Tổng hợp kiến thức phần đọc hiểu thi THPT Quốc Gia, Để giúp cho các bạn học sinh có thể tự tin vượt qua bài thi THPT môn Ngữ văn một cách dễ dàng, sau đây chúng
Hôm nay, Tài Liệu Học Thi sẽ giới thiệu đến cho tất cả các bạn học sinh lớp 12 một tài liệu Tổng hợp kiến thức phần đọc hiểu thi THPT Quốc Gia, đây là tài liệu vô cùng hữu ích được chúng tôi đăng tải tại đây.
Có thể nói trong để thi THPT Quốc gia là môn Ngữ văn, thì phần đọc hiểu là phần giúp cho các bạn học sinh dễ dàng kiếm. Chính vì vậy, sau đây chúng tôi xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu Tổng hợp kiến thức phần đọc hiểu thi THPT Quốc Gia. Hy vọng rằng, với tài liệu này thì các bạn có thể dễ dàng kiếm 3 điểm của phần thi này.
Tổng hợp kiến thức phần đọc hiểu thi THPT Quốc Gia
1. Nhận diện các phong cách ngôn ngữ
– Đặc điểm nhận diện của các loại phong cách để phân biệt khi xác định phong cách đó trong một văn bản.
Phong cách ngôn ngữ | Đặc điểm nhận điểm | |
1 | Phong cách ngôn Khoa học |
Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu |
2 | Phong cách ngôn Báo chí |
Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự. |
3 | Phong cách ngôn Chính luận |
Dùng trong lĩnh vực chính trị – xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội |
4 | Phong cách ngôn Nghệ thuật | Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện… |
5 | Phong cách ngôn Hành chính | Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội. |
6 | Phong cách ngôn Sinh hoạt | Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt… trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân |
2. Các phương thức biểu đạt
– Lưu ý: trong một văn bản thường xuất hiện nhiều phương thức như tự sự và miêu tả, thuyết minh và biểu cảm… song sẽ có một phương phương thức nổi bật.
Phương thức | Khái niệm | Dấu hiệu nhận biết | Thể loại |
Tự sự |
– Dùng ngôn ngữ để kể lại một hoặc một chuỗi các sự kiện, có mở đầu -> kết thúc – Ngoài ra còn dùng để khắc họa nhân vật (tính cách, tâm lí…) hoặc quá trình nhận thức của con người |
– Có sự kiện, cốt truyện – Có diễn biến câu chuyện – Có nhân vật – Có các câu trần thuật/đối thoại |
– Bản tin báo chí – Bản tường thuật, tường trình – Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết) |
Miêu tả | Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại những đặc điểm, tính chất, nội tâm của người, sự vật, hiện tượng |
– Các câu văn miêu tả – Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ |
– Văn tả cảnh, tả người, vật… – Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự. |
Thuyết minh | Trình bày, giới thiệu các thông tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng |
– Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng – Có thể là những số liệu chứng minh |
– Thuyết minh sản phẩm – Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật – Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học. |
Biểu cảm | Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ về thế giới xung quanh |
– Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết – Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi…. |
– Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn – Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút. |
Nghị luận |
Dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình. |
– Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết – Từ ngữ thường mang tính khái quát cao (nêu chân lí, quy luật) – Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh |
– Cáo, hịch, chiếu, biểu. – Xã luận, bình luận, lời kêu gọi. – Sách lí luận. – Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hóa. |
Hành chính công vụ | – Là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí. |
– Hợp đồng, hóa đơn… – Đơn từ, chứng chỉ… (Phương thức và phong cách hành chính công vụ thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu) |
– Đơn từ – Báo cáo – Đề nghị |
3. Các thao tác lập luận
Trong một văn bản thường kết hợp nhiều thao tác lập luận, song thường có một thao tác chính.
STT | Thao tác lập luận | Khái niệm |
1 | Giải thích |
Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình. |
2 | Phân tích |
Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng. |
3 | Chứng minh | Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề đó. ( Đưa lí lẽ trước – Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.) |
4 | So sánh | Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó |
5 | Bình luận | Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai… |
6 | Bác bỏ | Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch |
4. Các biện pháp tu từ
Trong đề thi, câu hỏi thường có dạng, tìm ra biện pháp tu từ và phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ ấy. Chính vì thế các em phải nhớ được hiệu quả nghệ thuật mang tính đặc trưng của từng biện pháp.
Biện pháp tu từ | Khái niệm | Tác dụng |
So sánh |
Đối chiếu 2 hay nhiều sự vật, sự việc mà giữa chúng có những nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho lời văn. |
Giúp sự vật, sự việc được miêu tả sinh động, cụ thể tác động đến trí tưởng tượng, gợi hình dung và cảm xúc |
Nhân hóa |
Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động, tính cách, suy nghĩ, tên gọi … vốn chỉ dành cho con người để miêu tả đồ vật, sự vật, con vật, cây cối khiến cho chúng trở nên sinh động, gần gũi, có hồn hơn |
Làm cho đối tượng hiện ra sinh động, gần gũi, có tâm trạng và có hồn gần với con người |
Ẩn dụ |
Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Cách diễn đạt mang tính hàm súc, cô đọng, giá trị biểu đạt cao, gợi những liên tưởng ý nhị, sâu sắc. |
Hoán dụ |
Gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. |
Diễn tả sinh động nội dung thông báo và gợi những liên tưởng ý vị, sâu sắc |
Nói quá |
Phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. |
Khiến các sự việc, hiện tượng hiện lên một cách ấn tượng với người đọc, người nghe. |
Nói giảm nói tránh | Dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự | Làm giảm nhẹ đi ý muốn nói (đau thương, mất mát) nhằm thể hiện sự trân trọng |
Liệt kê |
Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm. |
Diễn tả cụ thể, toàn diện nhiều mặt |
Điệp ngữ | Lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh | Nhấn mạnh, tô đậm ấn tượng – tăng giá trị biểu cảm, tạo âm hưởng nhịp điệu cho câu văn, câu thơ. |
Tương phản |
Sử dụng từ ngữ đối lập, trái ngược nhau để tăng hiệu quả diễn đạt. |
Tăng hiệu quả diễn đạt, gây ấn tượng |
Chơi chữ |
Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…l |
Giúp câu văn hài hước, dễ nhớ hơn |
5. Các thể thơ thường gặp
STT | Thể thơ | Đặc điểm nhận biết |
1 | 5 chữ (ngũ ngôn) |
– Mỗi câu thường có 5 chữ – Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ. |
2 | Song thất lục bát |
– Mỗi đoạn có 4 câu – 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ. |
3 | Lục bát |
– Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau – Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ |
4 | Thất ngôn bát cú Đường luật |
– Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề. – Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng – Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4 – Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ |
5 | Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ 7 chữ, thơ 8 chữ | – Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ |
6 | Thơ tự do | – Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó, không theo quy luật |
6. Các phép liên kết
STT | Các phép liên kết | Đặc điểm nhận diện |
1 | Phép lặp |
Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước |
2 | Phép thế | Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trướ tạo sự liên kết giữa các phần văn bản. |
3 | Phép nối | Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết) với câu trước |
4 | Phép liên tưởng | Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước |