quy trình dạy học cấp tiểu học – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 14:31:50 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png quy trình dạy học cấp tiểu học – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Quy trình dạy học cấp Tiểu học https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-cap-tieu-hoc-32964 https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-cap-tieu-hoc-32964#comments Thu, 22 Oct 2020 22:30:05 +0000 https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-cap-tieu-hoc-32964

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nâng hạng giáo viên THCS hạng I (2 Mẫu)
  3. 11 câu phân tích kế hoạch bài dạy (Tất cả các môn)
]]>
Quy trình dạy học cấp Tiểu học

Quy trình dạy học cấp Tiểu học, Quy trình dạy học cấp Tiểu học bao gồm từ lớp 1 cho đến lớp 5, với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho thầy cô bậc

Quy trình dạy học cấp Tiểu học bao gồm từ lớp 1 cho đến lớp 5, với đầy đủ các môn. Đây là tài liệu vô cùng hữu ích cho thầy cô bậc Tiểu học tham khảo, mời các thầy cô cùng tham khảo nội dung chi tiết dưới đây:

Bộ đề thi khảo sát năng lực giáo viên Tiểu học

Kế hoạch tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp Tiểu học 2016 – 2017

Quy trình dạy học từ lớp 1 đến 5

QUY TRÌNH MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1

DẠY PHẦN ÂM VẦN

1. Ổn định tổ chức lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

* Đọc âm, tiếng, từ ở bài cũ.

* Viết lại bài cũ: Giáo viên viết nội dung cần viết lên bảng con cho học sinh đọc và viết lại âm, tiếng, từ trên bảng con của mình giáo viên, học snh nhận xét, sửa sai.

* Đọc sách giáo khoa: Học sinh đọc từ, câu ứng dụng trong sách giáo khoa.

Giáo viên nhận xét, đánh giá, động viên.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài – ghi đầu bài

b. Dạy chữ ghi âm:

Tiết 1:

Nhận diện âm:

Giáo viên viết âm mới lên bảng – HS đọc cá nhân – đồng thanh.

Nêu cấu tạo âm (nêu bằng chữ in) – So sánh

+ Lấy âm: – Cho học sinh lấy âm ghi trên bảng trong bộ chữ TV

  • Giáo viên kết hợp lấy, ghép trên bảng phụ.
  • Cho HS đọc cá nhân, đồng thanh âm vừa lấy.
  • Giáo viên chỉnh sửa, luyện phát âm.

+ Ghép tiếng:

  • HS lấy âm, ghép thành tiếng, đọc tiếng mới cá nhân, đồng thanh.
  • Nêu cấu tạo ( Phân tích tiếng) Dùng một miếng che để cho HS nêu được cấu tạo của tiếng mới.
  • Gọi học sinh khá đánh vần hoặc đọc tiếng mới hoặc giáo viên đánh vần mẫu
  • Cho HS đọc CN- ĐT tiếng vừa ghép được, GV sửa phát âm.

* Từ khóa:

Cho HS quan sát tranh rút ra từ khóa

Giáo viên ghi bảng từ khóa, đọc mẫu hoặc gọi HS khá đọc

* Cho HS đọc tổng hợp: Âm, tiếng, từ.

(Dạy âm thứ hai tương tự âm thứ nhất)

– Xuất hiện âm thứ hai cho học sinh so sánh với âm thứ nhất nêu điểm giống và khác nhân nếu có.

– Luyện đọc toàn bài trên bảng kết hợp nêu cấu tạo

Giải lao tại chỗ 1 phút (cho HS hát và tập thể dục nhẹ)

c. Dạy đọc từ ứng dụng:

  • Giáo viên ghi cả 4 từ ứng dụng lên bảng – Đọc mẫu – Đọc cá nhân, đồng thanh.
  • Cho HS lên bảng chỉ tiếng chứa âm vừa học.
  • Cho HS đọc trơn tiếng tiếng chứa âm mới học (Nếu HS yếu cho HS đánh vần rồi đọc trơn)
  • Nêu cấu tạo – đánh vần tiếng mang âm mới học.

Ví dụ: Tiếng thu gồm hai âm ghép lại âm th đứng trước, âm u đứng sau đọc th-u-thu-cá thu.

d. Hướng dẫn viết:

– Giáo viên viết mẫu – kết hợp nêu cách viết: Độ cao, độ rộng của con chữ, các nét cơ bản của con chữ.

– Học sinh viết bảng con, giơ bảng, quay bảng, đọc đồng thanh – nhận xét bảng con.

e. Đọc lại toàn bài trên bảng.

Tiết 2

a. Luyện đọc:- Đọc bài ở bảng lớp.

  • Cho HS quan sát tranh – GV đặt câu hỏi, rút ra câu ứng dụng.
  • GV viết câu ứng dụng lên bảng.
  • HS gạch chân tiếng mang âm mới học – đọc trơn , nêu cấu tạo, đánh vần
  • HS đọc cá nhân, đồng thanh các từ ứng dụng, câu ứng dụng.

b. Luyện nói:

– Tranh vẽ gì?

GV giới thiệu bức tranh – cho HS luyện nói theo đúng chủ đề

c. Luyện viết:

– Cho HS mở vở luyện viết để viết chữ vừa học.

d. Luyện đọc sách giáo khoa:

  • Cho HS đọc toàn bài sách giáo khoa.
  • Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập

4. Củng cố – Dặn dò:

Cho HS đọc toàn bài trên bảng, GV chỉ cho học sinh đọc chữ bất kì trong các chữ vừa học

– Nhận xét giờ học, tuyên dương những em học tốt, động viên những em đọc chưa tốt

– Về nhà luyện đọc các âm, tiếng, từ, câu vừa học.

QUY TRÌNH GIỜ DẠY TIẾT HỌC VẦN LỚP 1

DẠNG BÀI ÔN TẬP

I. Ổn định tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

Cho HS đọc và viết bài trước. GV nhận xét sửa sai.

– GV nhận xét, sửa sai.

III. Tiến trình bài dạy:

Tiết 1

1. Giới thiệu bài: có thể khai thác khung đầu bài, vật thật hoặc hỏi HS những bài đã học trong tuần.

– Gv gắn bảng ôn:

2. Ôn tập:

* Ôn các vần vừa học:

– GV đọc vần – HS chỉ trên bảng – HS chỉ chữ và đọc vần.

* Ghép âm vần:

GV yêu cầu HS ghép âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang tạo thành vần

– Cho HS đọc ĐT- CN vần vừa ghép được

Giải lao: múa hát, thể dục nhẹ nhàng.

* Đọc từ ứng dụng:

  • GV xuất hiện từ ứng dụng (có thể bằng vật thật, tranh ảnh – dịch tiếng dân tộc nếu cần).
  • Cho HS đọc từ ứng dụng (ĐT – CN – Nhóm) GV chỉnh sửa.
  • GV giải nghĩa từ ứng dụng.
  • GV cho HS tìm tiếng chứa vần ôn.

* Tập viết:

  • GV viết mẫu và hướng dẫn viết – HS viết trên bảng con.
  • GV nhận xét, sửa sai.
  • GV cho học sinh đọc toàn bài trên bảng

Tiết 2

3. Luyện tập:

* Luyện đọc:

  • GV cho HS đọc toàn bài trên bảng (CN – ĐT – Nhóm)
  • Giới thiệu đoạn, câu ứng dụng (sử dụng tranh)
  • GV cho HS đọc đoạn ứng dụng.
  • GV cho HS tìm tiếng chứa vần ôn.

* Tập viết:

– GV viết mẫu và hướng dẫn viết bài vào vở tập viết, GV chấm điểm nhận xét.

* Kể chuyện:

  • GV kể lần 1 (bằng lời)
  • GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh.
  • GV cho HS tập kể trong nhóm (theo tranh, cả câu chuyện).
  • Gọi đại diện HS kể trước lớp, HS nhận xét, bổ sung.
  • GV cho 1-2 HS khá kể trước lớp toàn bộ câu chuyện
  • Nêu ý nghĩa câu chuyện

IV. Củng cố- Dặn dò:

GV cho HS đọc toàn bài

  • Cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa vần ôn ( Trong sách, báo …)
  • Về nhà luyện đọc bài và hướng dẫn làm bài trong vở bài tập.

QUY TRÌNH GIỜ DẠY TẬP ĐỌC LỚP 1

I.Ổn định tổ chức lớp:

II. Kiểm tra:

III. Tiến trình giờ dạy:

1. Giới thiệu bài:

Tiết 1

2. Hướng dẫn luyện đọc:

– GV đọc mẫu hoặc HS giỏi đọc mẫu.

* Luyện đọc tiếng, từ ngữ:

– Phát âm tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn kết hợp phân tích tiếng, giải nghĩa từ khó

* Luyện đọc câu:

  • GV chỉ cho HS đọc trơn từng câu
  • Đọc nối tiếp từng câu.

* Luyện đọc đoạn bài

  • HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm.
  • Cho HS đọc bài CN- Nhóm – Tổ ĐT
  • Cho HS thi đọc – Nhận xét, tuyên dương.

3. Ôn các vần:

* Tìm tiếng trong bài có vần,

  • Đọc các tiếng chưa vần ;
  • Phân tích tiếng;

* Tìm tiếng ngoài bài có vần

  • HS Tìm tiếng có vần ở ngoài bài học (có thể tìm trong sách, báo ..)
  • Đọc những từ ,tiếng chứa vần

* Nói câu chứa vần

Tiết 2

Tìm hiểu bài đọc và luyện nói

a. Tìm hiểu bài đọc:

  • Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
  • GV chốt lại nội dung bài.
  • GV đọc diễn cảm lại bài.
  • HS thi đọc diễn cảm.

b. Luyện nói:

  • GV nêu yêu cầu của bài luyện nói
  • Cho HS luyện nói theo yêu cầu của bài.
  • GV theo dõi giúp đỡ , nhận xét, đánh giá.

IV. Củng cố – Dặn dò:

  • GV củng cố nội dung bài, nhận xét tiết học, tuyên dương những HS đọc tốt, động viên những HS đọc chưa lưu loát.
  • Về nhà luyện đọc bài, đọc trước bài sau.
]]>
https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-cap-tieu-hoc-32964/feed 1
Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1 https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-van-tap-doc-lop-1-32974 https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-van-tap-doc-lop-1-32974#comments Thu, 22 Oct 2020 18:12:09 +0000 https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-van-tap-doc-lop-1-32974

Related posts:

  1. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Nghị luận về câu Biển học là mênh mông sách vở chỉ là vùng biển gần bờ (Dàn ý + 4 mẫu)
]]>
Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1

Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1, Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1 là bản quy trình các bước để dạy học vần và tập đọc cho học sinh lớp 1, từ việc kiểm tra

Quy trình dạy học vần, tập đọc lớp 1 là bản quy trình các bước giúp thầy cô dạy môn tập đọc cho học sinh lớp 1. Dạy đọc đúng quy trình sẽ giúp trẻ tiếp thu nhanh hơn, nhớ từ và phát âm chuẩn hơn.

Quy trình dạy học vần lớp 1

TIẾT 1

I. KIỂM TRA BÀI CŨ:

  • HS viết bảng con các từ ứng dụng ở bài trước, mỗi tổ viết 1 từ.
  • Vài HS đọc các từ ở bảng con và phân tích một số tiếng.
  • 2 HS lên bảng đọc đoạn ứng dụng và yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần vừa học và phân tích tiếng đó:

II. DẠY HỌC BÀI MỚI:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Dạy vần

a) Nhận diện vần – Đánh vần

  • HS phân tích vần – đánh vần – đọc trơn (cá nhân, nhóm, cả lớp).
  • HS ghép vần – ghép tiếng – HS đọc tiếng vừa ghép.
  • GV viết bảng.
  • GV yêu cầu HS phân tích tiếng – đánh vần – đọc trơn tiếng (cá nhân, nhóm, cả lớp).
  • GV treo tranh giới thiệu từ khoá.
  • HS đọc từ (cá nhân, nhóm, cả lớp).
  • HS: Đọc trơn (đọc xuôi, đọc ngược): 3 bậc (cá nhân, nhóm, cả lớp).
  • GV chỉnh sửa nhịp đọc trơn cho HS.

* GV giới thiệu vần thứ hai: Tương tự vần thứ nhất.

HS so sánh hai vần vừa mới học.

– GV: Đúng rồi! Chính vì sự khác nhau đó nên có cách đọc khác nhau. Các em cần nắm vững sự giống nhau và khác nhau đó để khi viết khỏi bị nhầm lẫn.

* Nghỉ giữa tiết: Trò chơi “Gieo hạt! nảy mầm”

b) Hướng dẫn viết

  • GV viết mẫu. Vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
  • HS viết vào bảng con vần và từ khoá.
  • GV nhận xét, sửa cho HS.

c) Đọc từ ngữ ứng dụng

  • GV ghi hoặc gắn các từ ứng dụng lên bảng.
  • GV yêu cầu HS đọc thầm các từ này. HS đọc thầm.
  • GV yêu cầu HS lên bảng tìm và gạch dưới những tiếng chứa vần vừa học.
  • GV: Hãy đọc và phân tích các tiếng đó.
  • GV giải nghĩa các từ ứng dụng và đọc mẫu:
  • GV: Các em theo dõi cô đọc để đọc cho đúng nhé.
  • HS đọc từ ngữ ứng dụng(cá nhân, nhóm, cả lớp).
  • GV nhận xét, chỉnh sửa.

TIẾT 2

Hoạt động 3: Luyện tập

a) Luyện đọc

– HS đọc lại toàn bài ở tiết 1 (cá nhân)

* Luyện đọc câu, đoạn ứng dụng:

  • HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
  • HS đọc câu hoặc đoạn ứng dụng (cá nhân, lớp)
  • HS tìm và phân tích tiếng có vần mới.

b) Luyện viết:

– HS luyện viết vào vở tập viết.

c) Luyện nói:

  • HS quan sát tranh.
  • HS đọc tên chủ đề luyện nói.
  • HS luyện nói trong nhóm, trước lớp theo hướng dẫn của GV.

4. Củng cố, dặn dò:

  • HS đọc lại toàn bài – Trò chơi.
  • Về nhà tìm chữ có vần vừa học trong các sách báo. Đọc bài và xem bài sau.

Quy trình dạy tập đọc lớp 1

TIẾT 1

I. KIỂM TRA BÀI CŨ:

  • GV gọi 2 – 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi ở bài tập đọc trước.
  • GV nhận xét, cho điểm.

II. DẠY HỌC BÀI MỚI:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài

  • GV cho cả lớp hát bài Mẹ và cô rồi hỏi: Bài hát này nói tới ai?
  • GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc

a) GV đọc mẫu lần 1: HS nghe, xác định câu, dòng.

HS chỉ và nêu câu: Câu 1 từ … đến … GV đánh vị trí câu.

GV: Bài này có tất cả mấy câu?

HS: Tìm tiếng có vần khó đọc.

HS nêu, GV gạch chân.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc

* Luyện các tiếng, từ ngữ:

  • GV gọi HS đọc (cá nhân, cả lớp). Chú ý đọc theo GV chỉ.
  • GV yêu cầu HS phân tích các tiếng khó, HS ghép các từ ngữ.
  • GV giải nghĩa các từ, ngữ khó.

* Luyện đọc câu

Mỗi câu 2 HS đọc, mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu.

HS nối tiếp nhau đọc từng câu.

* Luyện đọc đoạn, bài

  • Mỗi đoạn 2 – 3 HS đọc. HS đọc nối tiếp đoạn (cá nhân)
  • 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc đồng thanh.

* Thi đọc trơn cả bài

  • Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
  • GV nhận xét, cho điểm.

Hoạt động 3: Ôn các vần

a) Tìm tiếng trong bài có vần… (bài tập 1)

  • GV cho HS tìm tiếng trong bài có vần …
  • HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm.

b) Tìm tiếng ngoài bài có vần … (bài tập 2)

  • GV gọi 2 HS đọc từ mẫu trong SGK và chia nhóm (4 HS thành một nhóm).
  • HS thảo luận, tìm tiếng có vần … sau đó đại diện nhóm nói tiếng có vần …
  • GV gọi các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh các tiếng, từ HS tìm được lên bảng và yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bộ các từ trên bảng.

c) Nói câu có tiếng chứa vần …

  • GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên một nhóm.
  • HS quan sát tranh trong SGK, đọc câu mẫu.
  • GV chia một bên nói câu có tiếng chứa vần …, một bên nói câu có tiếng chứa vần …. Bên nào nói được một câu tính 10 điểm, bên nào chưa nói kịp trừ 10 điểm. Sau 3 phút, GV tổng kết đội nào nói được nhiều điểm hơn sẽ thắng.

TIẾT 2

Hoạt động 4: Luyện đọc đoạn, tìm hiểu bài đọc và luyện nói

a) Luyện đọc

  • HS đọc nối tiếp từng câu.
  • HS đọc nối tiếp từng đoạn.
  • HS đọc cả bài (cá nhân, lớp)

b) Tìm hiểu bài:

  • HS đọc cá nhân từng câu hoặc đoạn của bài.
  • HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bài.

c) Thi đọc hay:

– HS thi đua đọc giữa các tổ.

d) Luyện nói

  • HS đọc tên bài luyện nói.
  • HS luyện nói theo gợi ý của GV.

III. CỦNG CỐ:

  • HS đọc toàn bài. Về nhà đọc bài và xem bài sau.

Một số bài tập đọc cho học sinh lớp 1

Bài 1: Tay bé

Bàn tay bé uốn uốn

Là dải lụa bay ngang

Bàn tay bé nghiêng sang

Là chiếc dù che nắng

Bàn tay bé dang thẳng

Là cánh con ngỗng trời

Bàn tay bé bơi bơi

Là mái chèo nho nhỏ

Bài 2: Trăng sáng sân nhà em

Sân nhà em sáng quá

Nhờ ánh trăng sáng ngời

Trăng tròn như mắt cá

Chẳng bao giờ chớp mí

Những đêm nào trăng khuyết

Trông giống con thuyền trôi

Em đi trăng theo bước

Như muốn cùng đi chơi

Bài 3: Chú ếch

Có chú là chú ếch con

Hai mắt mở tròn nhảy nhót đi chơi

Gặp ai ếch cũng thế thôi

Hai cái mắt lồi cứ ngước trơ trơ

Em không như thế bao giờ

Vì em ngoan ngoãn biết thưa biết chào

Bài 4: Hoa sen

Hoa sen đã nở

Rực rỡ đầy hồ

Thoang thoảng gió đưa

Mùi hương thơm ngát

Lá sen xanh mát

Đọng hạt sương đêm

Gió rung êm đềm

Sương long lanh chạy

Bài 5: Thạch Sanh

Đàn kêu: ai chém chằn tinh

Cho mày vinh hiển dự mình quyền sang?

Đàn kêu: ai chém xà vương

Đem nàng công chúa chiều Đường về đây?

Đàn kêu: hỡi Lý Thông mày

Cớ sao phụ nghĩa lại rày vong nhân?

Đàn kêu: Sao ở bất nhân

Biết ăn quả lại quên ơn người trồng?

Bài 6: Bàn tay cô giáo

Bàn tay cô giáo
Tết tóc cho em
Về nhà mẹ khen
Tay cô rất khéo.

Bàn tay cô giáo
Vá áo cho em
Như tay chị cả
Như tay mẹ hiền

Cô cầm tay em
Nắn từng nét chữ
Em viết đẹp thêm
Điểm mười trang vở

Bài 7: Con ong chuyên cần

Con ong bé nhỏ chuyên cần

Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa

Ong đi tìm hút nhụy hoa

Về làm mật ngọt thật là đáng khen

Bài 8. Mẹ

Mỗi con đường tôi đã đi qua đều có hình bóng mẹ, dù vui, dù buồn. Tôi luôn tự hào với bạn bè của mình vì có người bạn thân là mẹ. Trải qua nhiều vấp ngã, thành công trong những bước đi đầu đời, tôi đã hiểu mẹ mãi mãi là người yêu thương tôi nhất. Cho dù tôi có là ai, tôi vẫn tự hào tôi là con mẹ.

Bài 9. Giàn mướp

Thật là tuyệt!

Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.

Cái giàn trên mặt ao soi bóng xuống làn nước lấp lánh hoa vàng. Mấy chú cá rô cứ lội quanh lội quẩn ở đó chẳng muốn đi đâu. Cứ thế hoa nở tiếp hoa. Rồi quả thi nhau chồi ra: bằng ngón tay, bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối to… Có hôm, chị em tôi hái không xuể. Bà tôi sai mang đi biếu cô tôi, dì tôi, cậu tôi, chú tôi, bác tôi mỗi người một quả.

Bài 10. Lời khuyên của bố

Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.

Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đẫm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man. Bố tin rằng con sẽ luôn cố gắng và không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.

Bài 11. Con cáo và chùm nho

Một con cáo nhìn thấy những chùm nho chín mọng trên cành liền tìm cách hái chúng. Nhưng loay hoay mãi Cáo ta vẫn không với tới được chùm nho. Để dẹp nỗi bực mình, cáo ta bèn nói:

– Nho còn xanh lắm!

Bài 12. Con quạ thông minh

Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống.

]]>
https://quatangtiny.com/quy-trinh-day-hoc-van-tap-doc-lop-1-32974/feed 1