Toán 6 Bài tập cuối chương 1 Chân trời sáng tạo, Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải
Giải bài tập SGK Toán 6 Tập 1 trang 45, 46, 47 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 xem gợi ý giải các bài tập trắc nghiệm, tự luận của Bài tập cuối chương 1.
Thông qua đó, các em sẽ biết cách giải toàn bộ các bài tập của Bài tập cuối chương I trong sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Xem Tắt
- 1 Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Trắc nghiệm trang 45, 46 tập 1
- 2 Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Tự luận trang 46, 47 tập 1
- 2.1 Bài 1 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.2 Bài 2 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.3 Bài 3 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.4 Bài 4 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.5 Bài 5 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.6 Bài 6 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.7 Bài 7 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.8 Bài 8 (trang 47 SGK Toán 6 Tập 1)
- 2.9 Bài 9 (trang 47 SGK Toán 6 Tập 1)
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Trắc nghiệm trang 45, 46 tập 1
Câu 1 (trang 45 SGK Toán 6 Tập 1)
Gọi X là tập hợp các chữ cái trong “từ thanh”. Cách viết đúng là:
(A) X = {t; h; a; n; h}.
(B) X = {t; h; n};
(C) X= {t; h; a; n}.
(D) X = {t; h; a; n; m}.
Câu 2 (trang 45 SGK Toán 6 Tập 1)
Gọi X là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5. Cách viết sai là:
(A) X = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
(B) X = {0; 2; 4; 1; 3; 5}.
(C) X= {x ∈ N | x < 5}.
(D) X = {x ∈ N | x ≤ 5}.
Câu 3 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Cách viết nào sao đây là sai:
(A) a + b = b + a.
(B) ab = ba.
(C) ab + ac = a(b + c).
(D) ab – ac = a(c – b).
Câu 4 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Nhẩm xem kết quả phép tính nào dưới đây là đúng:
(A) 11 . 12 = 122.
(B) 13 . 99 = 1170.
(C) 14 . 99 = 1386.
(D) 45 . 9 = 415.
Câu 5 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
ƯCLN(18, 24) là:
(A) 24
(B) 18
(C) 12
(D) 6
Câu 6 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
BCNN(3, 4, 6) là:
(A) 72
(B) 36
(C) 12
(D) 6
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Tự luận trang 46, 47 tập 1
Bài 1 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Tính giá trị của biểu thức (bằng cách hợp lí nếu có thể):
a) A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173;
b) B = 72 . 99 + 28 . 99 – 900;
c) C = 23 . 3 – (110 + 15) : 42;
d) D = 62 : 4 . 3 + 2 . 52 – 2100.
Gợi ý đáp án:
a) A = 37 . 173 + 62 . 173 + 173
= 173 . (37 + 62 + 1)
= 173 . 200
= 17 300
b) B = 72 . 99 + 28 . 99 – 900
= 99 . (72 + 28) – 900
= 9 900 – 900
= 9 000
c) C = 23 . 3 – (110 + 15) : 42
= 8 . 3 – (1 + 15) : 42
= 8 . 3 – 16 : 42
= 8 . 3 – 1
= 8 . 3 – 1
= 23
d) D = 62 : 4 . 3 + 2 . 52 – 2100.
= 36 : 4 . 3 + 2 . 25 – 1
= 27 + 50 – 1
= 76
Bài 2 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Tìm các chữ số x, y biết:
a) chia hết cho 2; 3 và cả 5.
b) chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2.
Gợi ý đáp án:
a) chia hết cho 2 và 5 khi chữ số tận cùng của nó là 0
=> y = 0
chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3
Nên 1 + 2 + x + 0 + 2 + 0 ⋮ 3
=> x + 5 ⋮ 3 và 0 ≤ x ≤ 9
=> x ∈ {1; 4; 7}
Vậy để chia hết cho 2; 3 và cả 5 thì y = 0 và x ∈ {1; 4; 7}.
b) chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của nó là 5
=> y = 5
chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Nên 4 + 1 + 3 + x + 2 + 5 ⋮ 3
=> x + 15 ⋮ 9 và 0 ≤ x ≤ 9
=> x = 3
Vậy để chia hết cho 5 và 9 mà không chia hết cho 2 thì y = 5 và x = 3.
Bài 3 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {a ∈ N | 84 ⋮ a và a > 6}.
b) B = {b ∈ N | b ⋮ 12, b ⋮ 15, b ⋮ 18 và 0 < b < 300}.
Gợi ý đáp án:
a) Theo đề bài: 84 chia hết cho a và 180 chia hết cho a nên a ∈ ƯC(84, 180) và a > 6.
Ta có: 84 = 22 . 3 . 7
180 = 22 . 32 . 5
ƯCLN(84, 180) = 22 . 3
=> a ∈ ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà a > 6.
=> a = 12
* Vậy tập hợp A = {12}.
b) Vì b chia hết cho 12, b chia hết cho 15, b chia hết cho 18 nên b ∈ BC(12, 15, 18) và 0 < b < 300
Ta có: 12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
=> BCNN(12, 15, 18) = 22 . 32 . 5 = 180
=> b ∈ BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360;…}
Mà 0 < b < 300
=> b = 180
* Vậy tập hợp B = {180}.
Bài 4 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Trong dịp “Hội xuân 2020”, để gây quỹ giúp đỡ các bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn, lớp 6A bán hai mặt hàng (như bảng ở cột bên) với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng.
Trong thực tế các bạn đã bán được số lượng hàng như sau: trà sữa bán được 93 li, dừa bán được 64 quả.
Hỏi lớp 6A đã thu được bao nhiêu tiền lãi? Lớp 6A có hoàn thành mục tiêu đã đề ra không?
Gợi ý đáp án:
Số tiền lớp 6A bỏ ra để nhập hàng là:
100 . 16 500 + 70 . 9 800 = 2 336 000 (đồng)
Số tiền lớp 6A bán được là:
93 . 20 000 + 64 . 15 000 = 2 820 000 (đồng)
Số tiền lãi lớp 6A thu được là:
2 820 000 – 2 336 000 = 484 000 (đồng) < 500 000 (đồng)
Vậy: Với mục tiêu số tiền lãi thu được là 500 000 đồng thì lớp 6A không hoàn thành mục tiêu đã đề ra.
Bài 5 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Thực vật được cấu tạo bởi các tế bào. Tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì phân chia ra thành 2 tế bào con. Các tế bào con tiếp tục tăng kích thước và lại phân chia thành 4 tế bào, rồi thành 8 tế bào, …
Hãy cho biết số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư, thứ năm, thứ sáu từ một tế bào ban đầu.
Gợi ý đáp án:
- Lần 1: Phân chia thành 2 tế bào con
- Lần 2: Phân chia thành 4 tế bào con => 4 = 22
- Lần 3: Phân chia thành 8 tế bào con => 8 = 23
=> Ta nhận thấy các tế bào phân chia theo lũy thừa của cơ số 2.
Vậy:
- Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ tư là: 24 = 16 tế bào
- Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ năm là: 25 = 32 tế bào
- Số tế bào con có được sau lần phân chia thứ sáu là: 26 = 64 tế bào.
Bài 6 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
Huy chơi trò xếp 36 que tăm thành những hình giống nhau như các hình dưới đây. Trong mỗi trường hợp a, b, c, d, Huy xếp được bao nhiêu hình như vậy?
Gợi ý đáp án:
a) Ở trường hợp a, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 3 = 12 hình.
b) Ở trường hợp b, Huy dùng 3 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 4 = 9 hình.
c) Ở trường hợp c, Huy dùng 9 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 9 = 4 hình.
d) Ở trường hợp d, Huy dùng 12 que tăm để xếp được 1 hình.
Vậy với 36 que tăm thì Huy xếp được số hình là: 36 : 12 = 3 hình.
Bài 7 (trang 46 SGK Toán 6 Tập 1)
a) Hoàn thiện bảng sau vào vở.
a | 8 | 24 | 140 |
b | 10 | 28 | 60 |
ƯCLN(a, b) | |||
BCNN(a, b) | |||
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) | |||
a.b |
b) Nhận xét về tích
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) và tích a . b.
Gợi ý đáp án:
a)
a | 8 | 24 | 140 |
b | 10 | 28 | 60 |
ƯCLN(a, b) | 2 | 4 | 20 |
BCNN(a, b) | 40 | 168 | 420 |
ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) | 80 | 672 | 8 400 |
a.b | 80 | 672 | 8 400 |
b) Nhận xét: Nhìn vào bảng trên ta thấy tích ƯCLN(a, b) . BCNN(a, b) bằng với tích a . b.
Bài 8 (trang 47 SGK Toán 6 Tập 1)
Nhóm các ban lớp 6B cần chia 48 quyển vở, 32 chiếc thước kẻ và 56 chiếc bút chì vào trong các túi quà để mang tặng các bạn ở trung tâm trẻ mồ côi sao cho số quyển vở, thước kẻ và bút chì ở mỗi túi đều như nhau. Tính số lượng túi quà nhiều nhất mà nhóm các bạn có thể chia được. Khi đó, số lượng vở, thước kẻ, bút chì trong mỗi túi là bao nhiêu?
Bài 9 (trang 47 SGK Toán 6 Tập 1)
TOÁN VA THƠ
Trung thu gió mát trăng trong
Phố phường đông đúc, đèn lồng sao sa
Rủ nhau đi đếm đèn hoa
Quẩn quanh, quanh quẩn biết là ai hay
Kết năm, chẵn số đèn này
Bảy đèn kết lại còn hai ngọn thừa
Chín đèn thời bốn ngọn dư
Đèn hoa bao ngọn mà ngơ ngẩn lòng.
(Cho biết số đèn từ 600 đến 700 chiếc).