kèm mái tóc của em vào Vở bài tập.

+ GV kết hợp mời một vài HS lên bảng giới thiệu sản phẩm và mô tả hình dáng bên ngoài của mình.

 

– HS quan sát mình trong gương.

 

 

– HS trong từng nhóm mô tả hình dáng của mình cho người kia và ngược lại.

– HS vẽ theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

– HS giới thiệu sản phẩm và mô tả hình dáng bên ngoài của mình.

10p

3. Luyện tập

a. Quan sát và mô tả hình dáng bên ngoài của một bạn trong lớp.

– GV hướng dẫn cả lớp tham gia trò chơi kết bạn. HV sẽ nói: Kết bạn, kết bạn. HS sẽ trả lời Kết mấy? Kết mấy? Lúc này GV sẽ yêu cầu HS kết hai để tạo thành những nhóm đôi.

– GV hướng dẫn HS quan sát kĩ bạn của mình trong từng nhóm đôi.

– GV hướng dẫn HS thảo luận và góp ý cho nhau để chuẩn bị phần trình bày của mình.

– GV mời một vài cặp HS để trình bày trước lớp.

b. Hình dáng của em và của bạn có điểm gì giống nhau và khác nhau?

– GV tổ chức làm nhóm đôi đánh dấu x vào những đặc điểm khác nhau của em và bạn mình để giúp HS nhận ra sự khác nhau, giống nhau về hình dáng bên ngoài của các em.

 

 

– HS tham gia trò chơi

 

 

– HS làm việc theo nhóm đôi.

+ HS chú ý lắng nghe.

– HS trình bày.

 

 

– HS đánh dấu x vào những đặc điểm khác nhau của em và bạn mình để giúp HS nhận ra sự khác nhau, giống nhau về hình dáng bên ngoài của các em.

 

10p

4. Mở rộng

– GV hướng dẫn HS thử làm MC nhí và đi phỏng vấn các bạn trong lớp về việc thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn.

– GV gợi ý cho những HS còn lại trong lớp trả lời phỏng vấn về những việc bản thân thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn.

– HS thử làm MC.

 

– HS trình bày.

 

 

 

3p

5. Đánh giá

GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.

– HS thực hiện.

1p

* Kết nối:

– GV cho HS xem một đoạn clip ngắn về phim Doraemon và yêu cầu HS về nhà tìm hiểu xem bạn Nobita và Doraemon có sở thích gì?

– HS lắng nghe nhiệm vụ

TUẦN 2: SỞ THÍCH CỦA EM VÀ CỦA BẠN

A. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

B. SINH HOẠT CHỦ ĐỀ

I. Mục tiêu:

1. Năng lực:

– Nêu được sở thích của mình và biết được sở thích của bạn.

– Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.

– Bước đầu biết tự đánh giá hoạt động của bản thân.

2. Phẩm chất:

– Thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.

– Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

– Hình ảnh, máy chiếu, bông hoa, rổ đựng bông hoa.

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa

– Bút chì

– Bộ thẻ cảm xúc.

III. Hoạt động dạy học:

Thời gian Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3p

1. Khởi động

– GV tổ chức trò chơi Ô cửa bí mật để giới thiệu về một số sở thích của học sinh.

– HS tham gia trò chơi

9p

2. Khám phá

+ GV thiết kế slide có bức tranh trong SGK thể hiện 8 nhóm sở thích.

+ GV yêu cầu HS đánh dấu x vào sở thích của mình ứng với tranh trong SGK.

+ GV kết hợp mời một vài HS lên bảng chọn trực tiếp sở thích.

+ GV đưa ra thêm một vài hình ảnh, clip để giới thiệu thêm một vài sở thích khác.

+ HS quan sát tranh

 

 

+ HS đánh dấu x vào sở thích của mình ứng với tranh trong SGK.

+ HS lên bảng trả lời.

 

 

+ HS chú ý quan sát.

10p

3. Luyện tập

– GV hướng dẫn HS thảo luận chia sẻ sở thích của mình trong nhóm 4.

– GV mời một số HS trình bày sở thích cá nhân và giới thiệu sở thích của một vài bạn trong nhóm.

 

– HS thảo luận nhóm 4.

 

 

 

+ HS trình bày.

10p

4. Mở rộng

– GV yêu cầu HS chọn một bông hoa mà thích trong rổ và tạo thành nhóm mới theo màu bông hoa đã chọn.

– GV đặt câu hỏi: Em thấy ấn tượng nhất với sở thích của bạn nào trong nhóm.

– GV mời HS được bạn chia sẻ nêu cảm xúc của mình.

– HS chọn một bông hoa mà thích trong rổ và di chuyển qua nhóm mới.

 

– HS trình bày.

 

 

– HS trình bày.

3p

5. Đánh giá

GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.

 

1p

* Kết nối:

– GV yêu cầu HS tự quan sát mình trong gương.

– HS lắng nghe nhiệm vụ

TUẦN 3: BỨC CHÂN DUNG ĐÁNG YÊU CỦA EM

A. SINH HOẠT DƯỚI CỜ

B. SINH HOẠT CHỦ ĐỀ

I. Mục tiêu:

1. Năng lực:

– Nhận ra và nêu được một số điểm khác biệt của mình và bạn bè.

– Thể hiện sự thân thiện khi làm việc với các bạn.

– Bước đầu biết tự đánh giá hoạt động của bản thân.

– Biết tham gia dọn dẹp ngăn nắp sau khi làm.

2. Phẩm chất:

– Thể hiện sự yêu quý bản thân và tôn trọng bạn bè.

– Trung thực trong tự đánh giá bản thân và đánh giá bạn bè.

– Nâng cao trách nhiệm qua việc thu dọn.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

– Hình ảnh, máy chiếu.

– Bức chân dung mẫu

– Một số vật liệu dùng để trang trí: lá cây, que tre, giấy bìa, giấy báo,…

2. Học sinh:

– Sách giáo khoa

– Bút chì

– Bộ thẻ cảm xúc.

III. Hoạt động dạy học:

Thời gian Bước Hoạt động của GV Hoạt động của HS

3p

1. Khởi động

– GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

– GV yêu cầu các nhóm lấy hình chân dung đã chuẩn bị trước: Quan sát chân dung và chỉ ra điểm khác nhau của hai bạn (mái tóc, hình dáng bên ngoài,…)

– GV dẫn dắt vào bài học mới.

– HS thực hành theo hướng dẫn của GV.

6p

2. Khám phá

– GV giới thiệu cho HS 2-3 bức chân dung tự làm và nêu yêu cầu: Quan sát các bức chân dung và cho biết để thực hiện được 1 bức chân dung, con cần chuẩn bị những gì?

– GV giới thiệu một số vật liệu đã chuẩn bị trước (lá cây, que tre, giấy bìa, giấy báo,…) và gợi ý cho HS trang trí.

– HS lắng nghe yêu cầu và trả lời.

 

 

 

 

– HS quan sát

14p

3. Luyện tập

– GV phát cho HS vật liệu và khuyến khích các em thực hành: Làm bức chân dung của mình.

– GV hỗ trợ HS thực hành – lưu ý các em cẩn thận khi thực hành và giữ vệ sinh.

 

 

 

 

 

– HS thực hành

8p

4. Mở rộng

– GV treo sản phẩm của HS và tổ chức triển lãm.

– Hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:

+ Em ấn tượng nhất với bức chân dung nào?

+ Em học được điều gì với bạn?

– HS tham gia triển lãm và quan sát.

– HS trả lời câu hỏi.

 

 

3p

5. Đánh giá

GV hướng dẫn từng nội dung của phần tự đánh giá để học sinh làm quen với việc đánh giá.

– HS sử dụng bộ thẻ cảm xúc để tự đánh giá.

1p

* Kết nối:

– GV yêu cầu HS tập giới thiệu về mình.

– HS lắng nghe nhiệm vụ

…..

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ giáo án Hoạt động trải nghiệm 1

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-hoat-dong-trai-nghiem-1-sach-chan-troi-sang-tao-45900/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903#respond Fri, 23 Oct 2020 05:28:58 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy (Tất cả các môn)
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục gồm 75 trang, với đầy

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục gồm 75 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả năm học 2020 – 2021. Hy vọng bộ giáo án Mỹ thuật này sẽ phần nào giúp thầy cô trong quá trình soạn giáo án cho mình.

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Vì sự bình đẳng và dân chủ trong giáo dục

TUẦN 1

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

CHỦ ĐỀ: MĨ THUẬT TRONG CUỘC SỐNG

* Mục tiêu chung của chủ đề:

HS cần đạt sau chủ đề:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được mĩ thuật có ở quanh ta, biết sử dụng các vật liệu và dụng cụ của môn học.

– Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được sản phẩm bằng chấm, nét, hình, màu, khối.

– Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về chấm, nét, hình, màu, khối trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

BÀI: MĨ THUẬT QUANH TA

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận biết được Mĩ thuật có ở mọi nơi trong cuộc sống.

– Sáng tạo và ứng dụng: HS vẽ được một hình theo ý thích.

– Phân tích và đánh giá: HS chỉ ra được nét đẹp và các hình thức Mĩ thuật có ở xung quanh.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Hình ảnh MT có trong thực tế cuộc sống, hình ảnh sản phẩm, tác phẩm MT.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1.

– Màu, chì, tẩy, giấy vẽ…

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tìm màu sắc trong hộp màu của em.

– Khen ngợi HS thắng cuộc.

– GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ

– Kể tên các đồ dùng MT em biết.

* Mục tiêu:

+ HS nhận biết và kể tên được một số đồ dùng và vật liệu để học MT.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS quan sát hình trang 8+9 sách học MT 1.

– GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Tên các đồ dùng, vật liệu ở trang 8-9 SGK MT là gì ?

+ Đồ dùng vật liệu đó dùng để làm gì ?

+ Em có những đồ dùng gì để học môn MT ?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt:

+ Học mĩ thuật không thể các đồ dùng học tập và các vật liệu như bút chì, tẩy, màu vẽ, giấy vẽ…

+ Mỗi đồ dùng đó lại có công dụng riêng của nó.

2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.

-Nhận biết MT trong cuộc sống.

* Mục tiêu:

+ HS biết quan sát các hình ảnh trong tự nhiên và sản phẩm tác phẩm MT.

+ HS nhận ra vẻ đẹp và các hình thức MT trong cuộc sống xung quanh.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS:

+ Quan sát hình ảnh GV đã chuẩn bị trên màn hình.

+ Chỉ ra những hình ảnh đẹp trong tự nhiên và hình ảnh do sản phẩm, tác phẩm MT tạo nên.

. Em thích hình ảnh nào?

. Hình ảnh nào thể hiện vẻ đẹp trong tự nhiên?

. Hình ảnh nào do MT tạo nên?

– GV khen ngợi HS, chốt lại KT.

– GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 trong vở BT trang 6.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO.

Vẽ một hình theo ý thích.

* Mục tiêu:

+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm.

+ HS sử dụng bút, màu vẽ được một hình bất kì theo ý thích.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Khuyến khích HS lựa chọn bút màu để vẽ một hình yêu thích. Chia sẻ về hình sẽ vẽ.

– Yêu cầu HS sử dụng bút màu đã chọn để vẽ hình vào giấy.

– Hướng dẫn HS chọn màu để vẽ vào hình theo ý thích.

– Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 7.

– GV quan sát, giúp đỡ HS làm bài.

4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.

Trưng bày và chia sẻ.

* Mục tiêu:

+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.

+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.

– Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.

– Hướng dẫn HS tự đánh giá.

– GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.

5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN.

* Khám phá thêm hình ảnh MT quanh ta.

– Khuyến khích HS quan sát, chỉ ra hình ảnh và sản phẩm, tác phẩm MT có ở xung quanh.

– GV tóm tắt: MT có ở mọi nơi và làm đẹp cho cuộc sống của con người.

* ĐÁNH GIÁ:

– Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

– Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.

 

– Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

 

– Mở bài học

 

 

 

– Nhận biết, kể tên đồ dùng và vật liệu dùng để học môn MT.

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– 1, 2 HS

 

– 1 HS

– 1, 2 HS

 

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

– Tiếp thu

 

– Ghi nhớ

 

 

 

 

– Biết quan sát

 

– Nhận ra

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– Nhận biết, chỉ ra được theo yêu cầu của bài học.

 

– 1, 2 HS nêu

– 1 HS nêu

 

– 1 HS

– Lắng nghe, ghi nhớ

– Thực hiện

 

 

 

– Hiểu công việc của mình phải làm

– Hoàn thành được bài tập trên lớp

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Thực hành vẽ cá nhân

 

– Thực hiện

 

– Thực hiện theo ý thích

 

– Thực hành làm bài

– Hoàn thành bài trên lớp

 

– Trưng bày, chia sẻ bài vẽ

 

– Làm quen

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Trưng bày

 

– Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.

– Đánh giá theo cảm nhận

– Rút kinh nghiệm

 

– Quan sát, chỉ ra theo yêu cầu

 

– Ghi nhớ

– Rút kinh nghiệm

– Phát huy

* Dặn dò:

– Về nhà xem trước bài: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy màu vẽ…

TUẦN 2

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Quan sát, nhận thức: HS nhận ra được chấm lặp lại nối nhau sẽ tạo thành nét.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực sáng tạo và ứng dụng Mĩ thuật, năng lực thể hiện Mĩ thuật, năng lực thẩm mĩ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ, năng lực phát triển bản thân.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Tranh vẽ bằng cách chấm.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1

– Màu vẽ, chì, tẩy, giấy vẽ, tăm bông…

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi chấm kín hình tròn.

– Khen ngợi HS thắng cuộc.

– GV giới thiệu chủ đề, yêu cầu HS nhắc lại.

1. HOẠT ĐỘNG 1: KHÁM PHÁ

*Xem các hình trong SGK trang 10.

* Mục tiêu:

+ HS quan sát, nhận biết được hình ảnh chấm có trong tự nhiên và hình được vẽ bằng cách chấm.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV trưng bày tranh vẽ đã chuẩn bị bằng cách chấm để tất cả HS quan sát được rõ (Hoặc yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 10).

– Gợi ý để HS nói về hình và các chấm có trong hình vẽ:

+ Đây là con vật gì?

+ Hình con vật được vẽ bằng cách nào?

+ Các chấm trên hình giống hay khác nhau?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt: Chấm có cả trong tự nhiên và trong sản phẩm, tác phẩm MT.

2. HOẠT ĐỘNG 2: KIẾN TẠO KIẾN THỨC-KĨ NĂNG.

* Cách vẽ bằng chấm.

* Mục tiêu:

+ HS nhận biết cách vẽ hình bằng chấm.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 11 để nhận biết cách vẽ bằng chấm:

+ Bước 1: Vẽ hình bằng nét mờ

+ Bước 2: Chọn màu chấm vào nét vẽ

. Em sẽ dùng gì để chấm tiếp?

. Em sẽ dùng chấm màu nào?

. Em thấy vẽ bằng cách chấm có thú vị không? Vì sao?

. Các chấm đã tạo thành nét hình gì?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– GV tóm tắt: Chấm nối nhau có thể tạo thành nét.

– Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT trang 8.

– Quan sát giúp đỡ HS hoàn thành bài tập.

* Lưu ý: Có thể cho HS dùng tăm bông, đầu bút, que tròn chấm màu bột, màu nước… để chấm theo nét chì.

 

– Chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV

 

 

– Mở bài học

 

 

– Quan sát, nhận biết

 

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

 

– Lắng nghe, trả lời

 

– 1, 2 HS

– HS nêu

– 1 HS

 

– Phát huy

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

 

 

– Nhận biết

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Quan sát

 

– Tiếp thu

– Tiếp thu

– 1, 2 HS nêu

– 1 HS nêu

– 1 HS

 

– 1, 2 HS

 

– Lắng nghe, ghi nhớ

 

– Thực hiện

 

– Hoàn thành bài tập

* Dặn dò:

– Xem trước các hoạt động tiếp theo của Tiết 2.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng: Màu, giấy vẽ, bút chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1…

TUẦN 3

Thứ….. ngày …… tháng……. năm 20…..

BÀI: NHỮNG CHẤM TRÒN THÚ VỊ (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

* HS cần đạt sau bài học:

– Sáng tạo và ứng dụng: HS tạo được hình bằng cách chấm.

– Phân tích và đánh giá: HS nêu được cảm nhận về bài vẽ chấm, chỉ ra được các hình thức chấm và sự hài hòa của chấm trong tranh.

– Năng lực: HS hình thành và phát triển năng lực cảm nhận và hiểu biết về Mĩ thuật, năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực tìm tòi và khám phá kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

* Giáo viên:

– Sách học MT lớp 1.

– Tranh vẽ bằng cách chấm.

* Học sinh:

– Sách học MT lớp 1.

– Màu, giấy vẽ, chì, tẩy, tăm bông, sản phẩm của Tiết 1.

2. Phương pháp:

– GV sử dụng PP thuyết trình, phân tích, vấn đáp, trực quan, thảo luận, thực hành, đánh giá…

3. Hình thức tổ chức:

– Hoạt động cá nhân.

– Hoạt động nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

– GV cho HS thi nhắc lại các bước vẽ bằng chấm.

– GV khen ngợi HS, giới thiệu chủ đề.

3. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP-SÁNG TẠO.

*Chấm màu cho hình vẽ.

* Mục tiêu:

+ HS hiểu và nắm được công việc phải làm

+ HS vẽ được con vật hoặc hình yêu thích và chấm màu vào hình theo khả năng của mình.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– Yêu cầu HS làm BT2 trong VBT trang 9.

– Gợi mở trí tưởng tượng của HS về hình đã chấm để chọn màu chấm vào bên trong và bên ngoài hình tùy theo khả năng và ý thích.

– Hỗ trợ HS cách chấm để bài vẽ thêm sinh động.

+ Em sẽ chấm hình gì?

+ Em sẽ chấm màu gì vào hình?

+ Hình của em có thể chấm được nhiều hay ít màu? Vì sao?

+ Em thích chấm trong hình thưa hay mau? To hay nhỏ?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

-GV khuyến khích HS:

+ Kết hợp các chấm màu trong hình.

+ Thay đổi độ to-nhỏ, thưa-mau của các chấm.

+ Chấm nền bên ngoài hình tạo thành bức tranh.

– GV tóm tắt: Kết hợp các chấm có thể tạo thành bức tranh.

4. HOẠT ĐỘNG 4: PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ.

*Trưng bày bài vẽ và chia sẻ.

* Mục tiêu:

+ HS biết cách trưng bày, chia sẻ về bài vẽ của mình của bạn.

+ HS bước đầu làm quen với việc giới thiệu và nêu cảm nhận về bài vẽ.

+ HS tập trung, nắm bắt được kiến thức cần đạt trong hoạt động này.

* Tiến trình của hoạt động:

– GV hướng dẫn HS trưng bày bài vẽ theo nhóm hoặc trên bảng.

– Khuyến khích HS trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình, của bạn.

+ Em nhìn thấy hình gì trong bài vẽ?

+ Em thích phần nào trong bài vẽ bằng cách chấm?

+ Các chấm được vẽ như thế nào?

+ Cách vẽ bằng chấm tạo cho em cảm giác như thế nào?

+ Hình chấm nào có nhiều cách chấm?

+ Hình nào có nhiều màu chấm?

– GV nhận xét, khen ngợi HS.

– Hướng dẫn HS tự đánh giá.

– GV đánh giá sản phẩm, bài vẽ của HS.

5. HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG-PHÁT TRIỂN.

*Xem tranh để tìm hiểu cách chấm.

– Khuyến khích HS quan sát tranh minh họa trang 13 SGK và nêu cảm nhận về:

+ Hình vẽ trong tranh.

+ Cách chấm màu để tạo mảng, tạo hình và nền tranh.

– GV hướng dẫn HS thu dọn dụng cụ học tập, vệ sinh lớp học.

* ĐÁNH GIÁ:

– Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp.

– Liên hệ thực tế, đánh giá chung tiết học.

 

– HS nhắc lại nhanh, đúng

 

– Mở bài học

 

– Hiểu công việc của mình phải làm

– Hoàn thành được bài tập trên lớp

 

 

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

 

– Thực hành vẽ cá nhân

– Lắng nghe, tiếp thu

 

– Quan sát, tiếp thu

 

– 1 HS nêu

– 1, 2 HS

– 1 HS

 

– 1 HS

 

 

– Theo ý thích

– Thực hiện

– Thực hiện theo ý thích

 

– Thực hành làm bài

 

– Hoàn thành bài trên lớp

 

 

– Trưng bày, chia sẻ bài vẽ

 

– Làm quen và giới thiệu, nêu được cảm nhận về bài vẽ.

– Tập trung, ghi nhớ kiến thức của hoạt động.

– Trưng bày

 

– Trình bày cảm nhận về bài vẽ của mình của bạn.

– 1 HS

– 1 HS nêu

 

– HS nêu

– 1, 2 HS

 

– HS nêu

– 1 HS

 

– Đánh giá theo cảm nhận

– Rút kinh nghiệm

 

– Quan sát, nêu cảm nhận của mình

 

– Theo ý hiểu

– Quan sát, nêu

 

– Thu dọn đồ dùng, vệ sinh lớp học

 

– Rút kinh nghiệm

– Ghi nhớ

* Dặn dò:

– Về nhà xem trước bài: SỰ KÌ DIỆU CỦA ĐƯỜNG NÉT.

– Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu vẽ…

…..

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-vi-su-binh-dang-va-dan-chu-trong-giao-duc-45903/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905#respond Fri, 23 Oct 2020 05:28:56 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 62 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, gồm 62 trang, với đầy đủ những tiết dạy trong cả năm học 2020 – 2021. Giúp thầy cô rất nhiều trong việc soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt.

Giáo án môn Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo

Chủ đề 1: THẾ GIỚI MĨ THUẬT

Thời lượng: 4 tiết

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là giúp HS:

– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu thông dụng như màu vẽ,… trong thực hành, sáng tạo;

– Biết đoàn kết, hợp tác làm việc nhóm cùng các bạn;

– Bước đầu biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét sản phẩm;

– Có ý thức gìn giữ đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật, bảo vệ môi trường.

2. Về năng lực

Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

2.1. Năng lực đặc thù môn học

– Nhận biết được mĩ thuật có ở cuộc sống xung quanh, biết ba màu cơ bản và một số yếu tố tạo hình;

– Biết sử dụng chấm, nét, hình, mảng để tạo hình bức tranh;

– Biết trưng bày, nêu tên sản phẩm và phân biệt màu cơ bản.

2.2. Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên sản phẩm.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ, họa phẩm để thực hành tạo nên bức tranh.

2.3. Năng lực đặc thù của HS

– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.

– Năng lực tính toán: Vận dụng sự hiểu biết về đường nét hoặc màu sắc trong việc lựa chọn trang phục, đồ dùng học tập, sinh hoạt hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

– Kế hoạch dạy học, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; một số hình ảnh minh họa (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình sản phẩm của HS,…)

– Một số tranh, ảnh, đồ vật,… có chấm màu, nét, hình, mảng;

– Màu vẽ, giấy màu,…

2. Học sinh

– SGK, VBT;

– Bút chì, màu vẽ (bút chì màu, bút sáp màu, bút màu dạ, màu nước,…), giấy trắng, tẩy/gôm, bìa, giấy màu, keo dán, kéo, bút lông, bảng pha màu, tăm bông, vật liệu (lõi giấy, vỏ hộp cũ),…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, mẫu, thực hành sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá;

Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS Đồ dùng thiết bị

Nội dung 1: Mĩ thuật quanh em (Tiết 1)

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

. Cho hs hát hoặc chơi trò chơi

Hoạt độngHoạt động: Quan sát, thảo luận về những sản phẩm mĩ thuật quanh em (khoảng 5-7 phút)

– Giới thiệu và gợi ý những hình ảnh đồ vật… mang tính ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống.

– Giới thiệu đôi nét về hình ảnh trong SGK.

– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra những quan sát của HS về ứng dụng mĩ thuật trong cuộc sống thực tế.

Thảo luận

 

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Hãy kể tên những đồ vật quen thuộc quanh em có trang trí hình ảnh và màu sắc đẹp mắt?

(áo váy, túi xách, ly chén,…)

– Em có nhận xét và cảm xúc gì về những đồ vật đó?

– Kết luận, tuyên dương HS.

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Trong cuộc sống hằng ngày, các em thường thấy màu đỏ / vàng / xanh lam ở những đâu?

Màu đỏ: khăng quàng đỏ, màu đỏ xe cứu hỏa…

Màu vàng: ngôi sao vàng trên lá cờ tổ quốc, màu hoa hướng dương,…

Màu xanh lam: nước biển, màu áo chú lính hải quân…

* Tổ chức trò chơi nhóm: (10p)

Chia nhóm 5:

Hướng dẫn cách sử dụng bút màu.

Hướng dẫn cách chơi: Mỗi nhóm sử dụng 3 màu cơ bản vừa học và tô vào tranh GV phát theo nhóm. Tô màu theo ý thích.

* Tổ chức cho HS nhận xét bài của các nhóm về màu sắc.

* GV nhận xét tinh thần học tập của HS, động viên, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bào vệ môi trường lớp học.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành sản phẩm.

– Câu hỏi gợi ý:

. Em thích bài vẽ màu nào? Vì sao?

. Em sẽ bảo quản đồ dùng học tập của em như thế nào?

– Dặn dò: HS về quan sát sự vật có chấm xung quanh cuộc sống.

 

– Lớp hát. Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo.

 

– Quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

– Quan sát, lắng nghe.

– Thảo luận nhóm đôi.

 

 

 

 

 

 

 

 

– Trả lời theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

– Trả lời theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

– Vẽ màu vào tranh có sẵn theo nhóm.

 

– Tự giới thiệu sản phẩm đã hoàn thành, nhận xét – đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

– Giới thiệu hình ảnh trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong tạp chí, hay trình chiếu clip.

 

– Tranh in sẵn trên giấy A4 chủ đề gần gũi như con vật, hoa lá,…

 

 

 

 

 

 

 

 

Nội dung 2: CHẤM (Tiết 2)

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Hoạt động Hoạt động: Quan sát, thảo luận về chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh (khoảng 5-7 phút)

* Tổ chức trò chơi phân loại hình ảnh theo nhóm 5: Chấm trong tự nhiên và chấm trong tranh.

– Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên:

Giới thiệu một số hình ảnh về chấm trong tự nhiên

– Hình ảnh về chấm trong tranh:

Hình ảnh về chấm trong tranh

* GV nhận xét và chốt ý: Chấm màu có nhiều hình dạng, màu sắc khác nhau.

– Câu hỏi gợi ý:

Các em hãy kể thêm những hình ảnh sự vật có chấm ngoài tự nhiên mà em đã từng thấy?

Hoạt độngHoạt động: Dùng chấm màu để thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)

Gợi ý các bước thực hiện:

Cách 1: Vẽ nét rồi chấm màu.

Cách 2: Vẽ chấm không vẽ nét.

Vẽ chấm không vẽ nét

· Phần thực hành:

+ GV hướng dẫn HS thực hành vào vở bài tập.

+ Khuyến khích HS chọn 1 trong 2 cách thực hiện chấm màu theo ý thích vào hình trong trang 6,7.

Tổ chức cho HS nhận xét đánh giá về sản phẩm.

GV đánh giá tiết học, tuyên dương, khuyến khích HS; giáo dục ý thức giữ gìn đồ dùng, sản phẩm mĩ thuật và bảo vệ môi trường.

+ Câu hỏi gợi ý:

– Em thích cách thực hiện nào? Vì sao?…

– Em có cảm xúc như thế nào khi thực hành sáng tạo sản phẩm?

– Qua tiết học em đã học hỏi được điều gì từ bạn?…

– Dặn dò HS về quan sát sự vật xung quanh.

 

 

– Kiểm tra đồ dùng và báo cáo.

 

 

 

– Thực hiện trò chơi.

 

– Quan sát và nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Theo dõi cách làm.

 

 

 

 

 

 

 

 

– Thực hành theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

Nội dung 3: NÉT, HÌNH, MẢNG – Tiết 3

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

Hoạt động Hoạt động: Quan sát, thảo luận về nét, hình, mảng trong đời sống (khoảng 5-7 phút)

– Giới thiệu một số hình ảnh có nhiều nét, hình và mảng. (SGK trang 10, 11)

– Tổ chức trò chơi “Chọn nét ghép hình” theo nhóm 5.

+ GV phân loại nét theo từng ô riêng.

+Hướng dẫn HS lựa chọn nét phù hợp để tạo hình theo ý thích của nhóm.

-> HS chủ động nhận biết nét, hình, mảng, liên hệ với những đồ vật, con vật, hình ảnh khác.

-> So sánh cách thể hiện nét, hình, mảng trong sản phẩm mĩ thuật với nét, hình, mảng ở đồ vật, con vật, cảnh vật trong thiên nhiên.

=> GV chốt ý về Nét, Hình, Mảng.

+ Câu hỏi gợi ý:

. Em cho biết nét trong đời sống và trong tranh có dạng đường gì?

l Em định dùng những nét nào để hoàn thành sản phẩm?

l Em đặt tên sản phẩm của nhóm là gì?

l Em tìm thấy những hình gì trong những bức ảnh và bức tranh trên?

Bức tranh

Hoạt động Hoạt động: Quan sát nét, hình, mảng trong tranh và thực hành sáng tạo (khoảng 20 phút)

– Giới thiệu hình minh hoạ vẽ hoặc cắt dán tạo hình tranh từ nét, hình, mảng.

– Gợi ý để HS nhận biết cách dùng nét, hình và mảng tạo một sản phẩm đơn giản. (Lưu ý cần giúp HS nắm rõ: nét kín tạo thành hình và vẽ màu tạo thành mảng).

Bức tranh

– Hướng dẫn HS chọn thực hành các hoạt động sau tùy theo năng lực, sở thích cá nhân:

+ Hoàn thành một số nét cho sẵn để tạo thành hình, mảng, sau đó vẽ màu;

+ Sử dụng các nét, hình và mảng tạo thành bức tranh sáng tạo, đơn giản theo ý thích.

– Khuyến khích HS tự giác, chủ động hoàn thành sản phẩm của mình.

– Đi quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt các câu hỏi để kịp thời phát triển năng lực cho HS.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm, kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS (hoặc nhóm) có những ý tưởng đặc sắc, tiến bộ.

Câu hỏi gợi ý:

l Sản phẩm gồm những hình gì?

l Sản phẩm của mình và bạn như thế nào?

l Em hãy chia sẻ cách bảo quản, giữ gìn sản phẩm?…

– GV đánh giá tiết học, nhận xét, biểu dương, khuyến khích HS.

– Dặn dò HS giữ gìn, bảo quản sản phẩm…

 

– Tự kiểm tra đồ dùng và báo cáo.

 

 

– Quan sát và nhận xét.

 

 

– HS ghép hình, xé dán thành tranh theo nhóm.

– HS bước đầu khám phá nhận biết được nét, hình, mảng.

– HS biết cách tạo sản phẩm bằng nét, hình, mảng.

– Thảo luận nhóm và trình bày theo gợi ý của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Theo dõi cách thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 Thực hiện sản phẩm cá nhân.

 

 

 

 

– HS giới thiệu sản phẩm và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.

 

 

 

 

Chuẩn bị bìa cứng với nhiều dạng nét khác nhau, giấy màu.

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

 

 

 

 

 

Nội dung 4: GÓC MĨ THUẬT CỦA EM – Tiết 4

+ Hoàn thiện, trưng bày sản phẩm

– Yêu cầu HS hoàn thiện sản phẩm của mình/ nhóm.

+ Phân tích, đánh giá

– Hướng dẫn một số cách trưng bày sản phẩm.

– Tổ chức cho HS giới thiệu sản phẩm, nhận xét, đánh giá.

+ Câu hỏi gợi ý:

  •  Em đã thực hiện sản phẩm mĩ thuật của chủ đề này như thế nào?
  •  Sản phẩm nào có sử dụng màu cơ bản, đó là những màu gì?
  •  Sản phẩm nào được tạo bằng các chấm màu?
  •  Sản phẩm nào có nhiều nét, đó là những nét nào?
  •  Sản phẩm nào tạo ra bằng hình, mảng?
  •  Em thích những sản phẩm nào, vì sao?
  •  Em sẽ giữ gìn sản phẩm bằng cách nào và sử dụng sản phẩm này để làm gì?

– GV đánh giá, nhận xét, tổng kết chủ đề; tuyên dương, khuyến khích HS; chọn sản phẩm lưu giữ để trưng bày triển lãm.

– Giáo dục HS biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập và sản phẩm mĩ thuật.

Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà của em.

 

 

 

– Cá nhân/ nhóm tiếp tục hoàn thành sản phẩm.

 

– Trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

– Nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.

 

– Góc trưng bày sản phẩm cho các nhóm.

Chủ đề: NGÔI NHÀ CỦA EM

Thời lượng: 4 tiết

I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ

1. Về phẩm chất

Chủ đề góp phần bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm ở HS, cụ thể qua một số biểu hiện:

– Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;

– Biết tạo tình thân yêu, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm;

– Biết cảm nhận được vẻ đẹp, tình yêu, trách nhiệm với ngôi nhà của mình và cộng đồng;

– Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét.

2. Về năng lực

2.1. Năng lực đặc thù

– Nhận biết và sử dụng được: chấm, nét, hình, mảng; vật liệu và công cụ, hoạ phẩm chì màu, màu sáp…; các hình cơ bản vuông, tròn, tam giác, chữ nhật, hình thang,… để thực hành tạo nên bức tranh với chủ đề “Ngôi nhà của em”;

– Biết kết hợp các SP cá nhân thành (SP) nhóm;

– Biết trưng bày, nêu tên SP và phân biệt màu, hình cơ bản.

2.2. Năng lực chung

– Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;

– Biết tham gia hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận quá trình học/thực hành trưng bày, nêu tên SP.

2.3. Năng lực khác

– Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét,…

– Năng lực khoa học: Vận dụng sự hiểu biết về hình cơ bản trong không gian hai chiều để áp dụng vào các môn học khác và trong cuộc sống hằng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC

1. Giáo viên

– KHDH, một số tấm bìa màu có hình cơ bản; hình ảnh minh họa ngôi nhà, clip hình chụp các ngôi nhà của PHHS gửi; các phần quà; (tranh, ảnh, vật mẫu thật hoặc vật mẫu bằng mô hình SP của HS,…)

2. Học sinh

– SGK (VBT nếu có)

– Màu vẽ, giấy trắng, giấy màu, keo dán, kéo, bút chì, gôm,…

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC

PP: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, TH sáng tạo, thảo luận nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi;

HTDH: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Tổ chức các hoạt động dạy học

Hoạt động GV Hoạt động HS Đồ dùng thiết bị
Nội dung 1: VẼ NGÔI NHÀ TỪ HÌNH CƠ BẢN – Tiết 1

Ổn định tổ chức lớp, khởi động (khoảng 1-3 phút): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của HS.

 

Kiểm tra bài cũ:

Yêu cầu HS nhắc lại tên chủ đề đã học.

TRÒ CHƠI “XÂY NHÀ”

+ Gv chuẩn bị 1 số giấy bìa là các hình cơ bản có nhiều kích cỡ và màu sắc khác nhau, yêu cầu HS các nhóm lựa chọn các hình theo màu sắc, trong 30 giây, nhóm nào tìm được nhiều hình nhất sẽ thắng. Lưu ý mỗi nhóm chọn 1 màu theo yêu cầu của cô

 

Cùng HS nhận xét, đánh giá, tuyên dương.

Khi kết thúc trò chơi, Gv cho Hs bày các hình vừa lấy được lên bàn và kể cho cả lớp biết mình đã lấy được những hình gì, màu gì?

+ Gv giới thiệu thêm về hình thang là hình có đáy lớn và đáy bé với 2 cạnh bên bằng nhau.

Trong các màu đó màu nào là màu cơ bản đã học?

 

Sau đó, GV mượn từ các nhóm 1 hình và ghép thành ngôi nhà

Giới thiệu bài mới: Chủ đề 2: Ngôi nhà của em, giới thiệu nội dung 1 “Vẽ ngôi nhà từ hình cơ bản”

Hoạt động: Quan sát, thảo luận về hình cơ bản từ các dạng nhà trong cuộc sống và trong tranh (khoảng 5-7 phút)

Nhà trong cuộc sống

– Giới thiệu một số hình ảnh hay đoạn phim ngắn (hoặc hình minh hoạ SGK trang 14) ngôi nhà trong cuộc sống, ngôi nhà trong SP mĩ thuật.

– Tổ chức cho HS thảo luận và tự rút ra các kiến thức: Hình dạng, màu sắc tạo thành ngôi nhà, mối liên hệ với các hình đơn giản: vuông, tròn, tam giác, chữ nhật,…; nhận biết nhà cao tầng, nhà nông thôn, nhà phố,…; so sánh, phân biệt và nhận biết ngôi nhà trong sản phẩm mĩ thuật và ngôi nhà trong cuộc sống.

+ Đặt câu hỏi gợi ý:

– Các kiểu nhà trong ảnh có kiểu giống và khác nhau như thế nào?

 

 

– Ngôi nhà thường có các bộ phận nào? Các bộ phận đó có dạng hình gì?

 

 

 

l Ngôi nhà có những màu nào?

l Những ngôi nhà này ở đâu? (nhà ở TP, ở Tây Nguyên,…)

– GV chốt: Các ngôi nhà trong cuộc sống rất đa dạng, có nhiều kiểu dáng và màu sắc khác nhau.

Nhà trong tranh vẽ

Yêu cầu Hs quan sát tranh ở trang 14/sgk:

– Bạn vẽ các ngôi nhà từ những hình cơ bản nào?

 

– Em có biết tranh vẽ về ngôi nhà được tạo ra bằng những cách nào? (vẽ, xé dán, cắt dán,…) Từ vật liệu gì? (giấy trắng, màu sáp, giấy màu,…)

 

– Em thấy ngôi nhà trong cuộc sống và trong tranh có hình dạng như thế nào?

– GV chốt: Nhà trong tranh có hình dạng đơn giản hơn và nhiều màu sắc hơn.

TRÒ CHƠI GIẢI LAO: …

Hoạt động: Gợi ý cách vẽ ngôi nhà từ những hình và màu cơ bản – HS thực hành, sáng tạo, nhận xét SP (khoảng 25 phút)

– Giới thiệu các hình cơ bản:

 

 

 

– Gợi ý các bước thực hiện:

GV thị phạm hoặc hướng dẫn HS tham khảo hình minh hoạ SGK trang 15…

 

 

 

 

 

 

– Đặt các câu hỏi để gợi ý HS vẽ được ngôi nhà từ các hình cơ bản.

– Hướng dẫn HS thực hiện bài tập ở Sách bài tập/ trang 12, 13.

– Quan sát, nhận xét, đánh giá thường xuyên và khích lệ HS, đặt câu hỏi để phát triển năng lực cho HS:

+ Ngôi nhà của em gồm có bộ phận gì, là hình cơ bản nào?

+ Em sẽ vẽ mái nhà từ hình gì?

+ Em sẽ dùng hình gì để vẽ tường bao quanh?

+…..

+ Em sử dụng màu cơ bản gì, ở những bộ phận nào?…

– Khuyến khích HS tạo các ngôi nhà theo ý thích.

– Tổ chức cho HS giới thiệu SP và nhận xét, đánh giá sản phẩm của mình, của bạn trong nhóm. GV kết hợp nhận xét, tuyên dương các HS có biểu hiện tích cực, tiến bộ, khuyến khích HS còn chưa hoàn thành SP. (Cho Hs trao đổi sp trong nhóm để nhận xét lẫn nhau)

– Câu hỏi gợi ý:

l SP đã tạo các bộ phận của ngôi nhà từ nét gì và những hình cơ bản nào?

l SP có sử dụng loại màu nào?

l Phần nào có vẽ màu cơ bản?

l Em có thích SP của mình không? Có thể làm gì để SP đẹp hơn?…

l Em nói về tình cảm của mình đối với ngôi nhà mà em đang ở?…

– Kết luận, tuyên dương HS.

– Dặn dò HS về quan sát ngôi nhà và cảnh vật xung quanh, chuẩn bị đồ dùng học tiết sau: SGK, SBT hoặc giấy trắng, màu,…

– Lớp hát;

– Mỗi nhóm kiểm tra đồ dùng của thành viên, báo cáo

+ Thế giới mĩ thuật.

 

– Nhận biết, thực hiện, các nhóm thực hiện trò chơi, chọn các hình có màu theo yêu cầu của GV:

+ Nhóm 1: màu vàng

+ Nhóm 2: màu hồng

+…..

– Nhận xét, đánh giá.

+ Kể tên các hình cơ bản vừa lấy được: Hình vuông, hình tam giác, hình chữ nhật.

 

+ Các màu cơ bản đã học là Đỏ, vàng, lam

+ Nhận biết cô vừa ghép hình nhà từ các hình cơ bản.

 

 

 

 

– Quan sát, thảo luận nhóm, liên hệ, nhận xét theo câu hỏi gợi ý…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Các ngôi nhà đều có cửa sổ, cửa ra vào

+ Các ngôi nhà có hình dạng và màu sắc khác nhau

+ Các ngôi nhà thường có mái nhà, tường bao quanh, cửa sổ, cửa ra vào

+ Mái nhà có cái giống hình thang, có cái giống hình tam giác.

+ Có màu vàng, nâu…

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, nhận biết;

+ Từ hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật…

+ Vẽ, xé dán….

+ Chất liệu: sáp màu, giấy màu…

 

 

 

 

 

 

– Tham khảo câu hỏi gợi ý và thực hành, sáng tạo vẽ ngôi nhà từ các hình, màu cơ bản; thực hiện bài tập vào sách bài tập hoặc giấy rời cỡ nhỏ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Nhận xét SP của mình và bạn trong cùng nhóm theo câu hỏi gợi ý

 

 

 

 

– Nhận biết về chuẩn bị

 

 

 

 

– Giới thiệu hình ảnh trò chơi trên bảng hoặc trình chiếu slide,…

 

 

 

 

 

– Tranh ảnh sưu tầm hoặc trong SGK, hay trình chiếu clip.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Hình ảnh minh họa các bước thực hiện.

…..

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Mĩ thuật 1 sách Chân trời sáng tạo

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-chan-troi-sang-tao-45905/feed 0
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938#respond Fri, 23 Oct 2020 05:25:52 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938

Related posts:

  1. Phân tích tâm trạng của nhân vật Mị trong đêm cứu A Phủ (Dàn ý + 11 Mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bảng giá dịch vụ khám bệnh BHYT mới nhất
]]>
Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều (Cả năm), Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều cả năm bao gồm 125 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021.Giúp

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều cả năm bao gồm 125 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021.Giúp thầy cô tham khảo phục vụ công tác giảng dạy, soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm giáo án Toán, Tiếng Việt, Giáo dục thể chất cả năm.

Giáo án Mĩ thuật 1 sách Cánh Diều

CHỦ ĐỀ 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM

BÀI 1: MÔN MĨ THUẬT CỦA EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển cho HS tình yêu thiên nhiên, cuộc sống, tính chăm chỉ, ý thức trách nhiệm,… thông qua một số biểu hiện cụ thể:

– Yêu thích cái đẹp trong thiên nhiên, trong đời sống; yêu thích các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Có ý thức chuẩn bị đồ dùng, vật liệu phục vụ bài học và bảo quản các đồ dùng học tập của mình, của bạn, trong lớp, trong trường,…

2. Năng lực

Bài học góp phần từng bước hình thành, phát triển các năng lực sau:

* Năng lực mĩ thuật

– Nhận biết một số đồ, vật liệu cần sử dụng trong tiết học; nhận biết tên gọi một số sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Nêu được tên một số đồ dùng, vật liệu; gọi được tên một số sản phẩm mĩ thuật trong bài học; lựa chọn được hình thức thực hành để tạo sản phẩm.

– Bước đầu chia sẻ về sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật do bản thân, bạn bè, những người xung quanh tạo ra trong học tập và đời sống.

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết tự chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự lự chọn nội dung thực hành.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học với GV và bạn học.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, phát hiện vẻ đẹp ở đói tượng quan sát; biết sử dụng các đồ dùng, công cụ, … để sáng tạo sản phẩm.

* Năng lực đặc thù khác

– Năng lực ngôn ngữ: Hình thành thông qua các hoạt đọng trao đổi, thảo luận theo chủ đề.

– Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác sử dụng đồ dùng như vẽ tranh, cắt hình, nặn, hoạt động vận động.

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

1. Học sinh:

SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Ảnh, bức tranh về sản phẩm thủ công (nếu có thể).

2. Giáo viên:

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; hình ảnh hoặc vật thật minh họa nội dung bài học(đồ thủ công, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, vật liệu đặc trưng vùng miền,…)

– Phương tiện, họa phẩm cần thiết cho các hoạt động: vẽ, dán, ghép hình, nặn

– Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).

III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

1.Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, gợi mở, luyện tập,…

2.Kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, động não, tia chớp,…

3.Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

1. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp

Kiểm tra sĩ số HS

– Yêu cầu tổ trưởng các tổ kiểm tra sự chuẩn bị bài học.

Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học

Giới thiệu một số đồ dùng, sản phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học.

Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.

1/ Quan sát, nhận biết

– Tiếp tục sử dụng các hình ảnh (hoặc video clip)

– Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh trang 3 SGK:

+ Đây là hoạt động gì?

+ Em đã từng làm việc này chưa?

+ Đây là màu gì? Sự khác nhau giữa các màu? Cảm giác màu phù hợp theo mùa…?

– Gợi ý HS kể/gọi tên các đồ dùng và kết nối các tên với hình ảnh trong trang 4 SGK.

– Gợi ý HS kể/ gọi tên và cho HS bổ sung, mở rộng các loại vật liệu dùng cho môn Mĩ thuật ở trang 5.

– Hướng dẫn HS gọi đúng tên một số sản phẩm mĩ thuật quanh em tại trang 6 SGK.

– Tổng kết lại thông tin. GV trình chiếu hình ảnh trong sách. HS nêu ý kiến hoặc trả lời.

2/Thực hành, sáng tạo

a.Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo

– Tổ chức cho HS trao đổi về các sản phẩm phần thực hành, sáng tạo tại trang 6.

GV chốt: Tranh xé dán, tạo hình bằng đất nặn, vẽ tranh, ghép hình bằng lá cây.

– Nêu câu hỏi đồng thời giới thiệu cách tạo ra sản phẩm.

– GV chốt lại.

b. Thực hành và thảo luận

– Tổ chức cho HS sáng tạo theo nhóm 4. Tạo sản phẩm nhóm.

Gợi ý:

+ Mỗi HS nặn một phần của đồ vật và ghép thành sản phẩm hoàn chỉnh,

+ Cùng xé dán một bức tranh với những hình ảnh khác nhau

+ Chọn vật liệu, ghép hình theo những thứ HS chuẩn bị được.

– Nhắc HS giữ vệ sinh , dọn dẹp vệ sinh tại chỗ sau khi tạo ra sản phẩm.

Hoạt động 3: Hoạt động trưng bày sản phẩm và cảm nhận, chia sẻ.

– Hs quan sát các hình ảnh trang 7 SGK

– Cho HS ghép tên với ảnh sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7.

– Cho HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn dựa trên: kể tên vật liệu, chất liệu, hình thức tạo hình, đã ổn chưa hay thay đổi gì không,…

GV nêu yêu cầu: Em hãy kể tên một số sản phẩm hoặc tác phẩm mĩ thuật mà em biết.

– GV chốt lại.

Hoạt động 4: Tổng kết tiết học

– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.

– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

Lớp trưởng báo cáo

– Tổ trưởng báo cáo.

 

 

– Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

– Quan sát và trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS phát biểu, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

– HS trả lời.

 

 

– HS kể tên các vật liệu, các bước để tạo ra sản phẩm.

– Lắng nghe.

 

– Thảo luận nhóm:

+ Chọn vật liệu, chất liệu để thực hành

+ Chia sẻ, trao đổi thống nhất trong thực hành.

– Tạo sản phẩm nhóm

– Tập đặt câu hỏi cho bạn và trả lời câu hỏi của bạn trong nhóm.

– HS quan sát

 

– 6 HS lần lượt ghép.

 

– Một số HS chia sẻ về sản phẩm của mình của bạn.

 

– HS lắng nghe.

 

 

– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học

– Giới thiệu nội dung tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.

Yêu cầu HS quan sát các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật ở trang 7 SGK và một số tranh sưu tầm thêm.

– Cho HS trả lời một số câu hỏi:

+ Kể tên vật liệu, chất liệu?

+ Hình thức tạo hình?

+ Ứng dụng? VD như: mặt nạ dùng để làm gì?

+ Khi nào gọi là nghệ sĩ, nghệ nhân?

+ Khi nào gọi là sản phẩm, tác phẩm?

– GV chốt lại.

Hoạt động 3: Tổng kết bài học.

Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Hãy kể tên các hoạt động trong môn Mĩ thuật mà em biết?

+ Những đồ dùng, vật liệu môn Mĩ thuật?

+ Hãy nêu tên gọi của các loại hình?( tranh , tượng)

+ Tên gọi của người làm nghề mĩ thuật?(họa sĩ, nhà điêu khắc, nghệ nhân chạm khắc, …)

– Ý nghĩ của môn Mĩ thuật, các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật?

– GV chốt lại.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.

– Tóm tắt nội dung chính của bài học

– Nhận xét kết quả học tập

– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 2 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 2, trang 8 SGK.

 

 

– Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

 

 

 

– HS quan sát.

 

– HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

– HS suy nghĩ, trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

– HS lắng nghe.

 

CHỦ ĐỀ 2: MÀU SẮC VÀ CHẤM

BÀI 2: MÀU SẮC QUANH EM (2 tiết)

I. Mục tiêu bài học

1. Phẩm chất

Bài học góp phần hình thành và phát triển ở HS nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm, trung thực…. , thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:

– Yêu thiên nhiên, yêu thích nét đẹp của màu sắc.

– Biết chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập, tham gia các hoạt động nhóm.Trung thực trong nhận xét, chia sẻ, thảo luận.

– Không tự tiện sử dụng màu sắc, họa phẩm, …của bạn.

– Biết giữ vệ sinh lớp học, ý thức bảo quản đồ dùng học tập, trân trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật của mình, của mọi người.

2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển các năng lực sau:

* Năng lực mĩ thuật

– Nhận biết và gọi tên được một số màu sắc quen thuộc; biết cách sử dụng một số loại màu thông dụng; bước đầu biết được sự phong phú của màu sắc trong thiên nhiên, trong cuộc sống và trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.

– Sử dụng màu sắc ở mức độ đơn giản. Tạo được sản phẩm với màu sắc theo ý thích.

– Phân biệt được một số loại màu vẽ và cách sử dụng. Bước đầu chia sẻ được cảm nhận về màu sắc ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật và liên hệ cuộc sống.

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác thự hiện nhiệm vụ học tập.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận, nhận xét, phát biểu về các nội dung của bài học.

– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết quan sát, nhận rasuwj khcs nhau của màu sắc.

* Năng lực đặc thù khác

– Năng lực ngôn ngữ: Sử dụng được ngôn ngữ diễn tả về màu sắc theo cảm nhận.

– Năng lực khoa học: biết được trong tự nhiên và cuộc sống có nhiều màu sắc khác nhau.

– Năng lực thể chất: Biểu hiện ở hoạt động tay trong các kĩ năng thao tác, sử dụng công cụ bằng tay như sử dụng kéo, hoạt động vận động.

II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

1. Học sinh:

SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1;

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Các sản phẩm khác nhau có màu sắc phong phú.

2. Giáo viên:

– Các đồ dùng cần thiết như gợi ý trong bài 1 SGK Mĩ thuật 1.

– Minh họa giới thiệu cách sử dụng một số loại màu vẽ thông dụng.

– Phương tiện, họa phẩm chủ yếu là màu vẽ, giấy màu và đất nặn nhiều màu.

– Chuẩn bị tốt các nội dụng về màu sắc và ý nghĩa của nó.

– Một số bức tranh rõ màu chủ đạo, màu sắc khác nhau.

III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

1. Phương pháp dạy học: nêu và giải quyết vấn đề, hướng dẫn thực hành, gợi mở, tích hợp.

2. Kĩ thuật dạy học: Bể cá, động não.

3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Tiết 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp.

– Kiểm tra sĩ số và chuẩn bị bài học của HS.

– Kiểm tra bài cũ về màu sắc.

 

 

Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học.

GV giơ một số hình ảnh gần gũi quen thuộc trong tự nhiên, đời sống( cây có đóm lá hình giống các chấm, pháo hoa, tuyết rơi, con chó đốm, con cánh cam, hộp đựng bút, …)

– Nêu câu hỏi, giúp HS nhận ra chấm ở hình ảnh.

– Gv chốt ý giới thiệu tựa bài.

Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ

1/Quan sát, nhận biết

1.1. Tổ chức HS tìm chấm ở một số hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống:

– Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và yêu cầu HS nêu kích thước, màu sắc của các chấm trong hình trang 14. Gợi nhắc: chấm có kích thước bằng nhau/khác nhau; chấm có màu sắc giống nhau/khác nhau (SGK, trang 14).

– Hình ảnh trang 15 SGK Mĩ Thuật 1. GV có thể chuẩn bị thêm hình ảnh con cánh cam, pháo hoa, tuyết rơi,…

– Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và yêu cầu các em:

+ Giới thiệu tên các hình ảnh minh họa.

+ Nêu hình dạng màu sắc của các chấm ở mỗi hình ảnh.

– Tóm tắt nội dung trả lời của các nhóm HS, kết hợp giới thiệu thêm thông tin về: con sao biển; con hươu sao; trang phục váy.

–Gợi mở HS quan sát lớp học để tìm chấm.

– Giới thiệu một số hình ảnh có hình chấm và gợi mở HS kể tên, đọc tên màu sắc của các chấm.

1.2. Tổ chức HS tìm chấm ở sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật:

– GV giới thiệu các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật, kết hợp tương tác với HS.

+ Bức tranh “ Hoa hướng dương” của bạn Đình Quang.

+ Bức tranh “ Chiều chủ nhật trên đảo Grăn- đơ Da- tơ”(trích đoạn) của họa sĩ Sơ- rát (Georges Pierre Seurat). Yêu cầu HS: thảo luận, giới thiệu một số hình ảnh được tạo từ chấm.

. GV giới thiệu họa sĩ Sơ- rát (1859- 1891): Là người Pháp, ông là người rất thích sử dụng chấm để sáng tạo các tác phẩm mĩ thuật.

. GV gợi mở, nêu câu hỏi giúp HS nhận ra chấm được họa sĩ sử dụng.

– Tóm tắt nội dung HS chia sẻ, kết hợp giới thiệu ngắn gọn về tác phẩm và họa sĩ Sơ- rát.

– Giới thiệu thêm một số bức tranh của HS, họa sĩ.

GV tóm tắt nội dung quan sát,

+ Trong thiên nhiên, trong cuộc sống có nhiều hình ảnh biểu hiện chấm.

+ Có thể sử dụng các chấm để tạo các sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật hoặc trang trí làm đẹp cho các đồ dùng, đồ vật theo ý thích.

GV sử dụng câu hỏi nêu vấn đề, gợi mở,.. để kích thích HS tham gia thực hành, sáng tạo.

2/ Thực hành, sáng tạo

2.1. Tìm hiểu cách tạo chấm và sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình.

* Tổ chức HS tìm hiểu cách tạo chấm

– Hướng dẫn HS quan sát một số cách tạo chấm (trang 16, SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK.

– Giới thiệu cách tạo chấm, kết hợp thị phạm, giảng giải và tương tác với HS.

– Gợi nhắc HS: Có thể tạo chấm bằng các cách khác nhau.

– Tổ chức HS tạo chấm và thể hiện trên vở Thực hành Mĩ thuật (trang 8).

* Tổ chức HS tìm hiểu sử dụng chấm để tạo nét, tạo hình

– Tổ chức HS quan sát và gợi mở nhận ra các chấm sắp xếp tạo nét tạo hình trong SGK trang 16 và hình ảnh do GV chuẩn bị và yêu cầu HS nhận ra cách sắp xếp

+ Chấm tạo nét xoắn ốc,

+ Chấm tạo nét lượn sóng,

+ Nét tạo hình tròn.

– Gợi mở rõ hơn cách tạo nét, tạo hình từ chấm.

+ Nét lượn sóng, nét xoắn ốc

+ Hình tròn

–GV giới thiệu thêm cách tạo chấm bằng cách vẽ hoặc in các vật có hình dạng khác nhau.

2.2. Thực hành, sáng tạo

– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).

– Giao nhiệm vụ cho HS: Sử dụng chấm để tạo nét hoặc hình theo ý thích.

– Lưu ý HS: lựa chọn màu vẽ hoặc giấy màu để thực hành sử dụng chấm tạo nét hoặc hình; có thể tạo chấm có kích thước, màu sắc theo ý thích.

– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực hành.

– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo luận trong thực hành.

3/ Cảm nhận, chia sẻ

– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm

– Gợi mở HS giới thiệu:

+ Tên nét hoặc hình đã tạo được bằng chấm

+ Màu sắc, kích thước của các chấm ở sản phẩm.

+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm.

Hoạt động 4: Tổng kết tiết học

– Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.

– Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng dẫn HS chuẩn bị.

 

– Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng báo cáo phần chuẩn bị.

– GV gọi 3 em lần lượt nêu tên một số màu mà GV yêu cầu.

 

 

 

– HS quan sát.

 

 

– HS trả lời

 

– HS nhắc lại tựa bài.

 

 

 

 

 

 

– Thảo luận nhóm 6 HS.

– Thảo luận: Tìm chấm ở các hình ảnh trang 14 theo gợi mở của GV

 

 

 

 

– Đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

 

 

 

 

 

 

– Quan sát lớp học, tìm chấm.

–Quan sát, đọc tên một số màu sắc của chấm trên đồ vật.

 

 

– Quan sát, trả lời câu hỏi của GV.(Sử dụng chấm để tạo hình bông hoa hướng dương trong tranh. Nhận xét câu trả lời của bạn.

– Thảo luận: nhóm 4 HS

– Đại diện nhóm HS trả lời.( Chấm được sử dụng để thể hiện tán lá cây, thảm cỏ, mặt đất, trang phục (váy, mũ, áo…), con vật, … trong bức tranh.). Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

 

– Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, trả lời..

 

– Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

– Quan sát, suy nghĩ và trả lời câu hỏi

 

– Quan sát

 

– Một số HS tham gia cùng GV

– HS tạo chấm

 

 

– Quan sát hình ảnh SGK, trang 16.

– Suy nghĩ, thảo luận, trả lời câu hỏi của GV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

–Lắng nghe.

 

 

– Vị trí ngồi thực hành theo cơ cấu nhóm: 6 HS

– Tạo sản phẩm cá nhân

– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận, chia sẻ trong thực hành.

 

 

 

 

 

– Trưng bày sản phẩm theo nhóm

– Giới thiệu sản phẩm của mình

– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình/của bạn

 

– Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy nghĩ.

 

Tiết 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học

– Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài học

– Giới thiệu nội dung tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn cho HS tìm hiểu nội dung Vận dụng.

Yêu cầu HS quan sát các tranh trang 13 SGK .

– Cho HS trả lời một số câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì trong tranh?

+ Các màu sắc có trên tín hiệu đèn?

+ Lần lượt các hình người bên dưới đang làm gì?

+ Em hãy tìm các hình ảnh bên dưới phù hợp với tín hiệu đèn giao thông?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu đỏ, chúng ta phải làm gì?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu vàng, chúng ta phải làm gì?

+ Khi tín hiệu đèn giao thông có màu xanh, chúng ta phải làm gì?

– GV chốt lại:

+ Màu sắc để làm đẹp hơn cho cuộc sống.

+ Liên hệ màu sắc để nhận biết tín hiệu giao thông.

Hoạt động 3: Tổng kết bài học.

– GV chốt lại:

+ Màu sắc có ở xung quanh ta.

+ Một số loại màu vẽ thông dụng.

+ Những đồ dùng vẽ màu, vật liệu môn mĩ thuật có màu. Tên gọi một số màu sắc quen thuộc.

+ Những ý nghĩa cơ bản ban đầu của màu sắc trong môn Mĩ thuật và trong cuộc sống.

– Gợi mở: Em nào có thể sử dụng tiếng Anh để nói tên một số màu?

– Cho HS chơi trò chơi đèn giao thông. Gợi ý:

+ Đèn giao thông có mấy màu?

+ Màu nào các phương tiện được di chuyển? Màu nào các phương tiện giao thông phải dừng lại?

+ Chơi trò chơi, ai làm sai sẽ bị phạt múa bài Một con vịt.

Hoạt động 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo.

– Tóm tắt nội dung chính của bài học

– Nhận xét kết quả học tập

– Hướng dẫn HS chuẩn bị bài học tiếp theo: xem trước bài 3 SGK, chuẩn bị các đồ dùng, vật liệu theo yêu cầu ở mục chuẩn bị trong Bài 3, trang 14 SGK.

 

 

– Suy nghĩ, chia sẻ, bổ sung.

 

 

 

– HS quan sát.

– HS vận dụng hiểu biết suy đoán, trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

 

 

 

 

– HS lắng nghe.

– HS kể ra

 

 

 

 

– HS thực hiện.

 

– HS trả lời

 

 

 

– HS tham gia trò chơi.

 

 

– HS lắng nghe

BÀI 3: CHƠI VỚI CHẤM (2 tiết)

Phân bố nội dung mỗi tiết học

Tiết Nội dung chính

1

– Nhận biết chấm thông qua hình ảnh trong tự nhiên, trong đời sống và trong sản phẩm tác phẩm mĩ thuật.

– Tìm hiểu cách tạo chấm.

– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm cá nhân: Tạo chấm, sử dụng chấm tạo nét hoặc hình theo ý thích.

– Giới thiệu sản phẩm cá nhân

– Tổng kết tiết học

2

– Nhắc lại nội dung tiết 1

– Tìm hiểu một số sản phẩm tạo nên từ chấm và các chất liệu, vật liệu khác nhau.

– Thực hành, trải nghiệm, sáng tạo sản phẩm nhóm bằng chất liệu, vật liệu sẵn có.

– Giới thiệu sản phẩm nhóm.

– Tổng kết bài học

1. Mục tiêu bài học

1.1. Phẩm chất

Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:

  • Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
  • Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,…
  • Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo

1.2. Năng lực

Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:

Năng lực mĩ thuật

  • Nhận biết chấm xuất hiện trong cuộc sống và có trong sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
  • Tạo được chấm bằng một số cách khác nhau; biết vận dụng chấm để tạo sản phẩm theo ý thích.
  • Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn.

Năng lực chung

  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; tự giác tham gia học tập, biết lựa chọn cách tạo chấm để thực hành.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, chia sẻ cảm nhận trong học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, giấy màu, họa phẩm (hoặc mực bút máy, phẩm nhuộm,…) trong thực hành sáng tạo.

Năng lực đặc thù khác

  • Năng lực ngôn ngữ: Biết sử dụng lời nói để trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét, chia sẻ cảm nhận về sản phẩm trong học tập.
  • Năng lực thể chất: Biết vận động bàn tay, ngón tay phù hợp với các thao tác tạo thực hành sản phẩm.

2. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên

  • Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, hồ dán, kéo, đất nặn, bông tăm,…
  • Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo, bút chì, màu goát, bông tăm; hình ảnh minh họa. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nên có).

3. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu

  • Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế,…
  • Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá, tia chớp,…
  • Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm

4. Các hoạt động dạy học chủ yếu

……

>> Tải file để tham khảo giáo án Mĩ thuật trọn bộ cả năm!

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-mi-thuat-1-sach-canh-dieu-45938/feed 0
Giáo án Âm nhạc 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-chan-troi-sang-tao-45945 https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-chan-troi-sang-tao-45945#respond Fri, 23 Oct 2020 05:25:45 +0000 https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-chan-troi-sang-tao-45945

Related posts:

  1. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Giáo án lớp 1 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (đầy đủ các môn)
]]>
Giáo án Âm nhạc 1 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm), Giáo án Âm nhạc 1 bộ sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, bao gồm 65 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo

Giáo án Âm nhạc 1 bộ sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm, bao gồm 65 trang, mang tới cho thầy cô trọn bộ giáo án cả năm học 2020 – 2021. Nhờ đó sẽ giúp thầy cô tiết kiệm được khá nhiều công sức trong quá trình soạn giáo án cho mình. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt, Toán.

Giáo án môn Âm nhạc 1 bộ sách Chân trời sáng tạo

CHỦ ĐỀ 1: ÂM THANH NGÀY MỚI

(4 tiết)

I: Mục tiêu: Khám phá và nhận biết được các âm thanh khác nhau trong cuộc sống.

1- Phẩm chất chủ yếu:

– Yêu quý bạn bè, thầy cô, trường lớp.

– Yêu thiên nhiên, môi trường sống, bảo vệ các con vật có ích.

– Có ý thức bảo quản, giữ gìn đồ dùng dạy học tập.

2- Năng lực chung:

– Năng lực giao tiếp, hợp tác và sáng tạo.

– Biết thu thập thông tin từ tình huống, nhận ra các vấn đề đơn giản và đặc câu hỏi. (NLC2)

3- Năng lực đặc thù:

– Bước đầu biết bắt chước một số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống. (NLĐT1)

– Biết lắng nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu. (NLĐT2)

– Bước đầu biết hát với giọng hát đầu tiên. Hát rõ lời và thuộc lời ca. (NLĐT3)

– Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc. (NLĐT4)

– Bước đầu thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của giáo viên, biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát. (NLĐT5)

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. GV: tranh minh hoạ, bảng tương tác (nếu có), văn bản nhạc, file nhạc video, audio, đàn phím điện tử, nhạc cụ thanh phách, trống con, song loan.

2. HS: SGK, thanh phách, bộ gõ cơ thể.

III. Các hoạt động dạy học:

Thời gian Hoạt động của GV
Tiết 1: Khám phá, Nghe nhạc.

10 phút

 

Phần khởi động

– GV cho HS quan sát và tìm hiểu các hoạt động có trong tranh.

– GV cho HS vận động để cảm nhận được các hoạt động có trong tranh.

– GV cho HS chơi trò chơi vận động tạo ra âm thanh.

YCCĐ về NLC: (NLC2)

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)

 

5 phút

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

 

 

 

 

5 phút

Phần nội dung cốt lõi

HĐ: Nghe nhạc

– GV giới thiệu bài hát: Quốc ca Việt Nam

– GV mở video nhạc bài Quốc ca Việt Nam cho HS nghe và xem qua.

– HS vừa nghe vừa thực hiện các động tác theo nhạc.

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT2)

HĐ: Trò chơi âm nhạc

GV tổ chức các trò chơi để HS trải nghiệm về âm thanh. Ví dụ: GV sử dụng thanh phách, song loan, trống con,… HS nghe và thực hành theo.

Phần tổng kết

Củng cố Đánh giá

Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc

– Em hãy nhìn tranh và bắt chước âm thanh của các con vật.

Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc

– Em có thể tạo ra một số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống cùng với một người bạn.

Tiết 2: Hát

5 phút

Phần khởi động

– GV giới thiệu thêm một số hình ảnh về các loại trống, các hình cơ bản trong cuộc sống hằng ngày…

– GV nên cho HS kết hợp hát với vận động cơ thể hoặc nhạc cụ gõ đơn giản

YCCĐ về PC: (PC1)

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)

20 phút

 

 

 

 

 

 

5 phút

 

 

 

 

 

Phần nội dung cốt lõi

HĐ: Tập bài hát: Tiếng trống trường em

GV cho nghe và vận động theo nhạc trước khi tập từng câu nhạc với đàn cho HS: câu 1, câu 2. (Thực hiện theo phương pháp dạy học hát)

YCCĐ về NLC: (NLC1)

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT3)

HĐ: Gõ đệm cho bài hát

– GV tập mẫu tiết tấu nhạc cụ gõ đơn giản và làm mẫu để HS mô phỏng lại cách chơi nhạc cụ thanh phách.

– GV tập mẫu tiết tấu nhạc cụ gõ đơn giản và làm mẫu để HS mô phỏng lại cách chơi bộ gõ cơ thể.

– GV mở nhạc, HS thực hiện gõ đệm cho bài hát

Gõ đệm

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)

5 phút

Phần tổng kết

Củng cố Đánh giá

Thể hiện âm nhạc

– Em hãy hát lại bài “Tiếng trống trường em” cùng bạn.

Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc

– Em hãy gõ đệm cho bài hát “Tiếng trống trường em” cùng với nhóm.

– Em hãy nêu cảm nhận của mình về bài hát “Tiếng trống trường em”.

Tiết 3: Nhạc cụ

5 phút

Phần khởi động

– GV tổ chức cho HS nghe và vận động cho bài hát “Tiếng trống trường em”.

 

15 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 phút

Phần nội dung cốt lõi

HĐ: Nhạc cụ thanh phách và bộ gõ cơ thể

– GV giới thiệu thanh phách (mặt phách, song phách ) và vận động: vỗ tay, vỗ đùi.

– GV nên sử dụng các âm tiết tấu khi dạy HS thực hiện các mẫu âm (nốt đen: ta)

– GV cần làm mẫu cho HS quan sát trước khi hướng dẫn HS thực hiện các mẫu luyện tập.

Ví dụ: đen– đen – đen – lặng đen đọc thành: ta – ta – ta – um (um: ngậm môi, không phát ra tiếng)

– GV tổ chức HS thực hành gõ đệm cho bài hát theo từng nhóm để dễ quan sát và sửa lỗi

Gõ đệm

– Vận động cơ thể:

Vận động cơ thể

– Giáo viên tổ chức học sinh thực hành gõ đệm cho bài hát theo từng nhóm để quan sát và sửa lỗi (Có thể tổ chức trò chơi tuỳ vào từng giáo viên).

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)

HĐ: Thực hành gõ đệm bài “Tiếng trống trường em”

– GV tập gõ đệm cho HS một câu của bài hát “Tiếng trống trường em” kết hợp với nhạc cụ.

– GV phân nhóm và thực hiện gõ đệm cho bài hát.

YCCĐ về PC: (PC2)

5 phút

Phần tổng kết

Củng cố Đánh giá:

Thể hiện âm nhạc

Em hãy gõ đệm bằng thanh phách và bộ gõ cơ thể cho bài hát “Tiếng trống trường em” cùng bạn.

Hiểu biết và cảm thụ âm nhạc

Em hãy quan sát và thực hiện mẫu gõ tiết tấu sau .

Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc

Em hãy sáng tạo mẫu gõ thanh phách, sau đó đệm hát cùng bạn.

Tiết 4: Góc âm nhạc của em

5 phút

 

Phần khởi động

HĐ1: Khởi động

– GV cho HS tham gia trò chơi “ Tôi bảo…”

– GV cho HS hát và gõ đệm theo bài hát “ Tiếng trống trường em”.

 

15 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

5 phút

Phần nội dung cốt lõi

Thực hành các mẫu âm:

Gõ đệm

– Vận động cơ thể:

Vận động cơ thể

– GV tổ chức HS thực hành gõ đệm cho bài hát theo từng nhóm để dễ quan sát và sửa lỗi

YCCĐ về NLĐT: (NLĐT5)

HĐ: Thực hành gõ đệm bài “ Tiếng trống trường em”.

– GV phân nhóm và thực hiện gõ đệm cho bài hát.

– HS sáng tạo múa minh họa cho bài hát.

YCCĐ về PC: (PC2)

5 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần tổng kết

Củng cố Đánh giá:

Ứng dụng và sáng tạo âm nhạc

Em hãy sáng tạo mẫu gõ thanh phách, sau đó đệm hát cùng bạn.

· Góc âm nhạc của em (củng cố lại các nội dung đã học trong chủ đề)

– GV có thể đọc; hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu theo nhóm hoặc từng cá nhân nhằm đánh giá năng lực của HS sau khi học xong một chủ đề.

GV có thể đặt thêm một số câu hỏi về phẩm chất và năng lực được thiết kế trong chủ đề nhằm có thêm thông tin về việc lĩnh hội của HS. Chú ý nên hỏi câu hỏi gợi mở với các động từ chỉ mức độ như: Em thích hoạt động học nào nhất …? Em có thể làm được hay không…?

TÊN CHỦ ĐỀ: NHỊP ĐIỆU TUỔI THƠ

(4 Tiết)

I. Mục tiêu

1. Phẩm chất chủ yếu

– Yêu quê hương, thiên nhiên, môi trường sống, tôn trọng các biểu trưng của đất nước. (CTTT, trg.37)

2. Năng lực chung (xác định đúng NL được thực hiện ở hoạt động học, không ôm đồm)

– Nhận biết và bày tỏ được tình cảm, cảm xúc của bản thân. (CTTT, trg.44)

– Biết thu thập thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. (CTTT, trang 49)

– Có ý thức học tập. (CTTT, trg.45)

3. Năng lực đặc thù (xác định căn cứ vào các yêu cầu cần đạt của cấp lớp ở môn/HĐGD)

– Bước đầu biết mô phỏng một số âm thanh quen thuộc trong cuộc sống. (CTAN, trg.7)

– Biết lắng nghe và vận động cơ thể phù hợp với nhịp điệu. (CTAN, trg.11)

– Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên. Hát rõ lời và thuộc lời. (CTAN, trg.11)

– Đọc đúng tên nốt; bước đầu đọc đúng cao độ và trường độ các nốt nhạc. (CTAN, trg.12)

– Bước đầu thể hiện được mẫu tiết tấu theo hướng dẫn của GV, biết sử dụng nhạc cụ để đệm cho bài hát. (CTAN, trg.12)

– Nêu được tên của một số nhạc cụ phổ biến được học. Nhận biết được nhạc cụ khi xem biểu diễn. (CTAN, trg.12).

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: …

2. Học sinh: …

III. Các hoạt động dạy học

Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1: HÁT

Thời gian cụ thể từng hoạt động

HĐ1: Khởi động

Nội dung:

– GV giới thiệu thêm một số hình ảnh về người dân vùng Tây Bắc với trang phục, phong cảnh, nhạc cụ, con người…

– GV nên cho HS kết hợp hát với vận động cơ thể hoặc nhạc cụ gõ đơn giản

YCCĐ về phẩm chất: Lồng ghép HS biết yêu mến quê hương, đất nước và văn hoá của các dân tộc anh em.

YCCĐ về NL ÂN: gõ đệm nhạc cụ tiết tấu

HĐ2: Tập bài hát: Múa đàn

Nội dung:

– GV tập từng câu nhạc với đàn cho HS: câu 1, câu 2. (Thực hiện theo phương pháp dạy học hát)

YCCĐ về NLAN: Bước đầu biết hát với giọng hát tự nhiên. Hát rõ lời và thuộc lời.

HĐ3: Gõ đệm cho bài hát

– GV tập mẫu tiết tấu nhạc cụ gõ đơn giản và làm mẫu để HS mô phỏng lại cách chơi nhạc cụ thanh phách.

– GV tập mẫu tiết tấu nhạc cụ gõ đơn giản và làm mẫu để HS mô phỏng lại cách chơi bộ gõ cơ thể.

– GV mở nhạc, HS thực hiện gõ đệm cho bài hát.

YCCĐ về NLÂN: bước đầu biết gõ đệm cho bài hát

Củng cố tiết học:

– Một số hình ảnh về người dân vùng Tây Bắc với trang phục, phong cảnh, nhạc cụ, con người…

– GV nên cho HS kết hợp hát với vận động cơ thể hoặc nhạc cụ gõ đơn giản

HĐ1:

– Tương tác và khám phá theo nội dung

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2:

– Nhận biết và trải nghiệm theo nội dung bài học, trả lời câu hỏi của GV

 

HĐ3:

– Nhận biết và trải nghiệm theo nội dung bài học, trả lời câu hỏi của GV

 

 

 

 

Tái hiện lại nội dung bài học

 

 

…..

>>> Tải file để tham khảo trọn bộ Giáo án Âm nhạc 1

]]>
https://quatangtiny.com/giao-an-am-nhac-1-sach-chan-troi-sang-tao-45945/feed 0