Language Focus Unit 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Tue, 28 Dec 2021 09:24:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Language Focus Unit 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 2 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-2-friends-plus-57073 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-2-friends-plus-57073#respond Tue, 28 Dec 2021 09:24:37 +0000 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-2-friends-plus-57073

Related posts:

  1. Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 4)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bài viết số 1 lớp 8: Đề 1 đến Đề 3 (Dàn ý + 27 mẫu)
]]>
Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 2, Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 67 sách Chân trời sáng

Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 2 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 67 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 5: Food and Health. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 hơn.

Soạn Language Focus 2 Unit 5 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book – Chân trời sáng tạo 6, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:

Bài 1

Look at the examples. Then answer the questions in Rules 1- 2. (Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó trả lời các câu hỏi trong Quy tắc 1 – 2.)

Do you prefer sitting on the sofa or going out?

(Bạn thích ngồi trên ghế sofa hay đi ra ngoài?)

I like playing computer games, but I also like going out.

(Tôi thích chơi trò chơi máy tính, nhưng tôi cũng thích đi chơi.)

I like running and swimming.

(Tôi thích chạy và bơi lội.)

RULES (QUY TẮC)

1. What form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind?

(Dạng động từ nào đứng sau like, prefer, hate và don’t mind?)

2. What is the spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim?

(Cách viết chính tả của các dạng–ing của động từ run, sit và swim là gì?)

Trả lời:

1. The form of verb comes after like, prefer, hate and don’t mind is Verb-ing.

(Hình thức của động từ đứng sau like, prefer, hate và don’t mind là động từ thêm -ing.)

2. The spelling of the –ing forms of the verbs run, sit and swim is running, sitting, swimming.

(Cách viết chính tả dạng -ing của động từ run, sit, swim là running, sitting, swimming.)

Bài 2

Think of two things that you love doing, two things that you don’t mind doing and three things that you hate doing. Write sentences and then compare in a group to find out about your friends’ likes and dislikes. (Nghĩ về hai điều bạn thích làm, hai điều bạn không ngại làm và ba điều bạn ghét làm. Viết các câu và sau đó so sánh trong một nhóm để tìm ra điểm thích và không thích của bạn bè của bạn.)

I love eating pizza. (Tôi thích ăn bánh pizza.)

Really? I love swimming in the sea. (Tôi thích bơi trong biển.)

Trả lời:

1. I love drinking juice.

(Tôi thích uống nước trái cây.)

2. Really? I love travelling around the world.

(Thật vậy sao? Tôi thích đi du lịch vòng quanh thế giới.)

3. I don’t mind playing sports.

(Tôi không ngại chơi thể thao.)

4. I don’t mind doing housework.

(Tôi không ngại làm việc nhà.)

5. I hate drinking coffee.

(Tôi ghét uống cà phê.)

6. I hate telling lie.

(Tôi ghét nói dối.)

7. I hate washing the dishes.

(Tôi ghét rửa bát.)

Bài 3

Look at the examples of imperatives. How do we make the negative form? Find examples in the Health quiz on page 66.  (Nhìn vào các ví dụ về câu mệnh lệnh. Làm thế nào để chúng ta thành lập hình thức phủ định? Tìm ví dụ trong bài Health quiz trang 66.)

Eat some snacks. (Ăn một ít đồ ăn nhẹ.)

Wait for dinner. (Chờ đến bữa ăn tối.)

Trả lời:

– To make the negative form of imperatives, we put “Don’t ” at the beginning of the sentence.

(Để thành lập dạng phủ định của câu mệnh lệnh chúng ta đặt “Don’t” ở đầu câu.)

– Examples in the Health quiz

(Các ví dụ trong bài Health quiz)

+ Don’t eat. (Đừng ăn.)

+ Don’t go to bed late. (Đừng đi ngủ muộn.)

+ Don’t go to school. (Đừng đi học.)

Bài 4

Add more classroom rules with DOS and DON’Ts using imperatives. (Thêm nhiều quy tắc lớp học hơn với DOS và DON’T sử dụng mệnh lệnh.)

DOS

DON’T

1. Pay attention in class.

(Tập trung trong lớp.)

1. Don’t come to school late.

(Không đi hoc muộn)

2. Keep the classroom clean.

(Giữ cho phòng học sạch sẽ.)

2. Don’t litter in class.

(Không vứt rác trong lớp.)

3. Use kind words.

(Dùng lời hay ý đẹp.)

3. Don’t cheat in the exam.

(Không gian lận trong thi cử)

Trả lời:

DOS (Nên làm)

DON’T (Không nên làm)

1. Wear uniform.

(Mặc đồng phục.)

1. Don’t talk in the lesson.

(Không nói chuyện trong lớp.)

2. Do homework.

(Làm bài tập.)

2. Don’t eat in the lesson.

(Không ăn trong giờ học.)

3. Go to school on time.

(Đi học đúng giờ.)

3. Don’t fight against your friends.

(Không đánh nhau với bạn.)

Bài 5

Complete the sentences with the affirmative and negative imperative forms of the verbs in the box. (Hoàn thành các câu với các dạng mệnh lệnh khẳng định và phủ định của các động từ trong khung).

drink   visit    ask    play    go    eat

Complete the sentences

Trả lời:

1. Eat 2. Visit 3. Don’t drink 4. Go

1. Eat this before August 2020.

(Hãy ăn món này trước tháng 8 năm 2020.)

2. Visit this place.

(Hãy ghé thăm nơi này.)

3. Don’t drink this water.

(Đừng uống nước này.)

4. Go right here.

(Đi lối này.)

Bài 6

Look at the examples. Then choose the correct answers to complete the Rules.  (Hãy nhìn vào các ví dụ. Sau đó chọn các câu trả lời đúng để hoàn thành quy tắc sau.)

You should eat more vegetables.

(Bạn nên ăn nhiều rau hơn).

You shouldn’t go to bed late.

(Bạn không nên đi ngủ muộn.)

She shouldn’t be lazy at school.

(Cô ấy không nên lười biếng ở trường.)

RULES

We use should / shouldn’t to give advice/give an instruction.

The he / she / it forms of should / shouldn’t are different/ the same.

Trả lời:

RULES (Quy tắc)

We use should / shouldn’t to give advice.

(Chúng ta sử dụng should / shouldn’t để đưa ra lời khuyên.)

The he / she / it forms of should / shouldn’t are the same.

(Hình thức he / she / it của should / shouldn’t giống nhau.)

Bài 7

Your friend wants to be healthy. Complete the advice using should / shouldn’t. (Bạn của bạn muốn được khỏe mạnh. Hoàn thành lời khuyên sử dụng should / shouldn’t.)

1. stay up / late

You shouldn’t stay up late. (Bạn không nên thức khuya.)

2. eat / fruit and vegetables

3. do / exercise

4. drink / fizzy drinks

5. sit /on the sofa all day

Trả lời:

1. You should eat fruit and vegetables.

(Bạn nên ăn trái cây và rau.)

2. You should do exercise.

(Bạn nên tập thể dục.)

3. You shouldn’t drink fizzy drinks.

(Bạn không nên uống đồ uống có ga.)

4. You shouldn’t sit on the sofa all day.

(Bạn không nên ngồi trên ghế sofa cả ngày.)

Bài 8

Work in groups. Compare your advice in exercise 7. Who has got the best advice? (Hãy làm việc nhóm. So sánh lời khuyên của bạn trong bài tập 7. Ai đã có lời khuyên tốt nhất?)

What’s the best advive for a friend who wants to be healthy?

(Lời khuyên tốt nhất cho một người bạn muốn khỏe mạnh là gì?)

My advice is exercise, don’t go to bed late, and you should eat healthy food.

(Lời khuyên của mình là tập thể dục, không đi ngủ muộn, và bạn nên ăn thực phẩm lành mạnh.)

Trả lời:

I talk to my friend: You should do more morning exercise.

(Tôi nói với bạn của mình: Bạn nên tập thể dục buổi sáng nhiều hơn.)

The first friend: You shouldn’t play computer games too much.

(Người bạn 1: Bạn không nên chơi trò chơi điện tử quá nhiều.)

The second friend: You should listen to the teacher.

(Người bạn 2: Bạn nên nghe lời cô giáo.)

The third friend: You shouldn’t stay in bed too late.

(Người bạn 3: Bạn không nên đi ngủ quá muộn.)

The second friend has got the best advice.

(Bạn thứ hai đã có lời khuyên tốt nhất.)

Finished

Write five important rules for your class. Use imperative forms. (Hãy viết năm quy tắc quan trọng cho lớp học của bạn. Sử dụng dạng câu mệnh lệnh.)

Trả lời:

1. Don’t talk in class.

(Không nói chuyện trong lớp.)

2. Don’t eat in class.

(Không ăn trong lớp.)

3. Finish the homework before the lessons.

(Hoàn thành bài tập về nhà trước giờ học.)

4. Listen to the teachers.

(Nghe lời thầy cô giáo.)

5. Clean the classroom everyday.

(Dọn dẹp lớp học hàng ngày.)

]]>
https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-2-friends-plus-57073/feed 0
Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 1 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-1-friends-plus-57066 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-1-friends-plus-57066#respond Tue, 28 Dec 2021 07:04:19 +0000 https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-1-friends-plus-57066

Related posts:

  1. Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 4)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài viết số 1 lớp 8: Đề 1 đến Đề 3 (Dàn ý + 27 mẫu)
]]>
Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 1, Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 1 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 65 sách Chân trời sáng

Tiếng Anh 6 Unit 5: Language Focus 1 giúp các em học sinh lớp 6 trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 65 sách Chân trời sáng tạo bài Unit 5: Food and Health. Qua đó, dễ dàng làm các bài tập về nhà, nắm chắc kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh 6 hơn.

Soạn Language Focus 1 Unit 5 lớp 6 được biên soạn bám sát theo chương trình SGK Friends Plus Student Book – Chân trời sáng tạo 6, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:

Bài 1

Find example of the words below in the texts on pages 62 and 63. Which are countable (c) and which are uncountable (u)? Add the words to Rules 1-2. (Tìm ví dụ về các từ dưới đây trong các văn bản ở trang 62 và 63. Từ nào đếm được (c) và không đếm được (u)? Thêm các từ vào Quy tắc 1-2)

apple   juice   egg   bread   pasta

sweet   water   snack

 
RULES

1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples,…………/ …………..,………../…………,…………./ …………….

2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, ………,………., …………

Trả lời:

– Countable nouns (c): (Danh từ đếm được)

apple, egg, sweet

– Uncountable nouns (u): (Danh từ không đến được)

juice, bread, pasta, water, snack

RULES

1. With countable nouns, we use a or an and plural forms: an apple / apples, an egg / eggs, a sweet/ sweets.

(Với danh từ đếm được, chúng ta sử dụng a, an, và hình thức số nhiều: một quả táo / những quả táo, một quả trứng / những quả trứng, một viên kẹo / những viên kẹo.)

2. With uncountable nouns, we don’t use a, an and plural forms: juice, bread, pasta, water, snack.

(Với những danh từ không đếm được, chúng ta không sử dụng a, an và hình thức số nhiều: nước ép hoa quả, bánh mì, mì ống, nước, đồ ăn vặt.)

Bài 2

Look at the picture and complete the sentences. (Hãy nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu.)

meat   crips   pasta   rice   vegetables

cheese   pears   grapes

Look at the picture and complete the sentences

Uncountable

Countable

How much…?

There’s a lot of pasta.

There’s some (1)…….

There isn’t much (2)………

There isn’t any (3)………….

How many……?

There are a lot of (4) ……

There are some (5)………….

There aren’t many grapes.

There aren’t any (6)…….

Trả lời:

1. rice 2. cheese 3. meat
4. vegetables 5. pears 6. crips

Uncountable

(Không đếm được)

Countable

(Đếm được)

How much…?

There’s a lot of pasta.

(Có nhiều mì ống.)

There’s some (1) rice .

(Có một ít gạo.)

There isn’t much (2) cheese .

(Không có nhiều pho-mát.)

There isn’t any (3) meat .

(Chẳng có một chút thịt nào cả.)

How many……?

There are a lot of (4) vegetables .

(Có rất nhiều rau.)

There are some (5) pears .

(Có một vài quả lê.)

There aren’t many grapes.

(Không có nhiều nho.)

There aren’t any (6) crips .

(Chẳng có một chút khoai tây chiên nào cả.)

Bài 3

Look at the sentences in exercise 2 and choose the correct words in Rules 1-3. (Hãy nhìn vào các câu trong bài tập 2 và chọn từ đúng trong Quy tắc 1-3.)

RULES

1. We use much/ many with uncountable nouns.

2. We use much/ many with countable nouns.

3. We often use any, much and many in questions and negative/affirmative sentences.

4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns.

Trả lời:

1. much 2. many 3. negative

RULES (Quy tắc)

1. We use much with uncountable nouns.

(Chúng ta dùng much với danh từ không đếm được.)

2. We use many with countable nouns.

(Chúng ta dùng many với danh từ đếm được.)

3. We often use any, much and many in questions and negative sentences.

(Chúng ta thường dùng any, much many trong câu hỏi và câu phủ định.)

4. We use some, any and a lot of with countable and uncountable nouns.

(Chúng ta thường dùng some, any a lot of với danh từ đếm được và danh từ không đếm được.)

Bài 4

Complete question 1-5 with much and many . Then choose the correct words in the answers. (Hoàn thành câu hỏi từ 1 đến 5 với much và many. Sau đó chọn các từ đúng trong các câu trả lời.)

1. How………. meat do vegetarians eat? They don’t eat any / much / many meat.

2. How………. vitamins are there in white rice? There aren’t many / much / some vitamins in white rice.

3. How……….. fat is there in chocolate? There’s a lot of / much / many fat in chocolate.

4. How………. fruit is there in fizzy drinks? There isnt usually much / many / some fruit in fizzy drinks.

5. How………. people can’t eat nuts? There are some / much / any people who can’t eat nuts.

Trả lời:

1. much, any 2. many, many 3. much, a lot of 4. much, much 5. many, some

1. How much meat do vegetarians eat? They don’t eat any meat.

(Người ăn chay ăn bao nhiêu thịt? – Họ không ăn bất kỳ miếng thịt nào.)

2. How many vitamins are there in white rice? There aren’t many vitamins in white rice.

(Có bao nhiêu loại vitamin có trong gạo trắng? – Không có nhiều vitamin trong gạo trắng.)

3. How much fat is there in chocolate? There’s a lot of fat in chocolate.

(Có bao nhiêu chất béo trong sô cô la? – Có rất nhiều chất béo trong sô cô la.)

4. How much fruit is there in fizzy drinks? There isn’t usually much fruit in fizzy drinks.

(Có bao nhiêu trái cây trong đồ uống có ga? – Thường không có nhiều trái cây trong đồ uống có ga.)

5. How many people can’t eat nuts? There are some people who can’t eat nuts.

(Có bao nhiêu người không thể ăn các loại hạt? – Có một số người không thể ăn các loại hạt.)

Bài 5

USE IT! What do you usually eat and drink every week? Complete the sentences. Then compare with other people in the class. Are they the same or different? (Bạn thường ăn uống gì hàng tuần? Hoàn thành các câu. Sau đó so sánh với những người khác trong lớp. Chúng giống nhau hay khác nhau?)

1. I eat some …………………..

2. I never eat any …………………..

3. I don’t eat many / much …………………..

4. I drink a lot of …………………..

5. I don’t drink much ………………….

6. I never drink any …………………..

– I eat some vegetables every day. What about you?

(Tôi ăn một ít rau củ mỗi ngày. Còn bạn thì sao?)

– I don’t eat many  vegetables, but I eat an apple every day.

(Tôi không ăn nhiều rau củ, nhưng tôi ăn một quả táo mỗi ngày.)

Trả lời:

1. I eat some hamburgers.

(Tôi ăn một chút bánh mì kẹp thịt.)

2. I never eat any pasta.

(Tôi không bao giờ ăn một chút mì ống nào.)

3. I don’t eat much rice.

(Tôi không ăn nhiều cơm.)

4. I drink a lot of water.

(Tôi uống nhiều nước.)

5. I don’t drink much soda.

(Tôi không uống nhiều soda.)

6. I never drink any coffee.

(Tôi không bao giờ uống cà phê.)

Finished?

You invite three friends for a celebration at your house. Write a shopping list for the food and drink you want to buy. (Bạn mời ba người bạn đến dự tiệc mừng tại nhà của bạn. Viết danh sách mua đồ ăn và thức uống bạn muốn mua.)

Trả lời:

Here is the shopping list for the food and drink I want to buy for my party.

(Đây là danh sách đồ ăn và thức uống tôi muốn mua cho bữa tiệc của mình.)

Food: cakes, candies, snacks, biscuits, hamburger, pears, apples, watermelon, ice–cream.

(Đồ ăn: bánh ngọt, kẹo, đồ ăn nhẹ, bánh quy, bánh hamburger, lê, táo, dưa hấu, kem.)

Drink: cola, fruit juice, milk, mineral water.

( Đồ uống: nước ngọt có ga, nước trái cây, sữa, nước khoáng.)

]]>
https://quatangtiny.com/unit-5-lop-6-language-focus-1-friends-plus-57066/feed 0