môn Tiếng Việt lớp 3 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:12:40 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png môn Tiếng Việt lớp 3 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 https://quatangtiny.com/ma-tran-de-thi-hoc-ki-2-lop-3-nam-2017-2018-theo-thong-tu-22-37334 https://quatangtiny.com/ma-tran-de-thi-hoc-ki-2-lop-3-nam-2017-2018-theo-thong-tu-22-37334#respond Fri, 23 Oct 2020 15:47:47 +0000 https://quatangtiny.com/ma-tran-de-thi-hoc-ki-2-lop-3-nam-2017-2018-theo-thong-tu-22-37334

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22, Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 bao gồm cả bảng ma trận của môn Toán,

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22

Ma trận đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 bao gồm cả bảng ma trận của môn Toán, Tiếng Việt và Tin học. Giúp thầy cô tham khảo để ra đề cho các em học sinh của mình trong kỳ thi chất lượng cuối học kì 2 sắp tới. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây:

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 năm 2017 – 2018

Mạch kiến thức kĩ năng

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

TN

KQ

TL/

TH

TN KQ

TL/

TH

Em tập soạn thảo

Số

câu

2

2

1

1

1

5

2

Câu

số

1,6

5,3

4

8

9

Số điểm

1

1

0.5

2

3

2.5

5

Em tập vẽ

Số

Câu

1

1

Câu

số

7

Số điểm

2

2

Học cùng máy tính

Số

Câu

1

1

Câu

số

3

3

Số điểm

0.5

0.5

Tổng

Số

Câu

2

3

1

1

1

1

5

4

Số điểm

1

1.5

2

0.5

2

3

2.5

7.5

BẢNG TƯƠNG QUAN GIỮA LÍ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH

Số câu

Điểm

Tỉ lệ %

Lí thuyết (20’)

8

7

70%

Thực thành (20’)

1

3

30%

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 năm 2017 – 2018

STT

Kiến thức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

1

Đọc hiểu văn bản:

– Xác định được những hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.

– Giải thích được chi tiết trong bài bằng cách rút ra thông tin từ bài đọc.

– Hiểu nội dung, ý nghĩa bài đọc.

– Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.

Số câu

2

2

1

1

6

Số điểm

1

1

1

1

4

2

Kiến thức Tiếng Việt:

– Hiểu khái niệm một số kiểu câu đã học.

– Nhận biết được các sự vật được nhân hóa trong câu.

– Biết đặt câu theo mẫu đã học.

Số câu

1

1

1

3

Số điểm

0,5

0,5

1

2

Số câu

3

3

2

1

9

Số điểm

1,5

1,5

2

1

6

Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 3

STT

Kiến thức

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Đọc hiểu văn bản:

Số câu

2

2

1

1

6

Câu số

1, 2

3, 4

5

6

2

Kiến thức Tiếng Việt:

Số câu

1

1

1

3

Câu số

7

8

9

Tổng số câu

3

3

2

1

9

Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 năm 2017 – 2018

Mạch kiến thức,

kĩ năng

Số câu, số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Số học: Tìm số liền sau, so sánh các số có bốn hoặc năm chữ số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các số có bốn hoặc năm chữ số; nhân, chia số có bốn hoặc năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

Số câu

02

03

02

03

Câu số

1,2

5,6,7

Số điểm

02

04

02

04

Đại lượng và đo đại lượng: Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng (thời gian, độ dài, diện tích, …). Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.

Số câu

01

01

01

01

Câu số

4

8

Số điểm

01

02

01

02

Yếu tố hình học: Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.

Số câu

01

01

Câu số

3

Số điểm

01

01

Tổng

Số câu

04

03

01

04

04

Số điểm

04

04

02

04

06

]]>
https://quatangtiny.com/ma-tran-de-thi-hoc-ki-2-lop-3-nam-2017-2018-theo-thong-tu-22-37334/feed 0
15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 https://quatangtiny.com/15-de-on-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-3-33133 https://quatangtiny.com/15-de-on-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-3-33133#respond Fri, 23 Oct 2020 06:45:48 +0000 https://quatangtiny.com/15-de-on-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-3-33133

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 4)
  3. Giáo án Âm nhạc 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
]]>
15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3, 15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và đáp án chi tiết, giúp các em học sinh

15 đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3 bao gồm các dạng bài tập trọng tâm và đáp án chi tiết, giúp các em học sinh lớp 3 ôn tập thật tốt môn tiếng Việt, chuẩn bị cho bài thi cuối học kì 2 đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 3

Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 3

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn tiếng Việt lớp 3

Đề 1

Bài 1. (2 điểm) Cho các từ sau: nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.

a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc và nhóm từ chỉ nghệ thuật.

– Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc:

– Nhóm từ chỉ nghệ thuật:

b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: dũng cảm, mở màn.

Bài 2. (2 điểm) Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:

a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.

b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.

Bài 3. (2 điểm)

a. Tìm từ gần nghĩa với từ: khai trường, cần cù, giang sơn.

b. Tìm 3 từ có : “quốc” đứng trước và giải nghĩa từng từ.

Bài 4. (4 điểm) Viết một đoạn văn (7 đến 10 câu) tả quang cảnh trường em vào buổi sáng đầu mùa hè.

Đề 2

Bài 1. (1 điểm) Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:

Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây. Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.

a. Từ chỉ màu sắc:

b. Từ chỉ đặc điểm:

Bài 2. (2 điểm) Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?” gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?”

a. Nước hồ mùa thu trong vắt.

b. Trời cuối đông lạnh buốt.

c. Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.

Bài 3. (2 điểm) Viết mỗi câu sau và dùng dấu phẩy đúng chỗ trong mỗi câu:

a. Nói về kết quả học tập của em ở học kì I.

b. Nói về việc làm tốt của em và mục đích của việc làm ấy.

Bài 4. (1 điểm) Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khỏe Phù Đổng.

Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gì?

Bài 5. (4 điểm) Tập làm văn: Kể lại một việc tốt em đã làm góp phần bảo vệ môi trường.

Đề 3

Bài 1. (3 điểm) Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh

a. Mặt trời mới mọc đỏ ối.

b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc.

Bài 2. (3 điểm) Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp.

“Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6 giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi.”

Bài 3. (6 điểm) Hãy viết một đoạn văn (từ 7- 8 câu) kể về một việc tốt em đã làm ở lớp (hoặc ở nhà) mà em cảm thấy phấn khởi và thích thú nhất.

ĐỀ 4

Bài 1. (1 điểm) Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau?

a. Trăng tròn như cái đĩa.

b. Má em bé hồng như quả cà chua.

Bài 2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống chiều hay triều?

Buổi …, thuỷ …, … đình, … chuộng.

Bài 3. (2 điểm) Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than?

Bài 4. (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau:

“Cây bầu hoa trắng
Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt”

Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ trên.

Bài 5. (4 điểm) Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 đến 7 câu kể về một loài hoa mà em yêu thích trong đó có sử dụng một hình ảnh nhân hoá và một hình ảnh so sánh.

…………….

Mời các bạn tham khảo thêm tại file tải dưới đây.

]]>
https://quatangtiny.com/15-de-on-thi-hoc-ki-2-mon-tieng-viet-lop-3-33133/feed 0
71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 https://quatangtiny.com/71-cau-on-luyen-tu-va-cau-lop-3-33169 https://quatangtiny.com/71-cau-on-luyen-tu-va-cau-lop-3-33169#respond Fri, 23 Oct 2020 04:34:25 +0000 https://quatangtiny.com/71-cau-on-luyen-tu-va-cau-lop-3-33169

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Văn mẫu lớp 12: Phân tích hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến (Dàn ý + 11 mẫu)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3, 71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 mang tới các dạng bài tập của phần rèn luyện từ và câu, giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kiến

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3 mang tới các dạng bài tập của phần rèn luyện từ và câu, giúp các em học sinh lớp 3 nắm vững kiến thức, học thật tốt môn Tiếng Việt. Nhờ đó sẽ đạt được kết quả cao trong học tập. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết dưới đây:

71 câu ôn luyện từ và câu lớp 3

Câu 1. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Tán bàng xòe ra giống như…. (cái ô, mái nhà, cái lá).

Câu 2. Điền tiếp vào chỗ trống để câu có hình ảnh so sánh.

Những lá bàng mùa đông đỏ như… ……………… (ngọn lửa, ngôi sao, mặt trời).

Câu 3. Những câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh:

A. Những chú gà con chạy như lăn tròn.
B. Những chú gà con chạy rất nhanh.
C. Những chú gà con chạy tung tăng.

Câu 4. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

– Tiếng suối ngân nga như……………………..

Câu 5. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

– Mặt trăng tròn vành vạnh như………………

Câu 6. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

– Trường học là………………….

Câu 7. Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau.

– Mặt nước hồ trong tựa như…………..

Câu 8. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Sương sớm long lanh như …….. (những hạt ngọc, làn mưa, hạt cát)

Câu 9. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Nước cam vàng như…………… (mật ong, lòng đỏ trứng gà, bông lúa chín)

Câu 10. Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để câu văn có hình ảnh so sánh.

Hoa xoan nở từng chùm như………….. (những chùm sao, chùm nhãn, chùm vải)

Câu 11. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào”

Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.

Câu 12. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “thế nào”

Bạn Tuấn rất khiêm tốn và thật thà.

Câu 13. Tìm từ chỉ đặc điểm trong câu sau:

Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
………………………………………………

Câu 14. Câu: “Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
D. Cái gì thế nào?

Câu 15. Câu ” Em còn giặt bít tất” thuộc mẩu câu

A. Ai làm gì?
B. Ai thế nào?
C. Cả a, b đều đúng
D. Cả a, b đều sai

Câu 16. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm:

Em muốn giúp mẹ nhiều hơn, để mẹ đỡ vất vả
………………………………………………

Câu 17. Câu “ Ông lão đào hũ bạc lên, đưa cho con” thuộc mẫu câu nào em đã học?

A. Ai làm gì?
B. Ai là gì?
C.Ai thế nào?.
D. Cả a, b, c đều sai.

Câu 18. Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

A. Vất vả.
B. Đồng tiền.
C. Làm lụng.

Câu 19. Câu văn được viết theo mẫu Ai làm gì? là:

A. Anh Đức Thanh dẫn Kim Đồng đến điểm hẹn.
B. Bé con đi đâu sớm thế?
C. Già ơi! Ta đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Câu 20. Câu văn được viết theo mẫu câu Ai thế nào? Là:

A. Nào, bác cháu ta lên đường!
B. Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.
C. Trả lời xong, Kim Đồng quay lại.

Câu 21: Câu văn có hình ảnh so sánh là:

a) Ông ké chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai, bợt cả hai tay.
b) Lưng đá to lù lù, cao ngập đầu người.
c) Trông ông như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.

Câu 22: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? nói về anh Kim Đồng:

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 23: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:

Tháng mười một vừa qua trường em tổ chức hôi thi văn nghệ thể thao để chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20 -11.

Câu 24. Trong câu văn: “Bố là niềm tự hào của cả gia đình tôi”. Là kiểu câu nào?

a. Ai là gì?
B. Ai thế nào?
C. Ai làm gì?

Câu 25. Dòng nào thể hiện là khái niệm của từ “cộng đồng”

a. Những người cùng làm chung một công việc.
b. Những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vực, gắn bó với nhau.
c. Những người cùng nòi giống.

Câu 26. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

A. Thông minh – sáng dạ
b. Cần cù – chăm chỉ
c. Siêng năng – lười nhác

Câu 27. Dòng nào dưới đây viết đúng chính tả?

a. Cư xử, lịch xự.
B. Cơm chín, chiến đấu
c. Dản dị, huơ vòi

Câu 28. Dòng nào dưới đây thể hiện tính tốt của người học sinh:

a. Trong giờ học còn hay nói chuyện.
b. Chưa làm bài đầy đủ, chưa học thuộc bài trước khi tới lớp.
c. Ngoan ngoãn, học tập chuyên cần.

Câu 29. Tìm cặp từ trái nghĩa với nhau:

a. Siêng năng – lười nhác
b. Thông minh – sáng dạ
c. Cần cù – chăm chỉ

Câu 30. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Hòa giúp mẹ xếp ngô lên gác bếp.

Câu 31. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh trong câu văn dưới đây:

Ngựa phi nhanh như tên bay.

Câu 32. Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp:

Đêm ấy, trời tối đen ……. mực. ( như,là, tựa )

Câu 33. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng trống ngày tựu trường rộn rã như…

(một đàn ong ca, tiếng trống hội , tiếng ve kêu)

Câu 34. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Giọng cô ấm như… (nắng mùa thu, đàn ong ca, tiếng thác)

Câu 35. Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để tạo câu có hình ảnh so sánh.

Tiếng ve đồng loạt cất lên như………………………………………………………..

(một dàn đồng ca, đàn ong ca, đàn chim hót)

Câu 36. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại đèo tôi đến trường.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 37. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 38. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mẹ âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng.

(Ai âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng?)

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 39. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 40. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em là hội viên của một câu lạc bộ thiếu nhi phường.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 41. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 42. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ở câu lạc bộ, chúng em chơi cầu lông, đánh cờ, học hát và múa.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 43. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Em thường đến câu lạc bộ vào các ngày nghỉ.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 44. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.

Ba mẹ dẫn tôi đi chơi.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 45. Câu “Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm” thuộc kiểu câu nào?

Ai làm gì? B.Ai thế nào? C.Ai là gì?

Câu 46. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Đàn chim én đang sải cánh trên bầu trời xanh.

Câu 47. Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi “làm gì?”

Bà nội dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 48. Đàn cá đang tung tăng bơi lội. Từ chỉ hoạt động là?

a. Đàn cá
b. đang tung tăng
c. bơi
d. tung tăng bơi lội

Câu 49. Câu nào có sự vật so sánh ?

a. Trẻ em như búp trên cành
b. Biết ăn biết ngủ học hành là ngoan.

Câu 50. Gạch chân sự vật so sánh trong câu sau: Trăng tròn như cái dĩa.

Câu 51. Tìm từ chỉ hoạt động trong câu:

“Nước trong leo lẻo cá đớp cá
Trời nắng chang chang người trói người”

a. nước, cá, người.
b. nắng chang chang, nước trong veo.
c. đớp, trói.
d. a,b,c đều sai

Câu 52. Tìm 2 từ chỉ gộp những người trong gia đình.

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 53. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây .

Ông em bố em và chú em đều thợ mỏ .

Câu 54. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm :

Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân .

………………………………………………………………………………………………………………………..

Câu 55. Câu “ Ngoài Hồ Tây, dân chài đang tung lưới bắt cá” thuộc mẫu câu:

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a,b,c đều sai

Câu 56. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?”

a. Người mẹ không sợ Thần Chết.
b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
c. Người mẹ là người rất dũng cảm.
d. Tất cả đều sai

Câu 57. Bộ phận gạch chân trong câu: “Anh Kim Đồng rất bình tĩnh và nhanh trí.” Trả lời cho câu hỏi nào?

a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
d. Tất cả đều sai

Cậu 58. Câu “Thành phố sắp vào thu” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. a, b, c đều sai

Câu 59. Trong câu “Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền’’, từ chỉ hoạt động là:

a. Vất vả.
b. Đồng tiền.
c. Làm lụng.
d. mới biết

Câu 60. Trong câu: Đàn sếu đang sải cánh trên cao .

a. Ai là gì?
b. Ai làm gì?
c. Ai thế nào?
d. Cả a, b, c đều sai.

Câu 61. Gạch chân từ chỉ trạng thái trong câu sau:

Ông đang rất buồn.

Câu 62. Những từ ngữ nào chỉ gộp những người trong gia đình?

a. Công nhân, nông dân, trí thức.
b. Ông bà, cha mẹ, anh chị.
c. Thầy giáo, cô giáo, học sinh.
d. Chú bác, các thầy, con cái.

Câu 63. Gạch 1 gạch trả lời bộ phận “Ai”, gạch 2 gạch trả lời cho bộ phận “Làm gì”?

Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút.

Câu 64. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:

Nhìn từ xa, Bảo tàng Hồ Chí Minh giống như một bông sen trắng khổng lồ.

Câu 65. Câu nào sau đây không có hình ảnh so sánh.

a) Hoa cau rụng trắng ngoài hè.
b) Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
c) Tiếng mưa trong rừng cọ như ào ào trận gió.
d) Câu a, c đều đúng.

Câu 66. Thêm vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh

a) Những cánh diều liệng trên trời như……………………………………………..
b) Mắt chú mèo nhà em tròn xoe như…….. ………………………………………
c) Những đám mây trắng nõn như…… ……………………………………………..

Câu 67. Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để được câu có hình ảnh so sánh.

Ông lão cười vui như………………………. .

Câu 68. Trong câu “Có làm lụng vất và người ta mới biết quí đồng tiền.”. từ chỉ hoạt động là:

a. Đồng tiền
b. vất vả
c. làm lụng
d. Cả 3 ý đều đúng

Câu 69. Câu “Quỳnh khẽ gật đầu chào lại” thuộc mẫu câu nào?

a. Ai – làm gì?
b. Ai – là gì?
c. Ai – thế nào?
d. Cả câu a và c đúng.

Câu 70. Câu nào dưới đây viết đúng dấu phẩy?

a. Ếch con, ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b. Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
c. Ếch con, ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
d. Các câu a, b, c đều sai.

Câu 71.

a. Viết 3 câu có hình ảnh so sánh

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

b. Viết 3 câu có hình ảnh nhân hóa

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………..

]]>
https://quatangtiny.com/71-cau-on-luyen-tu-va-cau-lop-3-33169/feed 0