Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com Shop chia sẽ Tài Liệu Học tập Miễn Phí cho các bạn độc giả có cái nhìn hay và tổng quan về các tính năng sản phẩm độc đáo Wed, 28 Oct 2020 08:55:20 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.9.9 https://quatangtiny.com/wp-content/uploads/2020/10/cropped-icon-Qua-1-32x32.png Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Tin Tức Giáo Dục Học Tập Tiny https://quatangtiny.com 32 32 Tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 02/KK-BH https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-29533 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-29533#respond Fri, 23 Oct 2020 01:01:35 +0000 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-29533

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
  3. Phụ lục Thông tư 80/2021/TT-BTC
]]>
Tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 02/KK-BH, Mẫu số 02/KK-BH: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm

Mẫu số 02/KK-BH: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính.

Mẫu số: 02/KK-BH
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cơ sở giao đại lý bảo hiểm trả thu nhập cho đại lý bảo hiểm)

[01] Kỳ tính thuế: Năm ………

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế: …………….…………………………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………….

[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: ……………………………………………….

[09] Điện thoại: ……………….. [10] Fax: …………………….. [11] Email: …………………………………

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …..…………………………………………………………………………………..

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

[15] Quận/huyện: …………………. [16] Tỉnh/thành phố: ………………………………………………..

[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ……………… [19] Email: ………………………………

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………. Ngày: ……………………………………….

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu
Đơn vị tính Số tiền
1 Tổng số đại lý bảo hiểm trong kỳ [21] Người
2 Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm trong kỳ [22] VNĐ
3 Tổng số đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ thuế trong kỳ [23] Người
4 Tổng thu nhập trả cho đại lý bảo hiểm thuộc diện khấu trừ [24] VNĐ
5 Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [25] VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………

Chứng chỉ hành nghề số ………………..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

]]>
https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-29533/feed 0
Tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 13/KK-TNCN https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-mau-so-13-kk-tncn-29652 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-mau-so-13-kk-tncn-29652#respond Fri, 23 Oct 2020 00:51:47 +0000 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-mau-so-13-kk-tncn-29652

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Phụ lục Thông tư 80/2021/TT-BTC
  3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
]]>
Tờ khai quyết toán thuế TNCN – Mẫu số 13/KK-TNCN, Mẫu số 13/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

Mẫu số 13/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán như sau:

Mẫu số: 13/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTC
ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán)

[01] Kỳ tính thuế: Năm …………

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế: …………………………………………….………………………….

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

[07] Quận/huyện: ………………. [08] Tỉnh/thành phố: ………………………………………………

[09] Điện thoại:……………… [10] Fax:…………………… [11] Email: …………………………

[12] Số tài khoản (chứng khoán): ………………………. Mở tại: ………………………

Số tài khoản (ngân hàng): …………………………. Mở tại: ………………………

[13] Tên đại lý thuế: ……………………………………………………………………………….

[14] Mã số thuế:

[15] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………

[16] Quận/huyện: ………………. [17] Tỉnh/thành phố: …………………………………………….

[18] Điện thoại: ………………… [19] Fax: ……………… [20] Email: ……………………………

[21] Hợp đồng đại lý thuế: ………………………………………………………………………………….

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Số tiền
A XÁC ĐỊNH THU NHẬP TÍNH THUẾ
1 Tổng giá trị chứng khoán bán ra [22]
2 Tổng giá trị chứng khoán mua vào [23]
3 Các chi phí liên quan [24]
4 Thu nhập chịu thuế [25]
B XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP CẢ NĂM
1 Số thuế phải nộp trong kỳ
2 Số thuế đã khấu trừ theo thuế suất 0,1% trong kỳ [27]
3 Số thuế còn phải nộp [28]
4 Số thuế nộp thừa: Trong đó: [29]
a Số thuế đề nghị hoàn [30]
b Số thuế bù trừ vào kỳ sau [31]

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….

Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Ghi chú: Đối với cá nhân tự kê khai thì chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.

]]>
https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-tncn-mau-so-13-kk-tncn-29652/feed 0
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 08B/KK-TNCN https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-29659 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-29659#respond Fri, 23 Oct 2020 00:51:44 +0000 https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-29659

Related posts:

  1. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  2. Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT
  3. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
]]>
Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân – Mẫu số 08B/KK-TNCN, Mẫu số 08B/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN (dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế

Mẫu số 08B/KK-TNCN: Tờ khai quyết toán thuế TNCN dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai như sau:

Mẫu số: 08B/KK-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 của Bộ Tài chính)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Dành cho nhóm cá nhân kinh doanh thực hiện nộp thuế theo kê khai)
[01] Kỳ tính thuế: Năm ……….…

[02] Lần đầu: [03] Bổ sung lần thứ:

[04] Tên người nộp thuế: …………………..………………………………………………………………..

[05] Mã số thuế:

[06] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………..

[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………..

[09] Điện thoại: ……………….. [10] Fax: …………………….. [11] Email: …………………………….

[12] Tên đại lý thuế (nếu có): …..……………………………………………………………………………

[13] Mã số thuế:

[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….

[15] Quận/huyện: …………………. [16] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………..

[17] Điện thoại: …………………… [18] Fax: ………………….. [19] Email: …………………………….

[20] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ………………………………. Ngày: ………………………………………

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ [21]
2 Các khoản giảm trừ doanh thu [22]
3 Chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ [23]
4 Thu nhập chịu thuế từ hoạt động kinh doanh [24]
5 Doanh thu hoạt động tài chính [25]
6 Chi phí tài chính [26]
7 Thu nhập từ hoạt động tài chính [27]
8 Thu nhập khác [28]
9 Chi phí khác [29]
10 Thu nhập chịu thuế khác [30]
11 Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh trong kỳ [31]
12 Tổng thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế trong kỳ [32]

CHI TIẾT THU NHẬP VÀ SỐ THUẾ CỦA CÁ NHÂN TRONG NHÓM

Stt
Họ và tên
Mã số thuế Tỷ lệ chia TNCT TNCT tương ứng Các khoản giảm trừ

Thu nhập tính thuế

Thuế TNCN

Thuế TNCN được giảm

Thuế TNCN đã tạm nộp

Tổng số Trong đó: thu nhập làm căn cứ tính giảm thuế
[33] [34] [35] [36] [37] [38] [39] [40] [41] [42] [43]
1
2

Tổng cộng
[44] [45] [46] [47] [48] [49] [50] [51]

Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: …….

Chứng chỉ hành nghề số: …….

Ngày ……. tháng ……. năm …….

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu

Ghi chú: Đối với nhóm cá nhân kinh doanh tự kê khai thì chỉ cần người đại diện cho nhóm kinh doanh ký và ghi rõ họ tên.

]]>
https://quatangtiny.com/to-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-29659/feed 0
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân https://quatangtiny.com/thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-30056 https://quatangtiny.com/thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-30056#respond Fri, 23 Oct 2020 00:31:20 +0000 https://quatangtiny.com/thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-30056

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Bài thu hoạch nghị quyết Trung ương 5 khóa XII của Đảng viên
  3. Hướng dẫn nộp thuế giá trị gia tăng
]]>
Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân, Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)

Thủ tục hoàn lại thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Là câu hỏi mà nhiều người đặt ra mà vẫn chưa biết hướng giải quyết.

Dưới đây là hướng dẫn Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (trường hợp kiểm tra trước hoàn sau)

1. Trình tự thực hiện:

+ Người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT) hoặc gửi qua bưu điện. Trường hợp không biết thủ tục về hoàn thuế, NNT đề nghị cơ quan thuế (bộ phận hỗ trợ NNT).

+ CQT tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, lưu trữ và viết phiếu hẹn trả cho NNT nếu NNT nộp trực tiếp tại CQT. Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

2. Cách thức thực hiện:

+ Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT (Cục Thuế)

+ Gửi qua đường bưu chính

3. Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị hoàn thuế mẫu số 01/HTBT ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC (kể từ ngày Thông tư số 128/2008/TT-BTC có hiệu lực thi hành thực hiện theo mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.

+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

+ Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân;

+ Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập; Biên lai thuế thu nhập (bản chính);

+ Chứng từ xác định tình trạng kết thúc thời gian làm việc như: Quyết định nghỉ hưu, Quyết định thôi việc, Biên bản thanh lý hợp đồng, Bảng kê xác định ngày cư trú (nếu có);

+ Giấy uỷ quyền trong trường hợp uỷ quyền thoái trả tiền thuế

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết:

+ Trường hợp hồ sơ hoàn thuế chưa đầy đủ, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế phải thông báo cho NNT để hoàn chỉnh hồ sơ.

+ Hồ sơ thuộc diện hoàn trước, kiểm tra sau thời hạn giải quyết là 60 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Cá nhân

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục thuế

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục Thuế

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Kho bạc nhà nước

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính hoặc Thông báo (Thông báo giải trình bổ sung hồ sơ; Thông báo về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế sau; Thông báo không thuộc trường hợp được hoàn thuế; Thông báo số thuế không đủ điều kiện hoàn)

8. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

+ Thông tư 80/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính về Hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;

+ Luật quản lý thuế sửa đổi 2012;

+ Thông tư số 28/2011/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 của Chính Phủ;

+ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Lưu ý: Bạn nhấn vào Tải về để xem thêm các văn bản, biểu mẫu hướng dẫn Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

]]>
https://quatangtiny.com/thu-tuc-hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan-30056/feed 0
Thủ tục quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân mới nhất https://quatangtiny.com/thu-tuc-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong-va-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-kinh-doanh-30026 https://quatangtiny.com/thu-tuc-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong-va-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-kinh-doanh-30026#respond Thu, 22 Oct 2020 22:20:19 +0000 https://quatangtiny.com/thu-tuc-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong-va-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-kinh-doanh-30026

Related posts:

  1. Phụ lục Thông tư 111/2021/TT-BTC
  2. Phụ lục Thông tư 80/2021/TT-BTC
  3. Hướng dẫn giải bài toán lớp 4: Dạng toán thêm, bớt một chữ số ở bên trái một số
]]>
Thủ tục quyết toán Thuế Thu nhập cá nhân mới nhất, Thủ tục quyết toán thuế Thu nhập cá nhân mới nhất năm 2017 được Tài Liệu Học Thi cập nhật đầy đủ và chi tiết. Mời các

Thủ tục quyết toán Thuế TNCN mới nhất

Tài Liệu Học Thi xin gửi đến các bạn thủ tục quyết toán Thuế TNCN mới nhất năm 2017. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết hướng dẫn dưới đây.

Căn cứ để tính thuế TNCN

Căn cứ để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh là: Thu nhập tính thuế, thuế suất và được tính theo biểu lũy tiến từng phần.

Các trường hợp tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần: Hợp đồng lao động > 3 tháng (kể cả trường hợp ký hợp đồng 3 tháng trở lên tại nhiều nơi, những cá nhân ký hợp đồng > 3 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng lao động).

Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả. VD: Trả lương tháng 12/2015 vào ngày 05/01/2016 thì tính thuế TNCN vào tháng 1/2/2016.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN

Là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế (Căn cứ Điểm b Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Ví dụ: Tiền lương của tháng 12/2016 trả vào tháng 01/2017 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 01/2017.

Thuế TNCN là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý nhưng quyết toán theo năm.

Phương pháp tính thuế TNCN

– Tính theo biểu lũy tiến từng phần: Dành cho lao động ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) từ 3 tháng trở lên.

– Khấu trừ 10%: Dành cho không ký hợp đồng hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2.000.000 đồng/lần trở lên.

– Khấu trừ 20%: Dành cho cá nhân không cư trú (Thường là người nước ngoài) được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.

Công thức tính thuế TNCN năm 2016

a. Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Thuế TNCN phải nộp

=

Thu nhập tính thuế TNCN

X

Thuế suất

b. Thu nhập tính thuế TNCN là khoản thu nhập áp dụng vào biểu thuế và tính ra số thuế phải nộp. Công thức tính:

Thu nhập tính thuế TNCN

=

Thu nhập chịu thuế TNCN

Các khoản giảm trừ


Thu nhập chịu thuế:
là tổng TNCN nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm các khoản sau:

Các khoản miễn thuế bao gồm:

– Tiền ăn giữa ca, ăn trưa <= 680.000đ/tháng

– Phụ cấp điện thoại theo quy định.

– Tiền trang phục <= 5.000.000/năm

– Tiền vượt trội được trả cao hơn khi làm thêm ban đêm, làm thêm giờ so với việc làm ban ngày, trong giờ.

Các khoản giảm trừ bao gồm:

– Giảm trừ gia cảnh: bản thân 9.000.000đ và người phụ thuộc là 3.600.000đ (tính trên 1 tháng).

– Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN (10.5% lương)

– Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (nếu có).

Thuế suất tính TNCN

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN, cụ thể như sau:

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

a. Đối với cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hay có ký nhưng dưới 3 tháng

Tiến hành khấu trừ thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên như sau:

– Đối với cá nhân cư trú: khấu trừ 10% tổng thu nhập trả/lần (không phân biệt có mã số thuế hay không).

Lưu ý:

– Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết (Cam kết 02/CK-TNCN – Theo mẫu tại Thông tư 92/2015/TT-BTC) gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

– Người làm cam kết 02 bắt buộc phải có MST tại thời điểm làm cam kết.

Căn cứ vào cam kết của người nhận thu nhập, tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế. Kết thúc năm tính thuế, tổ chức trả thu nhập vẫn phải tổng hợp danh sách và thu nhập của những cá nhân chưa đến mức khấu trừ thuế (vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn về quản lý thuế) và nộp cho cơ quan thuế. Cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật quản lý thuế.

b. Đối với cá nhân không cư trú

Thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công nhân với thuế suất 20%.

Đối tượng phải quyết toán thuế TNCN

Đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công

Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ khai thuế tiếp theo, trừ các trường hợp sau:

  • Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ sau.
  • Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại một đơn vị mà có thêm thu nhập vãng lai ở các nơi khác bình quân tháng trong năm không quá 10 triệu đồng đã được đơn vị trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.
  • Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ bảo hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người sử dụng lao động mua hoặc đóng góp cho người lao động theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 14 Thông tư số 92/2015/TT-BTC thì không phải quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

Trường hợp cá nhân cư trú là người nước ngoài kết thúc hợp đồng làm việc tại Việt Nam khai QTT với cơ quan thuế trước khi xuất cảnh.

Lưu ý:

– Cá nhân làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp nếu phát sinh thuế TNCN phải nộp thêm trong trường hợp Công ty xổ số kiến thiết, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp bán hàng đa cấp chưa khấu trừ thuế do chưa đến mức phải nộp thuế thì cuối năm cá nhân thực hiện khai thuế vào tờ khai năm theo mẫu số 01/TKN-XSBHĐC ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC.

– Tại khoản 4 và 5 điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày15/6/2015 hướng dẫn: Cá nhân kinh doanh không thực hiện quyết toán thuế TNCN.

Thủ tục quyết toán thuế TNCN năm 2017

1. Hồ sơ QTT TNCN:

Tại khoản 3, điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 gồm:

– Tờ khai mẫu số 02/QTT-TNCN;

– Bảng kê mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN.

– Bản chụp các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên bản chụp đó. Trường hợp TCTTN không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do TCTTN đã chấm dứt hoạt động thì CQT căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ QTT cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

– Trường hợp, theo quy định của luật pháp nước ngoài, CQT nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp, người nộp thuế có thể nộp bản chụp Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc bản chụp chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế.

– Bản chụp các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).

– Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài.

2. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN:

2.1. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế thì nơi nộp hồ sơ QTT là Cục Thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

2.2. Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên thuộc diện QTT trực tiếp với CQT thì nơi nộp hồ sơ QTT như sau:

– Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại TCTTN nào thì nộp hồ sơ QTT tại CQT trực tiếp quản lý TCTTN đó. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại TCTTN cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý TCTTN cuối cùng. Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại TCTTN cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

  • Ví dụ: Năm 2016, ông S làm việc tại TP Hồ Chí Minh và thuộc diện phải trực tiếp quyết toán thuế TNCN. Tháng 01/2017, ông S chuyển ra Hà Nội làm việc tại Công ty A do Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm quản lý và cư trú tại Chi cục Thuế quận Tây Hồ. Như vậy, Ông S nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2016 tại:

– Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm nếu tại thời điểm quyết toán năm 2016, Ông S đang được tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.

– Chi cục Thuế quận Tây Hồ nếu tại thời điểm quyết toán năm 2016, Ông S không tính giảm trừ bản thân tại Công ty A.

– Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ TCTTN nào thì nộp hồ sơ QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

2.3. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì QTT tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

2.4. Cá nhân trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm QTT không làm việc tại TCTTN nào thì nơi nộp hồ sơ QTT là Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú (nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú).

3. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế

Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

4. Thời hạn nộp thuế

Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế.

5. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

6. Thời hạn giải quyết: Không phải trả lại kết quả cho người nộp thuế

7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục thuế

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục thuế nơi cá nhân kinh doanh

8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tờ khai thuế gửi đến cơ quan thuế không có kết quả giải quyết

9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật:

Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007;

Luật Thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012.

Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014.

Nghị định:

Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ.

Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ.

– Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 do Chính phủ.

Thông tư:

Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính.

Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính.

Lưu ý: Bạn nhấn vào Tải về để xem các biểu mẫu, văn bản quy định về quyết toán thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và cá nhân có thu nhập từ kinh doanh.

]]>
https://quatangtiny.com/thu-tuc-khai-quyet-toan-thue-thu-nhap-ca-nhan-doi-voi-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-tien-luong-tien-cong-va-ca-nhan-co-thu-nhap-tu-kinh-doanh-30026/feed 0