Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 15:37:47 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.10 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 https://quatangtiny.com/tong-hop-chuyen-de-boi-duong-hoc-sinh-gioi-lop-5-34394 https://quatangtiny.com/tong-hop-chuyen-de-boi-duong-hoc-sinh-gioi-lop-5-34394#respond Fri, 23 Oct 2020 17:43:36 +0000 https://quatangtiny.com/tong-hop-chuyen-de-boi-duong-hoc-sinh-gioi-lop-5-34394

Related posts:

  1. Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cá nhân Giáo viên năm 2020 – 2021
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Bài thu hoạch lớp bồi dưỡng nâng hạng giáo viên THCS hạng I (2 Mẫu)
]]>
Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5, Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 là tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức Toán lớp 5 gồm các bài

Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh 16 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 5. Tuyển tập 16 chuyên đề là các dạng toán nâng cao lớp 5 khác nhau nhằm giúp các em học sinh ôn luyện để chuẩn bị cho các kỳ thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5. Chúc các em học tốt!

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

CHUYÊN ĐỀ 1: SO SÁNH PHÂN SỐ

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tổng hợp chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5

Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp

]]>
https://quatangtiny.com/tong-hop-chuyen-de-boi-duong-hoc-sinh-gioi-lop-5-34394/feed 0
20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 https://quatangtiny.com/20-de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-36523 https://quatangtiny.com/20-de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-36523#respond Fri, 23 Oct 2020 16:58:10 +0000 https://quatangtiny.com/20-de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-36523

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5, 20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 là tài liệu vô cùng bổ ích giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng

Xin giới thiệu quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo Tuyển tập 20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây.

Hy vọng đây là tài liệu vô cùng bổ ích giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, câu hỏi để ôn tập tốt. Chúc các bạn học tốt, ôn thi học sinh giỏi các cấp hiệu quả và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

20 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

ĐỀ 1

Bài 1: Tìm x biết: 10+11+12+13+…+ x = 5106

Bài 2: Một thùng phi đựng đầy dầu cân nặng 100 kg. Sau khi rót ra 1/3 số dầu trong thùng thì cả dầu và thùng còn lại cân nặng 71 kg. Hãy tính xem thùng không có dầu cân nặng bao nhiêu kg?

Bài 3: Tìm hai số. Biết tỉ số của hai số là 4 và nếu bớt 79 ở số thứ nhất và thêm 54 vào số thứ hai thì tổng sẽ là 1975.

Bài 4: Có hai nhóm trồng cây. Nếu nhóm một cho nhóm hai 5 cây thì số cây trồng được của hai nhóm bằng nhau. Nếu nhóm hai cho nhóm một 10 cây thì nhóm một trồng được số cây gấp đôi số cây của nhóm hai. Hỏi mỗi nhóm trồng được bao nhiêu cây?

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu chiều rộng thêm 20 m, chiều dài thêm 15 m thì chiều dài gấp rưỡi chiều rộng. Tính diện tích thửa ruộng đó?

ĐỀ 2

Bài 1: Tính nhanh:

Bài 2: Tích sau tận cùng là mấy chữ số giống nhau:

20 x 21 x 22 x 23 x … x 48 x 49 x 50.

Bài 3: Tìm số có hai chữ số. Biết tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần và thêm 25 đơn vị vào tích của hai chữ số đó sẽ được số viết theo thứ tự ngược lại với số đã cho.

Bài 4: Trong một buổi lao động trồng cây, 15 học sinh nam và nữ đã trồng được tất cả 180 cây. Biết số cây do các bạn nam trồng được bằng số cây do các bạn nữ trồng được và mỗi bạn nam trồng đựơc hơn mỗi bạn nữ 5 cây. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ tham gia trồng cây?

Bài 5 Bạn Minh vẽ một hình chữ nhật. Bạn chia hình chữ nhật đó thành bốn hình vuông (như hình vẽ).

Biết tổng chu vi của cả bốn hình vuông đó là: 112 cm.

Tính diện tích hình chữ nhật ban đầu

ĐỀ 3

Bài 1: Cho ba chữ số khác nhau và khác 0:

a. Có thể lập được bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau từ ba chữ số đó?

b. Biết tổng của tất cả các số vừa lập được ở trên là 3330. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số đó là 594. Hãy tìm ba chư số đó.

Bài 2: Tìm tất cả các chữ số a và b để phân số là số tự nhiên.

Bài 3: Thương của hai số là 30, số dư là 64. Nếu thêm 179 vào số bị chia nhưng vẫn giữ nguyên số chia thì phép chia vừa chia hết và thương là 33. Tìm số chia và số bị chia trong phép chia đó.

Bài 4: Sau một đợt thi đua đầu năm tổng số điểm đạt được của lớp 5B kém lớp 5A là 25 điểm. Nếu gấp đôi số điểm của lớp 5A và gấp ba lần số điểm của lớp 5B thì lớp 5B sẽ hơn lớp 5A là 75 điểm. Hỏi trong đợt thi đua đó mỗi lớp đạt được bao nhiêu điểm?

Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10m. Nếu chiều rộng tăng thêm 1/4 chiều rộng nữa và chiều dài tăng thêm 1/6 chiều dài thì thửa ruộng trở thành hình vuông.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Người ta chia thửa ruộng đó thành những luống đều nhau, mỗi luống rộng 2m chạy song song với chiều rộng thửa ruộng. Hỏi có bao nhiêu luống?

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

]]>
https://quatangtiny.com/20-de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-36523/feed 0
Tổng hợp các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5 https://quatangtiny.com/tong-hop-cac-dang-toan-ve-chu-so-tan-cung-lop-5-37110 https://quatangtiny.com/tong-hop-cac-dang-toan-ve-chu-so-tan-cung-lop-5-37110#respond Fri, 23 Oct 2020 16:20:31 +0000 https://quatangtiny.com/tong-hop-cac-dang-toan-ve-chu-so-tan-cung-lop-5-37110

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
]]>
Tổng hợp các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5

Tổng hợp các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5, Tổng hợp các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5 bao gồm các ví dụ và các bài tập vận dụng về dạng toán tìm chữ số

Tổng hợp các dạng toán về chữ số tận cùng lớp 5 là các bài tập nâng cao, thích hợp dành cho các em học sinh khá giỏi ôn tập. Các thầy cô giáo cũng có thể lựa chọn các bài tập về tìm chữ số tận cùng lớp 5 để làm tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5, giúp các nắm được cách vận dụng các kiến thức đã được học vào làm bài tập cho chính xác và hiệu quả nhất. Mời các thầy cô cùng tham khảo tài liệu.

CÁC BÀI TOÁN VỀ CHỮ SỐ TẬN CÙNG – LỚP 5

I- Dạng 1: XÁC ĐỊNH SỐ CHẴN, SỐ LẺ

*GHI NHỚ:

1- Tổng các số chẵn là một số chẵn. Tổng các số lẻ là: Số chẵn khi lượng số lẻ là số chẵn. Là số lẻ khi lượng số lẻ là số lẻ. Tổng số chẵn với số lẻ là số lẻ.

2- Hiệu của hai số lẻ là số chẵn. Hiệu của hai số chẵn là số chẵn. Hiệu SC – SL = SL.

3- Tích của các số lẻ là số lẻ. Tích có một thừa sô là SC thì tích là SC.

*VÍ DỤ:

1) Tổng của 1997 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là một số chẵn hay lẻ? (không cần tính tổng).

Giải: Từ 1 đến 1997 có 1997 số tự nhiên liên tiếp, trong đó các số lẻ gồm: 1; 3; 5; 7; …; 1997 và các số chẵn gồm có 2; 4; 6; 8; …; 1996.

Số lượng số lẻ là: (1997 – 1) : 2 + 1 = 999 ( số). Số lượng số chẵn là: (1996 – 2) : 2 + 1 = 998 ( số)

Ta có: Tổng của 999 số lẻ là số lẻ. Tổng của 998 số chẵn là số chẵn. Tổng của một số chẵn với một số lẻ là một số lẻ. Vậy tổng của 1997 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là một số lẻ.

2) Không cần làm tính em hãy xem xét các phép tính sau đúng hay sai? Giải thích:

a) 672 x 41 x 37 = 1 019 423 b) 1 472 + 6 210 + 532 + 946 = 9161

Giải:

a) Kết quả là sai. Vì có một thừa số chẵn (672) nên tích phải là số chẵn mà 1 019 423 là số lẻ.

b) Kết quả sai. Vì có tổng các số chẵn là số chẵn mà 9 161 là số lẻ.

II- Dạng 2: XÁC ĐỊNH MỘT CHỮ SỐ TẬN CÙNG

*GHI NHỚ:

1- Chữ số tận cùng của một tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.

2- Chữ số tận cùng của một tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.

3- Tích một số chẵn với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 0.

– Tích một số lẻ với một số tận cùng là 5 thì tận cùng là 5.

– Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là 1, tận cùng là 6 thì là 6.

– Tích a x a không thể tận cùng bằng 2; 3; 7; hoặc 8.

*VÍ DỤ

1) Tìm các chữ số tận cùng của tích sau:

a) 1 x 3 x 5 x 7 x… x 57 x 59.

b) 2 x 12 x 22 x … x 82 x 92 . c) 39 x 49 x 59 x … x 1 979 x 1 989.

Giải:

a) Trong phép nhân có chứ thừa số 5 nên tích là một số chia hết cho 5, do đó chữ số tận cùng của tích là 0 hoặc 5. Vì các thừa số là số lẻ nên tích là số lẻ. Vậy chữ số tận cùng của tích là 5.

b) Tích gồm các thừa số tận cùng là 2 nên tích có 10 thừa số và ta có:

2 x 12 x 22 x 32 x 42 x 52 x 62 x 72 x 82 x 92.

*…*6 x * … *6 x *…*4

… *6 x *…*4 = * … *4

Do tích của hai số tận cùng bằng 2 thì có tận cùng là 4; tích của bốn số tận cùng bằng 2 thì có tận cùng là 6; tích của số có tận cùng bằng 6 với số có tận cùng là 4 thì có tận cùng là 4, nên tích:

2 x 12 x 22 x … x 82 x 92 có chữ số tận cùng là 4.

c) Ta thấy: 49 – 39 = 10; 59 – 49 = 10; 1989 – 1979 = 10. Vậy qui luật dãy số cách nhau 10 đơn vị. Ta có tích gồm các thừa số có hàng đơn vị là 9 từ 39 đến 1989.

Số lượng thừa số của tích là: (1989 – 39) : 10 + 1 = 196 thừa số.

Do tích của hai số tận cùng bằng 9 thì có tận cùng là 1. 39 x 49 = 1911 nên ta tách các thừa số của tích thành nhóm mỗi nhóm có hai thừa số liền nhau rồi thay thế 2 thừa số bằng tích riêng của chúng ( có tận cùng là 1). Số nhóm có là: 196 : 2 = 98 (nhóm)

Tích có thể viết: *…*1 x *…*1 x *…*1 x … x *…*1 = *…*1

98 thừa số

Vì tích các số có tận cùng là 1, nên tích 39 x 49 x 59 x … x 1979 x 1989 có chữ số tận cùng là 1.

2) Hãy cho biết chữ số tận cùng của kết quả dãy tính sau:

a) 81 x 82 x 83 x 84 + 85 x 86 + 87 x 88 x 89 x 90 + 91 x 92 x 93

b) 81 x 63 x 45 x 27 – 37 x 29 x 51 x 12.

Giải:

a) Ta thấy : – Do 1 x 2 x 3 x 4 = 24 nên 81 x 82 x 83 x 84 có chữ số tận cùng là 4.

– Do 5 x 6 = 30 nên 85 x 86 có chữ số tận cùng là 0.

– Do 7 x 8 x 9 x 0 = 0 nên 87 x 88 x 89 x 90 có chữ số tận cùng là 0.

– Do 1 x 2 x 3 = 6 nên 91 x 92 x 93 có chữ số tận cùng là 6.

Vì 4 + 0 + 0 + 6 = 10 nên kết quả dãy tính có chữ có tận cùng là 0.

b) Ta thấy: – Do 1 x 3 x 5 x 7 = 105 nên 81 x 63 x 45 x 27 có số tận cùng là 5.

– Do 7 x 9 x 1 x 2 = 126 nên 37 x 29 x 51 x 12 có chữ số tận cùng là 6.

Vậy: 81 x 63 x 45 x 27 – 37 x 29 x 51 x 12 = *…*5 – *…*6 = *…*9. Dãy số có tận cùng là 9.

* CÁC BÀI TẬP LUYỆN TẬP:

1- Không cần tính kết quả hãy kiểm tra kết quả của các phép tính sau đây đúng hay sai? Giải thích.

a) 9783 + 1789 + 8075 + 301 + 2779 = 22472.

b) 568 + 12540+ 6384 = 8191

c) 4624 x 123 = 568751’

d) ( 20 + 4 + 6 + … + 100 + 102) : 3 = 815

e) abc x abc – 853467 = 0

2- a) Nếu tổng của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tích của chóng có thể là một số lẻ được không.

b) Nếu tích của hai số tự nhiên là một số lẻ thì tổng của chóng có thể là một số lẻ được không?

c) Số 2003 có thể là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nào?

3- Tổng của 2003 số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ 1 là số chẵn hay lẻ? ( không cần tính tổng)

4- Có thể tìm số tự nhiên A và B sao cho (A + B) x ( A –B) = 2010 hay không?

5- An mua một số vở. An đưa cho bạn Bình và bạn Châu đếm lại. Bình đếm mỗi lần 6 quyển thì thừa 2 quyển, Châu đếm mỗi lần 4 quyển thì thừa 3 quyển. Em hãy chứng tỏ trong hai bạn Bình và Châu có ít nhất một bạn đếm sai?

6- Các tích sau tận cùng bằng chữ số nào:

a) 24 x 34 x 44 x … x 114 x 124.

b) 198 x 208 x 218 x … x 448 x 458.

c) 3 x 13 x 23 x … x 103.

d) 17 x 37 x 57 x 77 x … x 157 x 177.

7- Hãy cho biết chữ số tận cùng của kết quả dãy tính sau:

a) 11 x 22 x 33 x 44 + 55 + 66 x 77 x 88 x 99.

b) 32 x 44 x 75 x 69 – 21 x 49 x 65 x 55.

c) 1991 x 1992 x 1993 x 1994 x 1995 x 1996 x 1997 x 1988.

8- Tìm bốn số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 255024 và 24024.

* Kiến thức cần nhớ:

– Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy.

– Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích các chữ số hàng đơn vị của các thừa số trong tích ấy.

– Tổng 1 + 2 + 3 + 4 + …… + 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

– Tích 1 x 3 x 5 x 7 x 9 có chữ số tận cùng bằng 5.

– Tích a ì a không thể có tận cùng bằng 2, 3, 7 hoặc 8.

* Bài tập vận dụng:

Bài 1:

a) Nếu tổng của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tích của chúng có thể là 1 số lẻ được không?

b) Nếu tích của 2 số tự nhiên là 1 số lẻ, thì tổng của chúng có thể là 1 số lẻ được không?

c) “Tổng” và “hiệu” hai số tự nhiên có thể là số chẵn, và số kia là lẻ được không?

Giải:

a) Tổng hai số tự nhiên là một số lẻ, như vậy tổng đó gồm 1 số chẵn và 1 số lẻ, do đó tích của chúng phải là 1 số chẵn (Không thể là một số lẻ được).

b) Tích hai số tự nhiên là 1 số lẻ, như vậy tích đó gồm 2 thừa số đều là số lẻ, do đó tổng của chúng phải là 1 số chẵn(Không thể là một số lẻ được).

c) Lấy “Tổng” cộng với “hiệu” ta được 2 lần số lớn, tức là được 1 số chẵn. Vậy “tổng” và “hiệu” phải là 2 số cùng chẵn hoặc cùng lẻ (Không thể 1 số là chẵn, số kia là lẻ được).

Bài 2: Không cần làm tính, kiểm tra kết quả của phép tính sau đây đúng hay sai?

a, 1783 + 9789 + 375 + 8001 + 2797 = 22744

b, 1872 + 786 + 3748 + 3718 = 10115.

c, 5674 x 163 = 610783

Giải:

a, Kết quả trên là sai vì tổng của 5 số lẻ là 1 số lẻ.

b, Kết quả trên là sai vì tổng của các số chẵn là 1 số chẵn.

c, Kết quả trên là sai vì tích của 1số chẵn với bất kỳ 1 số nào cũng là một số chẵn.

Bài 3: Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích bằng 24 024

Giải:

Ta thấy trong 4 số tự nhiên liên tiếp thì không có thừa số nào có chữ số tận cùng là 0; 5 vì như thế tích sẽ tận cùng là chữ số 0 (trái với bài toán)

Do đó 4 số phải tìm chỉ có thể có chữ số tận cùng liên tiếp là 1, 2, 3, 4 và 6, 7, 8, 9

Ta có:

24 024 > 10 000 = 10 x 10 x 10 x 10

24 024 < 160 000 = 20 x 20 x 20 x 20

Nên tích của 4 số đó là :

11 x 12 x 13 x 14 hoặc 16 x 17 x 18 x 19

Có: 11 x 12 x 13 x 14 = 24 024

16 x 17 x 18 x 19 = 93 024.

Vậy 4 số phải tìm là : 11, 12, 13, 14.

Bài 4: Có thể tìm được 2 số tự nhiên sao cho hiệu của chúng nhân với 18 được 1989 không?

Giải:

Ta thấy số nào nhân với số chẵn tích cũng là 1 số chẵn. 18 là số chẵn mà 1989 là số lẻ.

Vì vậy không thể tìm được 2 số tự nhiên mà hiệu của chúng nhân với 18 được 1989.

Bài 5: Có thể tìm được 1 số tự nhiên nào đó nhân với chính nó rồi trừ đi 2 hay 3 hay 7, 8 lại được 1 số tròn chục hay không.

Giải:

Số trừ đi 2,3 hay 7,8 là số tròn chục thì phải có chữ số tận cùng là 2,3 hay 7 hoặc 8.

Mà các số tự nhiên nhân với chính nó có các chữ số tận cùng là 0 ,1, 4, 5, 6, 9.

Vì: 1 x 1 = 1 4 x 4 = 16 7 x 7 = 49

2 x 2 = 4 5 x 5 = 25 8 x 8 = 64

3 x3 = 9 6 x6 = 36 9 x 9 = 81

10 x10 = 100

Do vậy không thể tìm được số tự nhiên như thế .

Bài 6: số tự nhiên nào nhân với chính nó được kết quả là một số viết bởi 6 chữ số 1 không?

Giải:

Gọi số phải tìm là A (A > 0 )

Ta có: A x A = 111 111

Vì 1 + 1 +1 + 1+ 1+ 1+ = 6 chia hết cho 3 nên 111 111 chia hết cho 3.

Do vậy A chia hết cho 3, mà A chia hết cho 3 nên A ì A chia hết cho 9 nhưng 111 111 không chia hết cho 9.

Vậy không có số nào như thế .

Bài 7:

a, Số 1990 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp được không?

Giải :

Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp thì chia hết cho 3 vì trong 3 số đó luôn có 1 số chia hết cho 3 nên 1990 không là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp vì :

1 + 9 + 9 + 0 = 19 không chia hết cho 3.

b, Số 1995 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp không?

3 số tự nhiên liên tiếp thì bao giờ cũng có 1 số chẵn vì vậy mà tích của chúng là 1 số chẵn mà 1995 là 1 số lẻ do vậy không phải là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp.

c, Số 1993 có phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp không?

Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp thì sẽ bằng 3 lần số ở giữa do đó số này phải chia hết cho 3.

Mà 1993 = 1 + 9 + 9 + 3 = 22 Không chia hết cho 3

Nên số 1993 không là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp.

Bài 8 : Tính 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x ………… x 48 x 49 tận cùng là bao nhiêu chữ số 0?

Giải:

Trong tích đó có các thừa số chia hết cho 5 là :

5, 10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45.

Hay 5 = 1 x 5 ; 10 = 2 x 5 ; 15 = 3 x 5; ……..; 45 = 9 x 5.

Mỗi thừa số 5 nhân với 1 số chẵn cho ta 1 số tròn chục. mà tích trên có 10 thừa số 5 nên tích tận cùng bằng 10 chữ số 0.

Bài 9: Bạn Toàn tính tổng các chẵn trong phạm vi từ 20 đến 98 được 2025. Không thực hiện tính tổng em cho biết Toàn tính đúng hay sai?

Giải :

Tổng các số chẵn là 1 số chẵn, kết quả toàn tính được 2025 là số lẻ do vậy toàn đã tính sai.

Bài 10: Tùng tính tổng của các số lẻ từ 21 đến 99 được 2025. Không tính tổng đó em cho biết Tùng tính đúng hay sai?

Giải:

Từ 1 đến 99 có 50 số lẻ

Mà từ 1 đến 19 có 10 số lẻ. Do vậy Tùng tính tổng của số lượng các số lẻ là: 50 – 10 = 40 (số)

Ta đã biết tổng của số lượng chẵn các số lẻ là 1 số chẵn mà 2025 là số lẻ nên Tùng đã tính sai.

Bài 11: Tích sau tận cùng bằng mấy chữ số 0?

20 x 21 x 22 x 23 x . . . x 28 x 29

Giải:

Tích trên có 1 số tròn chục là 20 nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0

Ta lại có 25 = 5 x 5 nên 2 thữa số 5 này khi nhân với 2 só chẵn cho tích tận cùng bằng 2 chữ số 0

Vậy tích trên tận cùng bằng 3 chữ số 0.

Bài 12: Tiến làm phép chia 1935 : 9 được thương là 216 và kghông còn dư. Không thực hiện cho biết Tiến làm đúng hay sai.

Giải:

Vì 1935 và 9 đều là số lẻ, thương giữa 2 số lẻ là 1 số lẻ. Thương Tiến tìm được là 216 là 1 số chẵn nên sai

Bài 13: Huệ tính tích:

2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999

Không tính tích em cho biết Huệ tính đúng hay sai?

Giải: Trong tích trên có 1 thữa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0. Vì vậy Huệ đã tính sai.

Bài 14: Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0:

13 x 14 x 15 x . . . x 22

Giải:

Trong tích trên có thừa số 20 là số tròn chục nên tích tận cùng bằng 1 chữ số 0. Thừa số 15 khi nhân với 1 số chẵn cho 1 chữ số 0 nữa ở tích.

Vậy tích trên có 2 chữ số 0.

* BÀI TẬP VỀ NHÀ:

Bài 1/ Không làm phép tính hãy cho biết kết quả của mỗi phép tính sau có tận cùng bằng chữ số nào?

a, (1 999 + 2 378 + 4 545 + 7 956) – (315 + 598 + 736 + 89)

b, 1 x 3 x 5 x 7 x 9 x . . . x 99

c, 6 x 16 x 116 x 1 216 x 11 996

d, 31 x 41 x 51 x 61 x 71 x 81 x 91

e, 56 x 66 x 76 x 86 – 51 x 61 x 71 x 81

Bài 2/ Tích sau tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0

a, 1 x 2 x 3 x . . . x 99 x 100

b, 85 x 86 x 87 x . . . x 94

c, 11 x 12 x 13 x . . . x 62

Bài 3/ Không làm tính xét xem kết quả sau đúng hay sai? Giải thích tại sao?

a, 136 x 136 – 41 = 1960

b, ab x ab – 8557 = 0

Bài 4/ Có số nào chia cho 15 dư 8 và chia cho 18 dư 9 hay không?

Bài 5/ Cho số a = 1234567891011121314. . . được viết bởi các số tự nhiên liên tiếp. Số a có tận cùng là chữ số nào? biết số a có 100 chữ số.

Bài 6/ Có thể tìm được số tự nhiên A và B sao cho:

(A + B) x (A – B) = 2002.

]]>
https://quatangtiny.com/tong-hop-cac-dang-toan-ve-chu-so-tan-cung-lop-5-37110/feed 0
Bộ 40 đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 https://quatangtiny.com/de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-38703 https://quatangtiny.com/de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-38703#respond Fri, 23 Oct 2020 15:04:34 +0000 https://quatangtiny.com/de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-38703

Related posts:

  1. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  2. Kế hoạch giáo dục lớp 1 sách Cánh diều theo Công văn 2345 (6 môn)
  3. Văn mẫu lớp 9: Nghị luận xã hội về gian lận trong thi cử
]]>
Bộ 40 đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Bộ 40 đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5, 40 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 môn Toán hay dành cho quý thầy

Bộ 40 đề ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 là tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 5 môn Toán hay dành cho quý thầy cô và các em học sinh tham khảo, luyện tập.

Hy vọng đây là tài liệu vô cùng bổ ích giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, câu hỏi để ôn tập tốt. Chúc các bạn học tốt, ôn thi học sinh giỏi các cấp hiệu quả và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

40 đề luyện thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

]]>
https://quatangtiny.com/de-luyen-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-38703/feed 0
120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 https://quatangtiny.com/120-cau-hoi-on-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-39137 https://quatangtiny.com/120-cau-hoi-on-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-39137#respond Fri, 23 Oct 2020 14:44:51 +0000 https://quatangtiny.com/120-cau-hoi-on-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-39137

Related posts:

  1. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  2. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
  3. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
]]>
120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5, Mời các em cùng tham khảo 120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 dưới đây để nắm vững kiến thức và ôn tập

120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5 là tài liệu tham khảo và ôn tập hay dành cho quý thầy cô giáo và các em học sinh. Thông qua tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức của môn Toán. Hi vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các em nắm vững những kiến thức, các dạng bài tập của môn Toán để tự tin bước vào kỳ thi học sinh giỏi Toán lớp 5 đạt kết quả cao. Sau đây, mời các em cùng tham khảo tài liệu.

Câu hỏi ôn thi học sinh giỏi Toán lớp 5

Câu 1. Số thích hợp để điền vào chổ chấm của dãy số:

1824; 2424; …; 3624; 4224 là:

A. 2524;

B. 3524;

C. 3024;

D. 2824;

Câu 2. Câu 1: Số 0,75 phải nhân với số nào để được 7,5

A. 0,01

B. 100

C. 10

D.0,1

Câu 3. Giá trị của biểu thức: 7 : 0,25 – 3,2 : 0,4 + 8 x 1,25 là:

A. 10;

B. 20;

C. 30;

D. 200;

Câu 4. Tìm x: x – 2,751 = 6,3 x 2,4

A. x = 12, 359;

B. x = 15,12;

C. x = 17,81;

D. x = 17,871;

Câu 5. Sau khi giảm giá 25% thì giá một chiếc xe đạp là 757 500 đồng. Hỏi giá ban đầu của chiếc xe đạp là bao nhiêu đồng?

A. 760000 đồng;

B. 950000 đồng;

C. 1010000 đồng;

D. 943750 đồng;

Câu 6. Đổi 10325m2 = ….ha … m2, kết quả là:

A. 103ha 25m2;

B. 10ha 325m2;

C. 1ha 3250m2;

D. 1ha 325m2;

A. 36, 49, 64

B. 36, 48, 63

C. 49, 64, 79

D. 35, 49, 64

Câu 7: Chữ số 5 trong số thập phân 62,359 có giá trị là bao nhiêu?

120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Câu 8: Trong hộp có 40 viên bi, trong đó có 24 viên bi xanh. Tỉ số phần trăm của số bi xanh và số bi trong hộp là bao nhiêu ?

A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 80%

Câu 9: (2007 – 2005 ) + (2003 – 2001 ) +…+ (7 – 5 ) + ( 3 – 1)

Kết quả của dãy tính trên là:

A. 1003

B. 1004

C. 1005

D. 1006

Câu 10: 5840g bằng bao nhiêu kg?

A. 58,4kg

B. 5,84kg

C. 0,584kg

D. 0,0584kg

Câu 11: Có 10 người bước vào phòng họp. Tất cả đều bất tay lẫn nhau. Số cái bắt tay sẽ là:

A. 45

B. 90

C. 54

D. 89

Câu 12: Tính nhanh:

1,1 + 2,2 + 3,3 + 4,4 + 5,5 + 6,6 + 7,7 + 8,8 + 9,9

A. 39,5

B. 49,5

C. 50,5

D. 60,5

Câu 13: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Dãy số nào được xếp theo thứ tự tăng dần:

A. 0,75 ; 0,74 ; 1,13 ; 2,03

B. 6 ; 6,5 ; 6,12 ; 6,98

C. 7,08 ; 7,11 ; 7,5 ; 7,503

D. 9,03 ; 9,07 ; 9,13 ; 9,108

Câu 14: Tìm 3 số lẻ liên tiếp có tổng bằng: 111

A. 33 ; 35 ; 37

B. 35 ; 37; 39

C. 37 ; 39 ; 41

D.39 ; 41 ; 43

Câu 15: Trung bình cộng của 3 số tự nhiên liên tiếp là 2. Đó là ba số nào ?

A. 1; 2; 3

B. 2; 3; 4

C. 4; 5; 6

D. 0; 1; 2

Câu 16: Năm nay mẹ hơn con 25 tuổi.

Hỏi sau 10 năm nữa con kém hơn mẹ bao nhiêu tuổi ?

A. 25 tuổi

B. 10 tuổi

C. 15 tuổi

D. 35 tuổi

Câu 17: Tích 1 x 2 x 3 x 4 x … x 99 x 100 tận cùng bằng bao nhiêu chữ số 0 ?

A. 11 chữ số 0

B. 18 chữ số 0

C. 24 chữ số 0

Câu 18: A chia cho 45 dư 17.

Hỏi A chia cho 15, thương và số dư thay đổi như thế nào ?

A. Thương mới bằng 3 lần thương cũ dư 2

B. Thương mới bằng 3 lần thương cũ

C. Thương mới bằng thương cũ

D. Thương mới bằng 135

Câu 19: Tính nhanh kết quả của dãy tính:

(2003 – 123 x 8 : 4) x (36 : 6 – 6 )

A. 0

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 20: Tích của mười số tự nhiên liên tiếp đầu tiên bắt đầu từ 1 có tận cùng bằng mấy chữ số 0 ?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

120 câu hỏi ôn thi học sinh giỏi môn Toán lớp 5

Câu 22: Muốn lên tầng 3 một nhà cao tầng phải đi qua 54 bậc thang. Vậy phải đi qua bao nhiêu bậc thang để lên tầng 6 ngôi nhà ?

A. 108

B. 135

C. 81

D. 162

Câu 23: Dòng nào dưới đây nêu đúng khái niệm hình bình hành ?

A. Tứ giác có cặp cạnh song song và bằng nhau

B. Tứ giác có các cặp cạnh đối diện bằng nhau

C. Tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

D. Tứ giác có các cặp cạnh đối diện song song

Câu 24: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống trong bảng sau:

1

4

9

16

?

A. 25

B. 36

C. 29

D. 30

Câu 25: Tổng của 9 số tự nhiên liên tiếp đầu tiên từ 1 dến 9 là số nào trong 3 số sau:

A. 40

B. 45

C. 50

Câu 26: Dãy số 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; … ; 24 ; 25 có tất cả bao nhiêu chữ số ?

A. 40

B. 41

C. 42

Câu 27: Trong các số sau, số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 là:

A. 145

B. 270

C. 350

]]>
https://quatangtiny.com/120-cau-hoi-on-thi-hoc-sinh-gioi-mon-toan-lop-5-39137/feed 0