Nhân hai số nguyên cùng dấu – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 16:56:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Nhân hai số nguyên cùng dấu – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Giải bài tập Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-chuong-ii-bai-11-46925-2 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-chuong-ii-bai-11-46925-2#respond Wed, 28 Oct 2020 13:55:43 +0000 https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-chuong-ii-bai-11-46925-2

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Giải bài tập Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

Giải bài tập Toán 6 Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu, Giải bài tập SGK Toán 6 trang 91, 92, 93 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 11:

Giải bài tập SGK Toán 6 trang 91, 92, 93 giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập của Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu. Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của bài 11 Chương 2 trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1.

Giải bài tập toán 6 trang 91, 92 tập 1

Bài 78 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1)

Tính:

a) (+3) . (+9);

d) (-150) . (-4);

b) (-3) . 7;

e) (+7) . (-5).

c) 13 . (-5);

Xem gợi ý đáp án

a) (+3) . (+9) = 27; 

d) (-150) . (-4) = 600;

b) (-3) . 7 = -21;

e) (+7) . (-5) = -35.

c) 13 . (-5) = -65;

Bài 79 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1)

Tính 27 . (-5). Từ đó suy ra các kết quả:

(+27) . (+5);         (-27) . (+5);

(-27) . (-5);          (+5) . (-27).

Xem gợi ý đáp án

(+27) . (+5) = 135;   (-27) . (-5) =135;

(-27) . (+5) = -135;   (+5) . (-27)= -135.

Bài 80 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1)

Cho a là một số nguyên âm. Hỏi b là số nguyên âm hay số nguyên dương nếu biết:

a) a.b là một số nguyên dương?

b) a.b là một số nguyên âm?

Xem gợi ý đáp án

a) b là số âm;
b) b là số dương.

Bài 81 (trang 91 SGK Toán 6 Tập 1)

Trong trò chơi bắn bi vào các hình tròn vẽ trên mặt đất (h.52), bạn Sơn bắn được ba viên điểm 5, một viên điểm 0 và hai viên điểm -2; bạn Dũng bắn được hai viên điểm 10, một viên điểm -2 và ba viên điểm -4. Hỏi bạn nào được điểm cao hơn?

Bài 81

Xem gợi ý đáp án

Số điểm Sơn đạt được là: 5.3 + 0.1 + (-2).2 = 15 + 0 + (-4) = 11 (điểm).

Số điểm Dũng đạt được là: 10.2 + (-2).1 + (-4).3 = 20 + (-2) + (-12) = 6 (điểm)

Vậy Sơn được điểm cao hơn.

Bài 82 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1)

So sánh:

a) (-7) . (-5) với 0;

c) (+19) . (+6) với (-17) . (-10).

b) (-17) . 5 với (-5) . (-2);

Xem gợi ý đáp án

Thực hiện các phép tính rồi so sánh hai kết quả: 

a) (-7).(-5) > 0

c). (+19).(+6) < (-17).(-10).

b) (-17).5 < (-5).(-2);

Bài 83 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1)

Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4) khi x = -1 là số nào trong bốn đáp số A, B, C, D dưới đây:

A. 9;        B. -9;        C. 5;        D. -5.

Xem gợi ý đáp án

Thay giá trị của x trong biểu thức bởi -1 rồi tính giá trị của biểu thức.

Thay x = -1 vào biểu thức (x – 2).(x + 4) ta được (-1-2).(-1 + 4) = (-3).(3) = -9

Đáp án đúng là: B.

Giải bài tập Toán 6 trang 92, 93: Luyện tập

Bài 84 (trang 92 SGK Toán 6 Tập 1)

Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trống:

Dấu của a Dấu của b Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ +    
+    
+    
   
Xem gợi ý đáp án

Ta luôn nhớ: b2 luôn mang dấu +

Tích của 2 số cùng dấu thì dương.

Tích của 2 số khác dấu thì âm.

Dấu của a Dấu của b Dấu của b2 Dấu của a.b Dấu của a.b2
+ + + + +
+ + +
+ +
+ +

Bài 85 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1)

Tính:

a) (-25).8    b) 18.(-15)     c) (-1500).(-100)    d) (-13)2

Xem gợi ý đáp án

a) (–25) . 8 = –(25.8) = –200

b) 18 . (–15) = –(18 . 15) = –270

c) (–1500) . (–100) = 1500 . 100 = 150000

d) (–13)2 = (–13) .(–13) = 13 . 13 = 169.

Bài 86 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1)

Điền số vào ô trống cho đúng:

a –15 13   9  
b 6   –7   –8
ab   –39 28 –36 8
Xem gợi ý đáp án

a –15 13 -4 9 -1
b 6 -3 –7 -4 –8
ab -90 –39 28 –36 8
 

+ a = –15; b = 6; a . b = (–15) . 6 = – (15 . 6) = –90.

+ a . b = –39 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 39 = 13 . 3 nên b = –3.

+ a . b = 28 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Lại có 28 = 7 . 4 nên a = –4.

+ a . b = –36 nên a và b trái dấu. Do đó b mang dấu –.

Mà 36 = 9 . 4 nên b = –4.

+ a . b = 8 nên a và b cùng dấu. Do đó a mang dấu –.

Mà 8 = 8 . 1 nên a = –1.

Bài 87 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1)

Biết rằng 32 = 9. Có còn số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9?

Xem gợi ý đáp án

Ta có 32 = 3.3 = 9 (đã cho)

Mà ta cũng có (–3) . (–3) = 3 . 3 = 9 hay (–3)2 = 9.

Vậy còn số nguyên (–3) mà bình phương của nó bằng 9

Bài 88 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1)

Cho x ∈ Z, so sánh: (-5) . x với 0.

Xem gợi ý đáp án

+ Nếu x là số nguyên âm, khi đó (–5) và x cùng dấu nên (–5).x > 0.

+ Nếu x = 0 thì (–5).x = 0.

+ Nếu x là số nguyên dương, khi đó (–5) và x trái dấu nên (–5).x < 0.

* Kết luận:

+ x < 0 thì (–5) . x > 0.

+ x = 0 thì (–5) . x = 0

+ x > 0 thì (–5) . x < 0.

Bài 89 (trang 93 SGK Toán 6 Tập 1)

Sử dụng máy tính bỏ túi

Bài 89

Dùng máy tính bỏ túi để tính:

a) (-1356).17;         b) 39.(-152);         c) (-1909).(-75)

Xem gợi ý đáp án

a) (-1356).17 = -23052

b) 39.(-152) = -5928

c) (-1909).(-75) = 143175

Bài 89

Đáp án bài 89

]]>
https://quatangtiny.com/giai-bai-tap-toan-6-chuong-ii-bai-11-46925-2/feed 0