
Xem Tắt
Tìm hiểu các định dạng số trong Excel, có hướng dẫn chi tiết
là một chương trình xử lý bảng tính hữu dụng cho toàn bộ mọi người. Để giúp cho việc dùng Excel trở thành tối ưu hơn, bài viết sẽ giới thiệu và chỉ dẫn cho bạn các định dạng số trong Excel. Cùng tham khảo ngay nhé!
1. Định dạng số (Number Formats) là gì?
Định dạng số
(
Number Formats
) trong Excel là kiểu định dạng
dữ liệu số
trong bảng tính theo một kiểu nhất định như
- TOP 10 đồng hồ thông minh Garmin giảm giá cực sốc, không nên bỏ lỡ
- Đầu số 0924 là mạng gì? Ý nghĩa của đầu số 0924? Có phải đầu số đẹp?
- Lỗi HTTP Error 500 là gì? Cách khắc phục lỗi HTTP Error 500 đơn giản
- Top 8 đồng hồ giảm giá 8/3 làm quà tặng phụ nữ mệnh Thủy đáng mua
- Chọn mắt kính cho người mệnh Thổ vừa thời thượng vừa mang lại may mắn
tỷ lệ phần trăm (%), đơn vị tiền tệ ($), số lần, tháng ngày,…
Định dạng số là kiểu định dạng dữ liệu số trong Excel
2. dùng định dạng số để làm gì?
dùng định dạng số sẽ giúp cho Excel
hiểu
được
chuẩn xác dữ liệu
đó là gì. Qua đó, quá trình
tổng hợp thông báo
hoặc
phân tách dữ liệu
sẽ dễ dàng hơn. Ngoài ra, định dạng số còn giúp cho người đọc dễ dàng
đọc hiểu
các con số trên đó và có
cái nhìn tổng quan
hơn về dữ liệu.
dùng dữ liệu số giúp cho việc đọc hiểu dữ liệu dễ dàng hơn
3. Những kiểu định dạng dữ liệu căn bản trong Excel
Có rất nhiều kiểu định dạng số trong Excel. Dưới đây, bài viết sẽ giới thiệu một số kiểu định dạng dữ liệu căn bản.
Để định dạng số, trước tiên bạn cần phải mở hộp thoại
Format Cells
. Tham khảo
4 cách
mở hộp thoại Format Cells dưới đây:
Cách 1
:
Dùng phím tắt để mở hộp thoại Format Cells
Tại bảng dữ liệu, bạn chọn
vùng cần định dạng
Bấm phím tắt
CTRL
+
1
.
Dùng phím tắt để mở hộp thoại Format Cells
Cách 2
:
sử dụng chuột phải
Click
chuột phải
vào
vùng cần định dạng
Chọn
Format Cells
.
sử dụng chuột phải để mở Format Cells
Cách 3
:
Bấm vào các mũi tên
Nhấn vào các
mũi tên
ở thanh công cụ để mở hộp thoại Format Cells.
Nhấn vào các mũi tên ở thanh phương tiện để mở hộp thoại Format Cells
Cách 4
:
Mở hộp thoại Format Cells trong thẻ Home
Tại thẻ
Home
, chọn
Format
Click chọn
Format Cells
.
Cách mở hộp thoại Format Cells trong thẻ Home
Hộp thoại Format Cells sẽ có
6 thẻ
dưới đây:
– Thẻ
Number
: Hỗ trợ các
định dạng số
trong Excel.
– Thẻ
Alignment
: tương trợ
căn chỉnh văn bản
trong Excel.
– Thẻ
Font
: Hỗ trợ điều chỉnh, Lựa chọn
cỡ chữ
,
kiểu chữ
trong Excel.
– Thẻ
Border
: Hỗ trợ tạo
khung viền cho bảng
trong Excel.
– Thẻ
Fill
: tương trợ tự động
làm đầy
dữ liệu
tại cột hoặc hàng trong Excel.
– Thẻ
Protection
: tương trợ
bảo vệ trang tính
bằng cách tạo mật khẩu trong Excel.
6 thẻ trong hộp thoại Format Cells
Định dạng số (Number) trong Excel
Định dạng số
là định dạng thường dùng nhất trong Excel. Định dạng số bao gồm định dạng
số thập phân
,
số âm
và
dấu phẩy ngăn cách phần nghìn
.
– Cách sử dụng như sau: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Number
ở cột bên trái Tùy chọn
định dạng
ở cột bên phải Chọn
OK
.
Các định dạng:
+
Decimal places
: Thiết lập số ở sau dấu phẩy của phần thập phân.
+
Use 1000 Separator
(,): Nếu tick vào mục này, dấu phẩy sẽ xuất hiện để ngăn cách chữ số hàng nghìn.
+
Negative numbers
: Định dạng số âm.
Cách sử dụng định dạng số (Number) trong Excel
–
thí dụ
: chọn lọc định dạng Number cho cột Revenue:
+ dùng 3 số ở sau dấu phẩy.
+ sử dụng dấu phẩy ngăn cách chữ số hàng nghìn.
Lựa chọn định dạng Number cho cột Revenue
Định dạng chữ (Text) trong Excel
Khi dùng định dạng chữ cho nội dung trong Excel, thì nội dung này sẽ mặc định
căn lề trái
.
– Cách sử dụng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Text
ở cột bên trái Chọn
OK
.
Cách dùng định dạng chữ (Text) trong Excel
–
tỉ dụ
: dùng định dạng Text cho cột Year.
sử dụng định dạng Text cho cột Year
Định dạng tiền tệ (Currency) trong Excel
Khi sử dụng định dạng tiền tệ, ký hiệu của
đơn vị tiền tệ
đó sẽ xuất hiện
bên cạnh số tiền
đó.
– Cách sử dụng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Currency
ở cột bên trái Tùy chọn
định dạng
ở cột bên phải Chọn
OK
.
Các tùy chọn:
+
Decimal places
: Thiết lập số ở sau dấu phẩy của phần thập phân.
+
Symbol
: Tùy chọn ký hiệu tiền tệ mong muốn.
+
Negative numbers
: Định dạng số âm.
Cách dùng định dạng tiền tệ (Currency) trong Excel
–
thí dụ
: Định dạng Currency cho cột Revenue như sau:
+ sử dụng 3 dấu phẩy ở sau số thập phân.
+ Đơn vị tiền tệ là $.
Định dạng Currency cho cột Revenue
Định dạng trong kế toán (Accounting)
Định dạng kế toán cũng sử dụng cho các
giá trị tiền tệ
. Tuy nhiên, khi sử dụng định dạng kế toán, các
ký hiệu tiền tệ
sẽ xếp thành
1 hàng thẳng
chứ không không liền kề với số như định dạng Currency.
– Cách sử dụng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Accounting
ở cột bên trái. Sau đó, tùy chọn
định dạng
mong muốn ở cột bên phải Chọn
OK
.
Định dạng Accounting có
2 tùy chọn
:
+
Decimal places
: Thiết lập số ở sau dấu phẩy của phần thập phân.
+
Symbol
: Tùy chọn ký hiệu tiền tệ mong muốn.
Cách sử dụng định dạng trong kế toán (Accounting)
–
Ví dụ
: Định dạng Currency cho cột Revenue như sau:
+ sử dụng 3 dấu phẩy ở sau số thập phân.
+ Đơn vị tiền tệ là $.
Định dạng Currency cho cột Revenue
Định dạng phần trăm (Percentage) trong Excel
Đây cũng là một định dạng được dùng nhiều trong các định dạng số. Khi sử dụng định dạng phần trăm, các giá trị sẽ được hiển thị dưới dạng
%
.
– Cách dùng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Percentage
ở cột bên trái Chọn tùy chọn
Decimal places
ở cột bên phải Nhấn
OK
.
Cách dùng định dạng phần trăm (Percentage) trong Excel
–
tỉ dụ
: Định dạng Percentage cho cột Interest rate và không có số thập phân.
Định dạng Percentage cho cột Interest rate
Định dạng số trong khoa học (Scientific)
Định dạng số trong khoa học tại Excel được dùng để
hiển thị các số rất lớn
hoặc
rất nhỏ
.
– Cách sử dụng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Scientific
ở cột bên trái Tùy chọn có bao nhiêu số thập phân ở bên phải tại mục
Decimal places
Chọn
OK
.
Cách định dạng số trong khoa học (Scientific)
–
thí dụ
: thường nhật, 70 tỷ khi được viết dưới dạng số sẽ là 70,000,000,000. Sau khi sử dụng định dạng Scientific, 70 tỷ sẽ được hiển thị là 7.E+10 (7 nhân 10 mũ 10).
Định dạng số 70 tỷ
Định dạng người dùng tự định nghĩa (Custom)
Định dạng Custom
cho phép người dùng
tự tạo ra định dạng
cho riêng mình theo quy luật của Excel. Quy luật này gồm
4 phần
theo thứ tự:
số dương
,
số âm
,
số 0
và
text
. Cụ thể:
;
;
;
.
– Cách sử dụng: Tại hộp thoại
Format Cells
, chọn
Custom
ở cột bên trái Tùy chỉnh
định dạng
mong muốn tại mục
Type
ở cột bên phải.
Cách dùng định dạng người dùng tự định nghĩa (Custom)
–
thí dụ
: Định dạng Custom theo quy luật
;
;
;
như sau:
#,##0.00;(#,##0.00);”-”;[Red]@
Khi đó, định dạng đó sẽ được hiển tỉnh thành:
+ Số dương: Số dương sẽ hiển thị 2 chữ số ở phần thập phân (nếu có) và được ngăn cách hàng nghìn bằng dấu phẩy.
+ Số âm: Số âm sẽ định dạng hiển thị rưa rứa như số dương nhưng được đặt trong dấu ngoặc đơn.
+ Số 0: Số 0 sẽ được hiển thị dưới dạng một dấu gạch nối
+ Text: Dữ liệu text sẽ được hiển thị bằng màu đỏ.
Định dạng Custom #,##0.00;(#,##0.00);”-”;[Red]@
4. Một số mẹo sử dụng định dạng số trong Excel
Ngoài các hướng dẫn trên, mời bạn tham khảo thêm một số
mẹo
dùng định dạng số trong Excel dưới đây.
Xem lại các giá trị sau khi vận dụng định dạng số
Trong một số trường hợp, định dạng số sẽ có thể không đưa ra các kết quả như đợi mong.
thí dụ: Khi áp dụng định dạng phần trăm cho giá trị
7
. Con số hiển thị có thể là
700%
chứ không phải
7%
như trông chờ của bạn.
Do đó, sau khi vận dụng định dạng số, bạn nên
kiểm tra lại kết quả
để tránh những sai sót không đáng có nhé.
Xem lại các giá trị sau khi áp dụng định dạng số
áp dụng định dạng số cho toàn cột
Nếu trong một cột dữ liệu chỉ sử dụng một định dạng số nhất mực thì bạn có thể thực hiện như sau: Chọn
vơ cột
Tùy chọn
định dạng
số muốn sử dụng (Ví dụ: Percentage).
Cách ứng dụng định dạng số cho toàn cột
Bài viết giới thiệu và chỉ dẫn sử dụng các định dạng số trong Excel. Hy vọng những thông báo này có thể giúp ích cho bạn. Nếu có thắc mắc gì, hãy để lại câu hỏi ở dưới phần bình luận nhé!
Nguồn: https://quatangtiny.com
Danh mục: Giáo dục - Đào tạo