Soạn bài Tổng kết phần văn, Soạn bài Tổng kết phần văn giúp các em biết cách soạn bài, ôn tập, hiểu bài từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn. Mời các bạn cùng theo dõi
Sau đây, mời các thầy (cô) và các bạn cùng tham khảo liệu soạn văn lớp 6: Tổng kết phần văn, được chúng tôi đăng tải tại Tài Liệu Học Thi.
Bộ tài liệu hôm nay chúng tôi gửi đến các bạn gồm hai phần chính: soạn bài đầy đủ và soạn bài ngắn gọn. Hi vọng rằng, tài liệu này sẽ giúp cho các bạn có thể hiểu trước một phần nội dung của bài học trước khi học trên lớp. Sau đây, xin mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Soạn văn Tổng kết phần văn đầy đủ
1. Em hãy nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã được đọc – hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.
Trả lời:
STT | TÊN VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 |
1 | Con Rồng, cháu Tiên |
2 | Bánh chưng, bánh giầy |
3 | Thánh Gióng |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh |
5 | Sự tích Hồ Gươm |
6 | Sọ Dừa |
7 | Thạch Sanh |
8 | Em bé thông minh |
9 | Cây bút thần |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
11 | Ếch ngồi đáy giếng |
12 | Thầy bói xem voi |
13 | Đeo nhạc cho mèo |
14 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
15 | Treo biển |
16 | Lợn cưới, áo mới |
17 | Con hổ có nghĩa |
18 | Mẹ hiền dạy con |
19 | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng |
20 | Bài học đường đời đầu tiên |
21 | Sông nước Cà Mau |
22 | Bức tranh của em gái tôi |
23 | Vượt thác |
24 | So sánh |
25 | Buổi học cuối cùng |
26 | Đêm nay Bác không ngủ |
27 | Lượm |
28 | Mưa |
29 | Cô Tô |
30 | Cây tre Việt Nam |
31 | Lòng yêu nước |
32 | Lao xao |
33 | Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử |
34 | Bức thư của thủ lĩnh da đỏ |
35 | Động Phong Nha |
2. Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu sao ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 29 và trả lời các câu hỏi sau đây:
– Thế nào là truyền thuyết?
– Thế nào là truyện cổ tích?
– Thế nào là truyện ngụ ngôn?
– Thế nào là truyện cười?
– Thế nào là truyện trung đại?
– Thế nào là văn bản nhật dụng?
Trả lời:
Thế nào là truyền thuyết?
Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện quan điểm, thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
Thế nào là truyện cổ tích?
Truyện cổ tích là một loại truyện dân gian phản ánh cuộc sống hằng ngày của nhân dân ta. Trong truyện có một số kiểu nhân vật chính: nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,…), nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật (các con vật biết nói năng, có hoạt động và tính cách như con người,…). Trong truyện cổ tích thường có những yếu tố hoang đường, kì ảo, đóng vai trò cán cân công lý, thể hiện khát vọng công bằng, mơ ước và niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái
Thế nào là truyện ngụ ngôn?
Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần; Truyện ngụ ngôn mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
Thế nào là truyện cười?
Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.
Thế nào là truyện trung đại?
Truyện trung đại là thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, mang tính giáo huấn, có cách viết không giống với truyện hiện đại và cốt truyện hầu hết đơn giản.
Thế nào là văn bản nhật dụng?
Văn bản nhật dụng: là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.
3. Riêng về các văn bản là truyện, hãy lập bảng kê theo mẫu dưới đây:
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính |
Trả lời:
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tinh cách, vị trí, ý nghĩ của nhân vật chính |
1 | Con Rồng cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | Tổ tiên của người Việt Nam, đùm bọc đoàn kết dân tộc Việt |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Người sáng tạo ra bánh chưng – bánh giầy, đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Người anh hùng dẹp tan giặc Ân – ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Sơn Tinh, Thủy Tinh | – Sơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng – Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập |
6 | Sọ Dừa | Sọ Dừa | Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng – giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh |
7 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn |
8 | Em bé thông minh | Em bé thông minh | Người thông minh, đề cao giá trị con người |
9 | Cây bút thần | Mã Lương | Người vừa có tài vừa có đức – đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão đánh cá, mụ vợ | Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lý ở hiền gặp lành |
11 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết – cần nâng cao hiểu biết |
12 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc |
13 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể |
14 | Treo biển | Chủ cửa hàng | Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân |
15 | Con hổ có nghĩa | Con hổ, bà đỡ Trần | Loài vật có nghĩa – đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người |
16 | Mẹ hiền dạy con | Mẹ thầy Mạnh Tử | Tình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người. |
17 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng | Thầy Tuệ Tĩnh | Thầy thuốc tận tâm. có nhân cách, trọng nghĩa tín. |
18 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ |
19 | Bức tranh của em gái tôi | Nhân vật tôi | Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách nhưng biết hối lỗi |
20 | Buổi học cuối cùng | Phrang | Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc. |
4. Trong các nhân vật chính – kê ở trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích những nhân vật đó?
Trả lời:
- Nhân vật em yêu thích: Thạch Sanh vì chàng rất tài giỏi, bản lĩnh.
- Thánh Gióng vì đã kết tinh vẻ đẹp của cộng đồng.
- Lượm vì tinh thần chiến đấu dũng cảm, vì vẻ đẹp hồn nhiên, trong sáng của nhân vật Lượm.
5. Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau?
Trả lời:
Phương thức biểu đạt truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại giống nhau:
– Kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong quá trình thuật truyện.
6. Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.
Trả lời:
STT | Tên văn bản | Thể hiện lòng yêu nước | Thể hiện lòng nhân ái |
1 | Bài học đường đời đầu tiên | X | |
2 | Sông nước Cà Mau | X | |
3 | Bức tranh của em gái tôi | X | |
4 | Vượt thác | X | |
5 | Đêm nay Bác không ngủ | X | X |
6 | Lượm | X | X |
7 | Cô Tô | ||
8 | Cây tre Việt Nam | X | |
9 | Lao xao | X | |
10 | Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử | X | |
11 | Động Phong Nha | X |
7. Đọc kỹ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ văn , tập hai. Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.
Trả lời:
Các yếu tố Hán Việt:
– Thám: thăm dò
– Minh: sáng
– Tuấn: tài giỏi hơn người
– Trường: dài
Soạn văn Tổng kết phần văn ngắn gọn
Câu 1 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
STT | TÊN VĂN BẢN ĐÃ HỌC TRONG CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 |
1 | Con Rồng, cháu Tiên |
2 | Bánh chưng, bánh giầy |
3 | Thánh Gióng |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh |
5 | Sự tích Hồ Gươm |
6 | Sọ Dừa |
7 | Thạch Sanh |
8 | Em bé thông minh |
9 | Cây bút thần |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng |
11 | Ếch ngồi đáy giếng |
12 | Thầy bói xem voi |
13 | Đeo nhạc cho mèo |
14 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng |
15 | Treo biển |
16 | Lợn cưới, áo mới |
17 | Con hổ có nghĩa |
18 | Mẹ hiền dạy con |
19 | Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng |
20 | Bài học đường đời đầu tiên |
21 | Sông nước Cà Mau |
22 | Bức tranh của em gái tôi |
23 | Vượt thác |
24 | So sánh |
25 | Buổi học cuối cùng |
26 | Đêm nay Bác không ngủ |
27 | Lượm |
28 | Mưa |
29 | Cô Tô |
30 | Cây tre Việt Nam |
31 | Lòng yêu nước |
32 | Lao xao |
33 | Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử |
34 | Bức thư của thủ lĩnh da đỏ |
35 | Động Phong Nha |
Câu 2 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
– Truyền thuyết:
+ Loại truyện dân gian kể về nhân vật và sự kiện có liên quan tới lịch sử quá khứ, có sử dụng các yếu tố kì ảo.
+ Thể hiện thái độ đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện.
– Truyện cổ tích
+ Loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số nhân vật quen thuộc: nhân vật bất hạnh, nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật…
+ Truyện cổ tích thường sử dụng yếu tố hoang đường, kì ảo.
– Truyện ngụ ngôn: Là loại truyện kể bằng văn xuôi, hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người nhằm khuyên nhủ con người, răn dạy những bài học nào trong đó.
– Truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội.
– Truyện trung đại:
+ Thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, thường có tính giáo huấn, có cách viết không giống hẳn với truyện hiện đại.
+ Ngôn ngữ miêu tả chủ yếu qua ngôn ngữ miêu tả của người kể chuyện, qua hành động, ngôn ngữ đối thoại.
– Văn bản nhật dụng: Bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết với đời sống con người, cộng đồng trong xã hội hiện đại: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền con người, ma túy…
Câu 3 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
STT | Tên văn bản | Nhân vật chính | Tinh cách, vị trí, ý nghĩ của nhân vật chính |
1 | Con Rồng cháu Tiên | Lạc Long Quân, Âu Cơ | Tổ tiên của người Việt Nam, đùm bọc đoàn kết dân tộc Việt |
2 | Bánh chưng, bánh giầy | Lang Liêu | Người sáng tạo ra bánh chưng – bánh giầy, đề cao thành tựu nông nghiệp, óc sáng tạo, giá trị của lao động |
3 | Thánh Gióng | Gióng | Người anh hùng dẹp tan giặc Ân – ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước |
4 | Sơn Tinh, Thủy Tinh | Sơn Tinh, Thủy Tinh | – Sơn Tinh: tinh thần đoàn kết chống bão lũ của cộng đồng – Thủy Tinh: bão lũ, thiên tai |
5 | Sự tích Hồ Gươm | Lê Lợi | Anh hùng giải phóng dân tộc, xuất phát từ nhân nghĩa, khát vọng độc lập |
6 | Sọ Dừa | Sọ Dừa | Phẩm chất, tài năng dưới vẻ ngoài dị dạng – giá trị chân chính của con người, tình thương với người bất hạnh |
7 | Thạch Sanh | Thạch Sanh | Dũng sĩ diệt ác cứu người, ước mơ đạo đức, công lí, nhân văn |
8 | Em bé thông minh | Em bé thông minh | Người thông minh, đề cao giá trị con người |
9 | Cây bút thần | Mã Lương | Người vừa có tài vừa có đức – đề cao công bằng xã hội, đề cao nghệ thuật chân chính |
10 | Ông lão đánh cá và con cá vàng | Ông lão đánh cá, mụ vợ | Phê phán, chê trách những kẻ ác độc, tham lam. Chân lý ở hiền gặp lành |
11 | Ếch ngồi đáy giếng | Ếch | Ngu ngốc, tự mãn, thiếu hiểu biết – cần nâng cao hiểu biết |
12 | Thầy bói xem voi | Năm ông thầy bói | Sự phiến diện, thiếu hiểu biết, nhìn nhận lệch lạc |
13 | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng | Phê phán sự thiếu đoàn kết. Cá nhân không thể sống tách biệt với tập thể |
14 | Treo biển | Chủ cửa hàng | Sự thiếu chính kiến, thiếu kinh nghiệm sống, không tự chủ được bản thân |
15 | Con hổ có nghĩa | Con hổ, bà đỡ Trần | Loài vật có nghĩa – đề cao ân nghĩa, lòng biết ơn trong đạo làm người |
16 | Mẹ hiền dạy con | Mẹ thầy Mạnh Tử | Tình thương con của một người mẹ hiền, cách dạy con nghiêm khắc, đúng đắn. Cho con môi trường sống tốt, dạy con đạo làm người. |
17 | Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng | Thầy Tuệ Tĩnh | Thầy thuốc tận tâm. có nhân cách, trọng nghĩa tín. |
18 | Dế Mèn phiêu lưu kí | Dế Mèn | Nhân vật trẻ tuổi có vẻ đẹp ngoại hình nhưng kiêu căng, tự phụ |
19 | Bức tranh của em gái tôi | Nhân vật tôi | Nhân vật người anh đầy ghen tị, hạn chế về tính cách nhưng biết hối lỗi |
20 | Buổi học cuối cùng | Phrang | Người thầy yêu nước tha thiết qua việc yêu dân tộc. |
Câu 4 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Chọn nhân vật mình thích và giải thích
Ví dụ tham khảo:
- Thạch Sanh vì Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
- Thầy Ha-men vì thầy là người yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược.
- Lương y Phạm Bân vì ông là vị lương y như từ mẫu. Giỏi nghề. thương người bệnh như thương thân, cương trực.
Câu 5 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Điểm giống nhau về phương thức biểu đạt của truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại:
- Dùng văn tự sự, miêu tả, biểu cảm để biểu hiện nội dung.
- Sử dụng lời kể và tính cách nhân vật.
- Sử dụng chi tiết tiêu biểu thể hiện tính cách nhân vật.
Câu 6 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
Văn bản thể hiện truyền thống yêu nước | Văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta |
Sông nước Cà Mau | Lòng yêu nước |
Đêm nay Bác không ngủ | Đêm nay Bác không ngủ |
Lượm | Cây tre Việt Nam |
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử |
Câu 7 (trang 154 sgk Ngữ văn 6 tập 2)
+ Thám: thăm dò
+ Minh: sáng
+ Tuấn: tài giỏi hơn người
+ Trường: dài