Tiếng Anh 9 Unit 1: Looking back – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Fri, 03 Sep 2021 12:24:18 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Tiếng Anh 9 Unit 1: Looking back – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Tiếng Anh 9 Unit 1: Looking back https://quatangtiny.com/unit-1-lop-9-looking-back-53960 https://quatangtiny.com/unit-1-lop-9-looking-back-53960#respond Fri, 03 Sep 2021 12:24:18 +0000 https://quatangtiny.com/unit-1-lop-9-looking-back-53960

Related posts:

  1. Bài viết số 1 lớp 8: Đề 1 đến Đề 3 (Dàn ý + 27 mẫu)
  2. Bài văn mẫu Lớp 8: Bài viết số 2 (Đề 1 đến Đề 4)
  3. So sánh tiếng chim hót trong Chí Phèo và tiếng sáo thổi trong Vợ chồng A Phủ (Dàn ý + 2 mẫu)
]]>
Tiếng Anh 9 Unit 1: Looking back, Soạn Anh 9 Unit 1 Looking back được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Tiếng Anh chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh

Tiếng Anh 9 Unit 1 Looking back giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi tiếng Anh trang 14, 15 bài Local environment để chuẩn bị bài học trước khi đến lớp.

Looking back Unit 1 lớp 9 được biên soạn bám sát theo nội dung SGK Tiếng Anh lớp 9 chương trình mới. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt tiếng Anh 9. Vậy sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Tiếng Anh 9 Unit 1 Looking back

1. Write some traditional handicrafts in the word web below.

Viết tên một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ trong sơ đồ dưới đây.

1. drums

2. conical hats

3. lacquerware

4. silk

5. lanterns

6. pottery

7. marble sculptures

8. drums

2. Complete the second sentence in each pair by putting the correct form of a verb from the box into each blank.

Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng trong khung vào mỗi chỗ trống.

Đáp án

1 – cast; 2 – embroidering; 3 – wove; 4 – knitted; 5 – carved; 6 – moulded;

Hướng dẫn dịch

1. Người thợ thủ công làm bức tượng này bằng cách đổ đồng nóng lỏng vào khuôn.

→ Người thợ thủ công đúc tượng này bằng đồng.

2. Tôi đang trang trí một bức tranh vải với một mẫu thêu, sử dụng các chỉ màu.

→ Tôi đang thêu một bức tranh.

3. Họ làm giỏ bằng cách đan các thanh tre qua các dải tre trên, lên trên, và xuống dưới mỗi thanh tre.

→ Họ đan các giỏ bằng tre tre.

4. Mẹ tôi làm chiếc áo len này cho tôi bằng cách đan các sợi len từ hai que tre.

→ Mẹ tôi đan áo len cho tôi.

5. Ông đã làm hoa này bằng cách cắt mặt của gỗ.

→ Ông khắc hoa này bằng gỗ.

6. Tôi lấy một ít đất sét và dùng tay để làm nó thành hình bát.

→ Tôi làm khuôn đất sét vào hình dạng mong muốn.

3. Complete the passage with the word phrases from the box.

Hoàn thành đoạn văn với những cụm từ trong bảng.

Last week we had a memorable trip to a new (1) zoo on the outskirt of the city. We were all (2) looking forward to the trip. There are lots of wild animals, and they are looked after carefully. Each species is kept in one ig compound and the animals look healthy. After we (3) looked around the animal zone, we gathered on a big lawn at the back of the zoo. There were played some (4) team-building games and sang songs. Then we had a delicious (5) lunch prepared by Nga and Phuong. In the afternoon, we walked to a (6) museum nearby. There is a big collection of handicraft made by different (7) craft villages. I’m sure that the zoo will be our new place of (8) interest .

Hướng dẫn dịch

Tuần trước chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ tới một vườn thú mới ở ngoại ô thành phố. Tất cả chúng tôi đều mong chờ chuyến đi. Có rất nhiều động vật hoang dã, và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được giữ trong một hàng rào lớn và các động vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi xem quanh khu vực động vật, chúng tôi tập trung trên một bãi cỏ lớn ở phía sau sở thú. Ở đó chúng tôi chơi một số trò chơi đội nhóm và hát các bài hát. Sau đó, chúng tôi đã có một bữa ăn trưa ngon do Nga và Phương chuẩn bị. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ tới một bảo tàng gần đó. Có nhiều bộ sưu tập thủ công mỹ nghệ của nhiều làng nghề khác nhau. Tôi chắc chắn rằng vườn thú sẽ là nơi thú vị mới của chúng tôi.

4. Complete the complex sentences with your own ideas.

Hoàn thành câu phức sau theo ý của bạn.

1. Although this village is famous for its silk products, .

2. Many people love going to this park because it’s fresh and peaceful.

3. Since the crafts remind people of a specific region, tourists often buy traditional handicrafts as souvenirs.

4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the winter comes and plum flowers bloom.

5. This weekend we’re going to the cinema in order that we can see Peninsula.

5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. You may have to change the form of the verb.

Viết lại câu sao cho câu có sử dụng cụm động từ trong ngoặc. Bạn có thể thay đổi dạng của động từ.

Đáp án

1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.

2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.

3. What time will you set off for Da Lat?

4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.

5. The artisans in my life can live on basket weaving.

Hướng dẫn dịch

1. Tôi không nhớ chính xác khi nào bố mẹ tôi bắt đầu cái xưởng này.

(thành lập) Tôi không nhớ chính xác khi bố mẹ tôi thành lập xưởng này.

2. Chúng ta phải cố gắng hơn để đồ thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể giữ được ngang bằng với họ.

(bắt kịp) Chúng ta phải cố gắng nhiều hơn để thủ công mỹ nghệ của chúng tôi có thể bắt kịp với họ.

3. Mấy giờ bạn bắt đầu chuyến đi Đà Lạt?

(khởi hành) Mấy giờ bạn khởi hành tới Đà Lạt?

4. Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ đến.

(lộ diện) Chúng tôi sắp xếp để gặp mặt trước cửa hàng đèn lồng lúc 8 giờ, nhưng cô ấy không bao giờ lộ diện.

5. Các thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền sinh sống từ đan giỏ.

(đủ sống) Các thợ thủ công trong làng tôi có thể đủ sống nhờ đan giỏ.

6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. Other students ask Yes/No questions to guess what place he/she is thinking about.

Làm việc theo nhóm. Một bạn sẽ nghĩ đến 1 địa danh nổi tiếng ở quê mình. Những học sinh khác sẽ trả lời Có hoặc Không để đoán xem nơi đó là nơi nào.

]]>
https://quatangtiny.com/unit-1-lop-9-looking-back-53960/feed 0