Thủ tục sang tên xe máy mới nhất, Thủ tục sang tên xe máy mới nhất theo quy định hiện nay được ban hành kèm theo Quyết định 2609/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành
Thủ tục sang tên xe máy như thế nào? Phí sang tên là bao nhiêu? Là câu hỏi được rất nhiều người quan tâm.
Chính vì vậy trong bài viết dưới đây Tài Liệu Học Thi giới thiệu đến các bạn Thủ tục sang tên xe mới nhất được ban hành theo Quyết định 2609/QĐ-BCA-C08 do Bộ Công an ban hành. Vậy sau đây là toàn bộ quy trình và thủ tục sang tên xe, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Xem Tắt
- 1 1. Trình tự thực hiện sang tên xe máy
- 2 2. Cách thức thực hiện sang tên xe máy
- 3 3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- 4 4. Thời hạn giải quyết thủ tục sang tên xe
- 5 5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- 6 6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- 7 7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- 8 8. Lệ phí sang tên xe
- 9 9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
1. Trình tự thực hiện sang tên xe máy
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Công an cấp huyện nơi được phân cấp đăng ký mô tô, xe gắn máy. Kiểm tra đối chiếu giấy tờ chủ xe, giấy khai đăng ký xe với các giấy tờ của xe. Sắp xếp hồ sơ theo thứ tự: Giấy khai đăng ký xe, giấy tờ lệ phí trước bạ, giấy tờ chuyển quyền sở hữu, giấy tờ nguồn gốc và các giấy tờ của xe liên quan đến chủ xe (nếu có), đánh số thứ tự, thống kê, trích yếu tài liệu vào bìa hồ sơ.
Nếu hồ sơ đăng ký xe không đảm bảo thủ tục theo quy định thì hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho chủ xe hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp chủ xe khai đăng ký xe trực tuyến trên Cổng dịch vụ công Quốc gia. Dữ liệu điện tử giấy khai đăng ký xe trực tuyến sẽ được Cổng dịch vụ công Quốc gia truyền về hệ thống đăng ký xe của Cục Cảnh sát giao thông, hệ thống tự động ra thông báo cho chủ xe. Chủ xe mang xe, hồ sơ xe đến cơ quan đăng ký xe để thực hiện đăng ký xe theo quy định. Các thông tin trong Giấy khai đăng ký xe trực tuyến do chủ xe kê khai, bao gồm dữ liệu điện tử về nguồn gốc xe (xe sản xuất, lắp ráp trong nước và xe nhập khẩu), dữ liệu điện tử về lệ phí trước bạ.
Bước 3:
a) Trực tiếp đối chiếu nội dung trong giấy khai đăng ký xe với thực tế xe, gồm: Nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn, số chỗ ngồi và các thông số kỹ thuật khác; kiểm tra toàn bộ, chi tiết hình dáng kích thước, tổng thành khung, tổng thành máy của xe;
b) Chà số khung dán vào giấy khai đăng ký xe, đối chiếu số máy thực tế so với bản chà số máy dán tại giấy khai đăng ký xe và ký xác nhận kiểm tra lên bản chà số máy, số khung đó (một phần chữ ký trên bản chà, phần còn lại trên giấy khai đăng ký xe); ghi rõ ngày, tháng, năm và họ, tên cán bộ kiểm tra xe.
Bước 4: Nhập thông tin chủ xe, thông tin xe vào hệ thống đăng ký, quản lý xe; cập nhật trạng thái: xe tạm nhập tái xuất, xe miễn thuế, xe được cơ quan đăng ký giải quyết đóng lại số khung, số máy (nếu có), xe thế chấp ngân hàng.
Bước 5: Hướng dẫn chủ xe kiểm tra thông tin: Chủ xe và xe, cấp biển số ngẫu nhiên trên hệ thống đăng ký, quản lý xe theo quy định; ghi biển số vào giấy khai đăng ký xe.
Bước 6: Cấp giấy hẹn cho chủ xe; trường hợp chủ xe có yêu cầu chuyển chứng nhận đăng ký xe qua Bưu điện thì hướng dẫn chủ xe làm thủ tục đăng ký sử dụng dịch vụ chuyển phát chứng nhận đăng ký xe.
Bước 7: Thu lệ phí đăng ký xe theo quy định.
Bước 8: Trả biển số xe.
2. Cách thức thực hiện sang tên xe máy
+ Trực tiếp tại trụ sở trụ sở Công an cấp huyện được phân cấp công tác đăng ký xe. Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 7 (theo quy định của Thủ tướng Chính phủ).
+ Nộp Giấy khai đăng ký xe điện tử trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến (sau khi triển khai).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ
+ Thành phần hồ sơ:
- Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
- Giấy tờ lệ phí trước bạ.
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe.
- Giấy chứng nhận đăng ký xe.
- Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (nếu có);
- Giấy tờ của chủ xe.
Khi cơ sở dữ liệu cơ quan đăng ký xe kết nối với cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành thì các giấy tờ nêu trên được thay thế bằng dữ liệu điện tử là căn cứ để cấp đăng ký, biển số xe.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4. Thời hạn giải quyết thủ tục sang tên xe
Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc khác hệ biển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 5 số theo quy định); cấp giấy chứng nhận đăng ký xe thì thời hạn hoàn thành thủ tục không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Theo quy định tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Công an cấp huyện được phân cấp đăng ký xe.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Cấp biển số xe và giấy chứng nhận đăng ký xe.
8. Lệ phí sang tên xe
Giá tính phí
Theo khoản 1 điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, đối với xe máy cũ, giá tính lệ phí được chia ra 2 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Xe máy đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu
Giá tính lệ phí trước bạ = Trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan + thuế nhập khẩu (nếu có) + thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), + thuế giá trị giá tăng (nếu có); hoặc là giá theo thông báo của doanh nghiệp nhập khẩu được ủy quyền thay mặt doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp ô tô nước ngoài.
Trường hợp miễn thuế nhập khẩu theo quy định thì giá tính lệ phí trước bạ bao gồm cả thuế nhập khẩu được miễn.
Trường hợp 2: Xe máy đã qua sử dụng không thuộc trường hợp 1
Giá tính lệ phí trước bạ được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản theo quy định tại điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC, cụ thể:
Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân (X) với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:
Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:
- Tài sản mới:100%
- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%
- Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.
Mức thu phí
Mức thu lệ phí được quy định tại điều 4 Thông tư 301/2016/TT-BTC: Mức thu lệ phí đối với xe máy là 2%, riêng một số trường hợp thì có mức thu khác (5%…), trường hợp nộp lệ phí lần 2 thì tùy địa điểm mà có mức thu khác nhau.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01 ban hành kèm Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
– Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Giao thông đường bộ (Luật số 23/2008/QH12, ngày 13/11/2008).
- Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 59/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định công tác nghiệp vụ cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của lực lượng Cảnh sát giao thông.
- Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.