mẫu khai thuế giá trị gia tăng – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:09:06 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png mẫu khai thuế giá trị gia tăng – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Mẫu số 01-4A/GTGT: Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ https://quatangtiny.com/mau-so-01-4a-gtgt-bang-phan-bo-so-thue-gtgt-cua-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-duoc-khau-tru-trong-ky-29292 https://quatangtiny.com/mau-so-01-4a-gtgt-bang-phan-bo-so-thue-gtgt-cua-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-duoc-khau-tru-trong-ky-29292#respond Fri, 23 Oct 2020 01:11:24 +0000 https://quatangtiny.com/mau-so-01-4a-gtgt-bang-phan-bo-so-thue-gtgt-cua-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-duoc-khau-tru-trong-ky-29292

Related posts:

  1. Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT
  2. Mẫu Tờ khai thuế GTGT
  3. Mẫu số 01-2/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
]]>
Mẫu số 01-4A/GTGT: Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ

Mẫu số 01-4A/GTGT: Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ, Mẫu số 01-4A/GTGT: Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch

Mẫu số 01-4A/GTGT: Bảng phân bổ số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ trong kỳ ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

Mẫu số 01-4A/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
CỦA HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO ĐƯỢC KHẤU TRỪ TRONG KỲ

(Kèm theo tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 01/GTGT ngày …….. tháng ……. năm ……….)
[01] Kỳ tính thuế: Tháng ……….. năm …………

[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………………

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………

[05] Mã số thuế:

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

A. Thuế GTGT của HHDV mua vào trong kỳ: ………………… đồng.

Trong đó:

– Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng riêng cho SXKD HHDV chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ:
…………………………..

– Thuế GTGT của HHDV mua vào không đủ điều kiện khấu trừ:
…………………………..

– Thuế GTGT của HHDV mua vào dùng chung cho SXKD HHDV chịu thuế và không chịu thuế đủ điều kiện khấu trừ:
……………………………

B. Phân bổ số thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ như sau:

STT Chỉ tiêu
Số tiền
1 Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ (1)
2 Doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trong kỳ (2)
3 Tỷ lệ % doanh thu HHDV bán ra chịu thuế trên tổng doanh thu của kỳ kê khai (3) = (2)/(1)
4 Thuế GTGT của HHDV mua vào cần phân bổ trong kỳ (4)
5 Thuế GTGT của HHDV mua vào được khấu trừ trong kỳ
(5) = (4) x (3)

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

]]>
https://quatangtiny.com/mau-so-01-4a-gtgt-bang-phan-bo-so-thue-gtgt-cua-hang-hoa-dich-vu-mua-vao-duoc-khau-tru-trong-ky-29292/feed 0
Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư https://quatangtiny.com/mau-so-02-gtgt-to-khai-thue-gtgt-danh-cho-du-an-dau-tu-29315 https://quatangtiny.com/mau-so-02-gtgt-to-khai-thue-gtgt-danh-cho-du-an-dau-tu-29315#respond Fri, 23 Oct 2020 01:11:20 +0000 https://quatangtiny.com/mau-so-02-gtgt-to-khai-thue-gtgt-danh-cho-du-an-dau-tu-29315

Related posts:

  1. Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT
  2. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
]]>
Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư

Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư, Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày

Mẫu số 02/GTGT: Tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

Mẫu số: 02/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

TỜ KHAI THUẾ GTGT DÀNH CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ

[01] Kỳ tính thuế: Tháng …… năm …….

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế: ……………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

[07] Quận/huyện: …………………………. [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………..

[09] Điện thoại: ………….. [10] Fax: …………………….. [11] Email: ……………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ………………………………………………………………….

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

[15] Quận/huyện: ………………. [16] Tỉnh/thành phố: ……………………………………………..

[17] Điện thoại: ………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ……………………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số …………………………………………. ngày …………………………..

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1 Thuế GTGT chưa được hoàn kỳ trước chuyển sang [21]
2 Kê khai thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư
2.1 Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong kỳ [22] [23]
2.2 Điều chỉnh thuế GTGT của HHDV mua vào các kỳ trước
a Điều chỉnh tăng [24] [25]
b Điều chỉnh giảm [26] [27]
3 Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào ([28] = [23] + [25] – [27]) [28]
4 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [28a]
5 Thuế GTGT chưa được hoàn đến kỳ kê khai của dự án đầu tư ([29] = [21] + [28] – [28a]) [29]
6 Thuế GTGT đề nghị hoàn [30]
7 Thuế GTGT chưa được hoàn bàn giao cho doanh nghiệp mới thành lập trong kỳ [31]
8 Thuế GTGT chưa được hoàn chuyển kỳ sau ([32] = [29] – [30] – [31]) [32]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

]]>
https://quatangtiny.com/mau-so-02-gtgt-to-khai-thue-gtgt-danh-cho-du-an-dau-tu-29315/feed 0
Mẫu số 01-6/GTGT: Bảng phân bổ thuế GTGT https://quatangtiny.com/mau-so-01-6-gtgt-bang-phan-bo-thue-gtgt-29313 https://quatangtiny.com/mau-so-01-6-gtgt-bang-phan-bo-thue-gtgt-29313#respond Fri, 23 Oct 2020 01:11:20 +0000 https://quatangtiny.com/mau-so-01-6-gtgt-bang-phan-bo-thue-gtgt-29313

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT
  3. Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
]]>
Mẫu số 01-6/GTGT: Bảng phân bổ thuế GTGT

Mẫu số 01-6/GTGT: Bảng phân bổ thuế GTGT, Mẫu số 01-6/GTGT: Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất

Mẫu số 01-6/GTGT: Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

Mẫu số: 01-6/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN BỔ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ CHÍNH VÀ
CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT ngày ……… tháng …….. năm ………….)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng …… năm …….

[02] Tên người nộp thuế: ………………………………………………………………………….

[03] Mã số thuế:

[04] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

[06] Số thuế phải nộp của người nộp thuế:………………………………………………………..

[07] Doanh thu chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra của người nộp thuế: …….

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT
Tên cơ sở
sản xuất trực thuộc
Địa chỉ
Mã số thuế Doanh thu của sản phẩm sản xuất của cơ sở sản xuất trực thuộc
Số thuế phải nộp
cho từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc
Số thuế phải nộp
cho từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trong trường hợp [06] < [16]
Hàng hóa chịu thuế suất 5%
Hàng hóa chịu thuế suất 10% Tổng cộng
(1)
(2)
(3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
[08]
[09] [10] [11] [12] [13] [14] = [12] + [13]
[15] = 1% x [12] + 2% x [13]
[17] = [06] x ([14]/[07])
1 Cơ sở A
2 Cơ sở B
3 Cơ sở C
Tổng cộng: [16] = ∑[15]
[18] = ∑[17]

Số thuế phải nộp cho địa phương nơi có trụ sở chính ([19] = [06] – [16]): …………………………………

Số thuế phải nộp cho địa phương nơi có trụ sở chính trong trường hợp [06] < [16] ([20] = [06] – [18]): ………

Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

– Số liệu trên chỉ tiêu [06] được lấy từ chỉ tiêu [40] của Tờ khai 01/GTGT.

– Trường hợp trong kỳ tính thuế, chỉ tiêu [06] < chỉ tiêu [16] thì số thuế phải nộp cho từng địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được kê khai ở cột (9).

]]>
https://quatangtiny.com/mau-so-01-6-gtgt-bang-phan-bo-thue-gtgt-29313/feed 0
Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT https://quatangtiny.com/mau-so-06-gtgt-dang-ky-ap-dung-phuong-phap-tinh-thue-gtgt-29309 https://quatangtiny.com/mau-so-06-gtgt-dang-ky-ap-dung-phuong-phap-tinh-thue-gtgt-29309#comments Thu, 22 Oct 2020 22:35:40 +0000 https://quatangtiny.com/mau-so-06-gtgt-dang-ky-ap-dung-phuong-phap-tinh-thue-gtgt-29309

Related posts:

  1. Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
]]>
Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT

Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT, Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC

Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———–o0o———–

…….., ngày ………. tháng …….. năm ……

ĐĂNG KÝ
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Kính gửi: (Tên Cơ quan thuế) ……………………….………………..

Tên người nộp thuế: …………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính: …………………………………………

Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………………….; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi ……………………………. và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp ………………………, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp ……………….

Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ tháng ….. năm …..

Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.

Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp luật./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Download tài liệu để xem nội dung chi tiết.

Cách viết mẫu 06/GTGT lựa chọn phương pháp tính thuế

Việc nộp mẫu 06/GTGT muộn nhất trước ngày 20/12 tới đây có thể sẽ gây ra nhiều thắc mắc cho các bạn mới làm kế toán, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây, để hình dung, nắm được trường hợp của công ty mình.

1. Các trường hợp nộp mẫu 06/GTGT

Tham khảo của bảng Tổng hợp dưới đây:

Tình trạng doanh nghiệp Phương pháp doanh nghiệp muốn áp dụng cho 2016 – 2017
Trực tiếp Khấu trừ
Doanh thu bình quân năm
Dưới 1 tỷ Từ 1 tỷ trở lên
Mới thành lập năm 2015 Đang áp dụng phương
pháp khấu trừ
Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Phải nộp
(Để đăng ký)
Không cần nộp
Đang áp dụng phương
pháp trực tiếp
Không cần nộp Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Thành lập trước năm 2015 Đang áp dụng
phương pháp
khấu trừ
Áp dụng đầu năm 2014 Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Phải nộp
(Để đăng ký)
Không cần nộp
Áp dụng đầu năm 2015 Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Không cần nộp Không cần nộp
Đang áp dụng
phương pháp trực tiếp
Áp dụng đầu năm 2014 Không cần nộp Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Phải nộp
(Để chuyển đổi)
Áp dụng đầu năm 2015 Không cần nộp Không được nộp
(Đến hết năm 2016)
Không được nộp
(Đến hết năm 2016)

Trường hợp 1: Doanh nghiệp thành lập trước năm 2014:

Khoản 1 điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

” Điều 12. Phương pháp khấu trừ thuế

1. Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ bao gồm:

a) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;

b) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, trừ hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư này;

Khoản 3 điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:

“3. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:

a) Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ.

==> Theo đó:

– Căn cứ vào doanh thu năm 2013, để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2014 và 2015

  • Nếu doanh thu năm 2013 của doanh nghiệp bạn từ 1 tỷ đồng trở lên, Doanh nghiệp bạn sẽ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2014 và 2015.
  • Nếu doanh thu năm 2013 của doanh nghiệp bạn dưới 1 tỷ, Doanh nghiệp bạn sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ổn định cho 2 năm 2014 và 2015. Nếu doanh nghiệp bạn muốn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho 2 năm 2014 và 2015, bạn nộp mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC chậm nhất vào ngày 20/12/2013 xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. (Năm 2013 mẫu 06/GTGT được gia hạn nộp chậm nhất vào ngày 15/03/2014). Không nộp mẫu 06/GTGT thì năm 2014 và 2015 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

– Căn cứ vào doanh thu năm 2015, để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2016 và 2017.

  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn từ 1 tỷ đồng trở lên, Doanh nghiệp bạn sẽ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2016 và 2017. (Không cần nộp mẫu 06/GTGT)
  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn dưới 1 tỷ, Doanh nghiệp bạn sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ổn định cho 2 năm 2016 và 2017. Nếu doanh nghiệp bạn muốn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho 2 năm 2016 và 2017, bạn nộp mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC chậm nhất vào ngày 20/12/2015 xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Không nộp mẫu 06/GTGT thì năm 2016 và 2017 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Lưu ý: Năm 2016 không phải nộp mẫu 06/GTGT nữa, dù doanh thu năm 2016 trên hay dưới 1 tỷ VÌ đang áp dụng ổn định phương pháp tính thuế cho 2 năm 2016 và 2017.

Trường hợp 2: Doanh nghiêp thành lập trong năm 2014:

Điểm c khoản 3 điều 3 Thông tư 119/2014/TT-BTC quy định:

3. Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế, bao gồm:
….

c) Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh.

==> Theo đó:

– Tại thời điểm mới thành lập, Doanh nghiệp bạn mới thành lập trong năm 2014, mặc định tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nếu bạn muốn chuyển sang tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bạn thỏa mãn điều kiện có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh và làm mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC gửi cơ quan thuế xin chuyển đổi phương pháp tính thuế.

– Cuối năm 2014, căn cứ vào doanh thu năm 2014, để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2015 và 2016.

  • Nếu doanh thu năm 2014 của doanh nghiệp bạn từ 1 tỷ đồng trở lên, Doanh nghiệp bạn sẽ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2015 và 2016.
  • Nếu doanh thu năm 2014 của doanh nghiệp bạn dưới 1 tỷ, Doanh nghiệp bạn sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ổn định cho 2 năm 2015 và 2016. Nếu doanh nghiệp bạn muốn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2015 và 2016, bạn nộp mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC chậm nhất vào ngày 20/12/2014 xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Không nộp mẫu 06/GTGT thì năm 2015 và 2016 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Lưu ý: Năm 2015 không phải nộp mẫu 06/GTGT nữa, dù doanh thu năm 2015 trên hay dưới 1 tỷ VÌ đang áp dụng ổn định phương pháp tính thuế cho 2 năm 2015 và 2016.

Trường hợp 3: Doanh nghiệp thành lập quý 4/2014

– Tại thời điểm mới thành lập, Doanh nghiệp của bạn thành lập trong quý 4/2014, mặc định tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nếu bạn muốn chuyển sang tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bạn thỏa mãn điều kiện có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh và làm mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC gửi cơ quan thuế xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Thời gian nộp mẫu 06/GTGT chậm nhất trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh và Doanh nghiệp bạn sẽ áp dụng ổn định phương pháp tính thuế cho quý 4/2014, năm 2014 và 2015 (Theo công văn số 1097/TCT-KK). Không nộp mẫu 06/GTGT thì Qúy 4/2014, năm 2014 và 2015 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Ví dụ 1: Công ty A thành lập ngày 10/10/2014, và theo quy định hiện tại, Công ty A sẽ kê khai thuế GTGT theo quý. Hồ sơ khai thuế GTGT quý đầu tiên (quý 4/2014) nộp chậm nhất vào ngày 30/01/2015 ==> Công ty A xin chuyển đổi phương pháp tính thuế chậm nhất vào ngày 30/01/2015 để áp dụng phương pháp tính thuế cho quý 4/2014, năm 2014 và năm 2015. Cuối năm 2015, mới căn cứ vào doanh thu năm 2015 để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2016 và 2017. (Có thể nộp mẫu 06/GTGT sau ngày 20/12/2014)

– Cuối năm 2015, căn cứ vào doanh thu năm 2015, để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2016 và 2017.

  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn từ 1 tỷ đồng trở lên, Doanh nghiệp bạn sẽ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2016 và 2017.
  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn dưới 1 tỷ, Doanh nghiệp bạn sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ổn định cho 2 năm 2016 và 2017. Nếu doanh nghiệp bạn muốn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2016 và 2017, bạn nộp mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC chậm nhất vào ngày 20/12/2015 xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Không nộp mẫu 06/GTGT thì năm 2016 và 2017 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Trường hợp 4: Doanh nghiệp thành lập trong năm 2015

– Tại thời điểm mới thành lập: Doanh nghiệp bạn mới thành lập trong năm 2015, mặc định tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nếu bạn muốn chuyển sang tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bạn thỏa mãn điều kiện có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh và làm mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC gửi cơ quan thuế xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Thời gian nộp mẫu 06/GTGT chậm nhất trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh (Theo công văn số 1097/TCT-KK)

– Cuối năm 2015, căn cứ vào doanh thu năm 2015, để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2016 và 2017

  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn từ 1 tỷ đồng trở lên, Doanh nghiệp bạn sẽ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2016 và 2017.
  • Nếu doanh thu năm 2015 của doanh nghiệp bạn dưới 1 tỷ, Doanh nghiệp bạn sẽ phải tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp ổn định cho 2 năm 2016 và 2017. Nếu doanh nghiệp bạn muốn tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ổn định cho 2 năm 2016 và 2017, bạn nộp mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC chậm nhất vào ngày 20/12/2015 xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Không nộp mẫu 06/GTGT thì năm 2016 và 2017 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Lưu ý: Năm 2016 không phải nộp mẫu 06/GTGT nữa, dù doanh thu năm 2016 trên hay dưới 1 tỷ VÌ đang áp dụng ổn định phương pháp tính thuế cho 2 năm 2016 và 2017.

Trường hợp 5: Doanh nghiệp thành lập quý 4/2015:

– Doanh nghiệp của bạn thành lập trong quý 4/2015, mặc định tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Nếu bạn muốn chuyển sang tính thuế theo phương pháp khấu trừ, bạn thỏa mãn điều kiện có thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh doanh và làm mẫu 06/GTGT ban hành kèm theo thông tư 156/2013/TT-BTC gửi cơ quan thuế xin chuyển đổi phương pháp tính thuế. Thời gian nộp mẫu 06/GTGT chậm nhất trước thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đầu tiên phát sinh và Doanh nghiệp bạn sẽ áp dụng ổn định phương pháp tính thuế cho quý 4/2015, năm 2015 và 2016 (Theo công văn số 1097/TCT-KK). Không nộp mẫu 06/GTGT thì Qúy 4/2015, năm 2015 và 2016 tính thuế theo phương pháp trực tiếp.

Ví dụ 2: Công ty A thành lập ngày 10/10/2015, và theo quy định hiện tại, Công ty A sẽ kê khai thuế GTGT theo quý. Hồ sơ khai thuế GTGT quý đầu tiên (quý 4/2015) nộp chậm nhất vào ngày 30/01/2016 ==> Công ty A xin chuyển đổi phương pháp tính thuế chậm nhất vào ngày 30/01/2016 để áp dụng phương pháp tính thuế cho quý 4/2015, năm 2015 và năm 2016. Cuối năm 2016, mới căn cứ vào doanh thu năm 2016 để xác định phương pháp tính thuế ổn định cho 2 năm 2017 và 2018. (Có thể nộp mẫu 06/GTGT sau ngày 20/12/2015).

LƯU Ý: Cách xác định doanh thu: Khoản 2 điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC

– Doanh thu hàng năm do cơ sở kinh doanh tự xác định căn cứ vào tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT tháng của kỳ tính thuế từ tháng 11 năm trước đến hết kỳ tính thuế tháng 10 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT hoặc trên Tờ khai thuế GTGT quý của kỳ tính thuế từ quý 4 năm trước đến hết kỳ tính thuế quý 3 năm hiện tại trước năm xác định phương pháp tính thuế GTGT. Thời gian áp dụng ổn định phương pháp tính thuế là 2 năm liên tục.

Ví dụ 3: Công ty A được thành lập từ năm 2011 và đang hoạt động trong năm 2013. Để xác định phương pháp tính thuế GTGT cho năm 2014 và năm 2015, Công ty A xác định mức doanh thu như sau:

Cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT hàng tháng trong 12 tháng (từ kỳ tính thuế tháng 11/2012 đến hết kỳ tính thuế tháng 10/2013).

– Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong năm 2013 hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 2013 không đủ 12 tháng thì xác định doanh thu ước tính của năm như sau: Tổng cộng chỉ tiêu “Tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT” trên Tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng hoạt động sản xuất kinh doanh chia (:) số tháng hoạt động sản xuất kinh doanh và nhân với (x) 12 tháng.

Ví dụ 4: Công ty A thành lập và hoạt động từ tháng 3/2013. Để xác định phương pháp tính thuế cho năm 2014, 2015, Công ty A thực hiện tính doanh thu ước tính như sau: Lấy chỉ tiêu tổng doanh thu của HHDV bán ra chịu thuế GTGT trên tờ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế các tháng 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 chia (:) 9 tháng, sau đó nhân với (x) 12 tháng.

2. Hướng dẫn điền nội dung Mẫu 06/GTGT

Để đăng ký được phương pháp khấu trừ các kế toán sẽ làm mẫu 06/GTGT và sẽ phải nộp cho cơ quan Thuế trước ngày 20/12 của tháng.

Dưới đây là cách viết chung nhất của Mẫu 06/GTGT hướng dẫn các bạn cách viết cụ thể, mời các bạn tham khảo:

Mẫu số: 06/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 156/2013/TT-BTC ngày
6/11/2013 của Bộ Tài chính)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THÔNG BÁO
ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Kính gửi: …………..(Tên cơ quan thuế quản lý trực tiếp)…………..

Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/ Lĩnh vực hoạt động/Ngành nghề kinh doanh chính:……………………

Hiện nay, chúng tôi đang thực hiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ; do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi xác định chỉ tiêu “Tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT” từ kỳ khai thuế tháng 12/2014 đến hết tháng 11/2015 dưới 1 tỷ đồng nên thuộc diện tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và qua xem xét các điều kiện tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ.

Thời gian đề nghị được áp dụng kể từ năm 2016.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện tính thuế, khai thuế và nộp thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và các pháp luật thuế có liên quan.

Nếu vi phạm luật thuế và các chế độ quy định, chúng tôi xin chịu xử lý theo pháp luật./.

Ngày …….tháng …….năm …….

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:…………………………
Chứng chỉ hành nghề số:…….
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))

Phần bôi đậm đỏ có thể thay thành:

  • “từ kỳ khai thuế tháng 10/2014 đến hết tháng 6/2015” và tờ khai thuế quý III/2015 (đối với trường hợp khai thuế GTGT theo quý từ 01/7/2015) ~ tức là tổng doanh thu từ tháng 10/2014 đến Quý III/2015 (T7+T8+T9).
  • Mới thành lập năm 2015 : “…do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi hoạt động chưa đủ 12 tháng, ước tính doanh thu cả năm dưới 1 tỷ nên thuộc diện tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp”
  • do điều kiện của cơ sở kinh doanh chúng tôi ước tính doanh thu năm 2015 dưới 1 tỷ đồng và qua xem xét các điều kiện tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ tại điểm a khoản 3 điều 3 của Thông tư 119/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/08/2014, cơ sở chúng tôi đăng ký với cơ quan thuế được áp dụng tính thuế theo phương pháp khẩu trừ thuế.
]]>
https://quatangtiny.com/mau-so-06-gtgt-dang-ky-ap-dung-phuong-phap-tinh-thue-gtgt-29309/feed 1
Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai Thuế giá trị gia tăng https://quatangtiny.com/mau-so-04-gtgt-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-29312 https://quatangtiny.com/mau-so-04-gtgt-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-29312#respond Thu, 22 Oct 2020 22:00:26 +0000 https://quatangtiny.com/mau-so-04-gtgt-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-29312

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế GTGT
  3. Mẫu số 06/GTGT: Đăng ký áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
]]>
Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai Thuế giá trị gia tăng

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai Thuế giá trị gia tăng, Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho người nộp thuế tính thuế theo phương pháp trực tiếp trên doanh

Mẫu số 01/GTGT: Tờ khai thuế giá trị gia tăng dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính. Có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2015. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết và tải về mẫu 01/GTGT để tiến hành kê khai thuế cho đơn vị mình.

Mẫu số 01/GTGT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTC
ngày
27/02/2015 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———

TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Dành cho người nộp thuế khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)

[01] Kỳ tính thuế: Tháng ……….. năm …….. hoặc quý……….năm…………….

[02] Lần đầu [ ] [03] Bổ sung lần thứ [ ]

[04] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………………

[05] Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………..

[06] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

[07] Quận/huyện: …………………………………………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………

[09] Điện thoại: …………………………… [10] Fax: ……………….. [11] E-mail: …………………..

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………………………………………

[13] Mã số thuế:……………………………………………………………………………………………….

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

[15] Quận/ huyện: …………………………………………….. [16] Tỉnh/thành phố: ………………….

[17] Điện thoại: ……………………………. [18] Fax: ………………….. [19] E-mail: ……………….

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số ………………………………………………. Ngày: ……………………

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
Giá trị HHDV
(chưa có thuế GTGT)
Thuế GTGT
A Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ (đánh dấu “X“) [21]
B Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang [22]
C Kê khai thuế GTGT phải nộp ngân sách Nhà nước
I Hàng hóa, dịch vụ (HHDV) mua vào trong kỳ
1 Giá trị và thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào [23] [24]
2 Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này [25]
II Hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ
1 Hàng hóa, dịch vụ bán ra không chịu thuế GTGT [26]
2 Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế GTGT ([27] = [29] + [30] + [32]; [28] = [31] + [33]) [27] [28]
a Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 0% [29]
b Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 5% [30] [31]
c Hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất 10% [32] [33]
3 Tổng doanh thu và thuế GTGT của HHDV bán ra ([34] = [26] + [27]; [35] = [28]) [34] [35]
III Thuế GTGT phát sinh trong kỳ ([36] = [35] – [25]) [36]
IV Điều chỉnh tăng, giảm thuế GTGT của các kỳ trước
1 Điều chỉnh giảm [37]
2 Điều chỉnh tăng [38]
V Tổng số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoại tỉnh [39]
VI Xác định nghĩa vụ thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
1 Thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ (nếu [40a] = [36] – [22] + [37] – [38] -[39] ≥ 0) [40a]
2 Thuế GTGT mua vào của dự án đầu tư (cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) được bù trừ với thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh cùng kỳ tính thuế [40b]
3 Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ([40] = [40a] – [40b]) [40]
4 Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này (nếu ([41] = [36] – [22] + [37] – [38] – [39] <0) [41]
4.1 Thuế GTGT đề nghị hoàn [42]
4.2 Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau ([43] = [41] – [42]) [43]

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….
Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú:

  • GTGT: Giá trị Gia tăng
  • HHDV: Hàng hoá dịch vụ
]]>
https://quatangtiny.com/mau-so-04-gtgt-to-khai-thue-gia-tri-gia-tang-29312/feed 0