Xem Tắt
- 1 SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH 2021 [FULL CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG]
- 2 I. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
- 3 II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
- 4 III. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
- 5 IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
- 6 V. Bài luyện tập
- 6.1 Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
- 6.2 Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
- 6.3 Bài 3: Chọn đáp án đúng
- 6.4 Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau đây
- 6.5 “Hãy like và share nếu thấy bài viết hữu ích. Sự ủng hộ của bạn sẽ giúp chúng tôi có thêm động lực sản xuất nhiều kiến thức giá trị hơn”
- 6.6 Lưu Minh Hiển
- 6.7 Bài viết liên quan
- 6.8 TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH
- 6.9 TẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
- 6.10 Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập
- 6.11 350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH
- 6.12 PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB (NỘI ĐỘNG TỪ) VÀ TRANSITIVE VERB (NGOẠI ĐỘNG TỪ) DỄ NHẤT NĂM 2021
- 6.13 THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
- 7 ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT TRONG TIẾNG ANH 2021 [FULL CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG]
- Lưu Minh Hiển
- 16/07/2021
4.4/5 – (97 bình chọn)
So sánh hơn và so sánh nhất là hai cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhưng đôi khi vẫn nhiều bạn còn nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này.
Trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH giới thiệu đến các bạn cách sử dụng cũng như cấu trúc ngữ pháp của so sánh hơn và so sánh nhất. Hãy xem kĩ bài viết sau đây để say bye với tình trạng nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này nhé!
I. Các loại tính từ, trạng từ trong câu so sánh tiếng Anh
1. Tính từ ngắn và tính từ dài:
Tính từ ngắn gồm:
- Tính từ có một âm tiết. Ví dụ: bad, short, good,
- Tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng y, le,ow, er, et. Ví dụ: sweet, clever,
Các tính từ có từ ba âm tiết trở lên được gọi là tính từ dài. Ví dụ: beautiful, intelligent, expensive,
2. Trạng từ ngắn và trạng từ dài:
- Trạng từ ngắn là trạng từ có một âm tiết. Ví dụ: far, fast, hard, near, right, wrong,
- Trạng từ dài là trạng từ có hai âm tiết trở lên. Ví dụ: beautifully, quickly, kindly,
- học IELTS online
II. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh hơn là cấu trúc so sánh được sử dụng khi so sánh giữa 2 hoặc nhiều sự vật, hiện tượng nào đó dựa trên 1 tiêu chí nhất định. Trong đó một sự vật, hiện tượng HƠN những sự vật, hiện tượng còn lại.
1. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + (Adj/Adv) + -er + than
E.g:
- Jennies grades arehigher thanher sisters. (Điểm của Jennie cao hơn chị gái của cô ấy.)
- Today iscolder thanyesterday. (Hôm nay lạnh hơn hôm qua.)
- My girlfriend camelater than me. (Bạn gái tôi đến muộn hơn tôi.)
- Lindy isshorter than her younger sister. (Lindy thấp hơn em gái của mình.)
- My ruler islonger than yours. (Thước của tôi dài hơn của bạn.)
2. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ và trạng từ dài
S + V + more + Adj/Adv + than
E.g:
- He is amore professional soccerthanme. (Anh ấy đá bóng chuyên nghiệp hơn tôi.)
- He speaks Koreanmore fluently than his friend. (Anh ấy nói tiếng Hàn trôi chảy hơn bạn của anh ấy.)
- She visits her familyless frequently than I used to. (Cô ấy ít về thăm gia đình hơn tôi trước đây.)
- This hat ismore expensive than the others. (Chiếc mũ này đắt hơn những chiếc khác.)
- My father drivesmore carefully than my brother. (Cha tôi lái xe cẩn thận hơn anh trai tôi.)
Lưu ý:Có thể thêm các trạng từ (far, much.a bit / a little, a lot) để bổ nghĩa cho so sánh hơn.
E.g:Mikes phone ismuch more expensive than mine. (Điện thoại của Mike đắt hơn của tôi rất nhiều.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh hơn
S + have/ has + V3/ed + a/any + adj_ngắn-er + noun + than
S + have/ has + V3/ed + a + more + adj_dài + noun + than
Eg:
- Ive never seen a/any longer bridge than this one. (Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cây cầu nào dài hơn cây cầu này.)
- Ive never read a more interesting book than this one. (Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào thú vị hơn quyển sách này.)
III. Cấu trúc câu so sánh hơn trong tiếng Anh
So sánh nhất được sử dụng khi so sánh nhiều sự vật, hiện tượng dựa trên một tiêu chí nhất định. Trong đó có một sự vật, hiện tượng vượt trội hơn hẳn so với các sự vật, hiện tượng còn lại.
Trong cấu trúc này, trước mỗi tính từ được sử dụng trong câu sẽ có thêm từ the. Số lượng đối tượng dùng để so sánh thường từ 3 đối tượng trở lên. Nhằm diễn tả một người hoặc vật mang một đặc điểm nào đó vượt trội hơn hẳn so với tất cả những đối tượng còn lại được nhắc đến.
1. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ ngắn
S + V + the + Adj/Adv + -est
E.g:
- My brother isthe tallest in our family. (Anh trai của tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)
- Sunday isthecoldest day of the month so far. (Chủ nhật là ngày lạnh nhất trong tháng cho đến nay.)
- He runsthe fastest in my city. (Anh ấy chạy nhanh nhất trong thành phố của tôi.)
- Linda isthe youngest person in my office. (Linda là người trẻ nhất trong văn phòng của tôi.)
- My house isthe highest one in my neighborhood. (Nhà của tôi là ngôi nhà cao nhất trong khu phố của tôi.)
2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ và trạng từ dài
S + V + the + most + Adj/Adv
E.g
- The most boring thing about English course is doing grammar exercises. (Điều nhàm chán nhất của khóa học tiếng Anh là làm các bài tập ngữ pháp.)
- Lisa isthe most careful person I ever have known. (Lisa là người cẩn thận nhất mà tôi từng biết.)
- Of all the students, she doesthe most quickly. (Trong tất cả các học sinh, cô ấy làm nhanh nhất.)
- This isthe most difficult case we have ever encountered. (Đây là trường hợp khó nhất mà chúng tôi từng gặp.)
- Linda isthe most intelligent student in my class. (Linda là học sinh thông minh nhất trong lớp của tôi.)
Lưu ý: Có thể thêm các trạng từ (very, by far, much, almost, quite)trước cụm từ so sánh để mang ý nghĩa nhấn mạnh.
E.g: Here is the very latestnews about the accident. (Đây là tin tức mới nhất về vụ tai nạn.)
3. Cấu trúc viết lời bình phẩm đối với so sánh nhất
Thats/ its + the + adj_ngắn- est + noun + S + have/ has + ever + P2
Thats/ its + the + most + adj_dài + noun + S + have/ has + ever + P2
E.g:
- Thats the most interesting book Ive ever read. (Đó là quyển sách thú vị nhất mà tôi từng đọc.)
- Thats the longest bridge Ive ever seen. (Đó là cây cầu dài nhất mà tôi từng thấy.)
Xem thêm: Cấu trúc Wish cấu trúc điều ước và toàn bộ cách dùng hiệu quả
IV. Một số quy tắc về việc tạo nên các tính từ so sánh hơn và so sánh nhất
Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi-erđể tạo tính từ so sánh hơn, thêm đuôi-estđể tạo tính từ so sánh nhất.
- Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi-erhoặc-est.
- Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi-e,bạn chi cần thêm-rhoặc-st.
- Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi-y,bạn cần đổi-ythành-irồi mới thêm đuôi-erhoặc-est.
cheapcheaperthe cheapestthinthinnerthe thinnestwidewiderthe widestdrydrierthe driest
Bạn cũng có thể thêm từmore/mostđằng trước các tính từ để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất thay vì phải thêm đuôi-er/-est.Nhưng chỉ khi bạn muốn nhấn mạnh sự so sánh, hay có một tính từ khác nhiều hơn một âm tiết.
E.g:
- The icing was supposed to be pink and white, but it looked more red than pink. (Lớp đóng băng được cho là có màu hồng và trắng, nhưng nó trông đỏ hơn hồng.)
- That sofa might look nice, but this one is more soft and comfortable. (Chiếc ghế sofa đó có thể trông đẹp, nhưng chiếc ghế này mềm mại và thoải mái hơn.)
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi-y,để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất, bạn cần đổi đuôi ythành-irồi thêm-erhoặc-est.
tidytidierthe tidiestprettyprettierthe prettiestluckyluckierthe luckiest
Các tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi-ed, -ing, -full,và-lessluôn luôn tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từmore / most.
uselessmore uselessthe most uselesscarefulmore carefulthe most carefulboringmore boringthe most boringworriedmore worriedthe most worried
Hầu hết các tính từ có hai âm tiết hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm từmore / most vào đằng trước tính từ, ngoại từ các từ kết thúc bằng đuôi-ynhư đã nói ở trên. Tuy nhiên, vẫn có một vài trường hợp có thể dùng cả hai cách: thêm đuôi-er / -est hoặc thêm từmore / most. Ví dụ như ba từ sau:
quietquieter / more quietthe quietest / most quietsimplesimpler / more simplethe simplest / most simplenarrownarrower / more narrowthe narrowest / most narrow
Đối với các tính từ có ba âm tiết hoặc hơn, cần thêm từmore / mostvào đằng trước tính từ để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
ridiculousmore ridiculousthe most ridiculousexcitingmore excitingthe most excitingdifficultmore difficultthe most difficultdangerousmore dangerousthe most dangerous
Chỉ có một ngoại lệ duy nhất, đó là đối với các tính từ ba âm tiết được tạo thành nhờ thêm tiền tố-unvào đằng trước một tính từ kết thúc bằng hậu tố-y.Những từ như vậy, bạn thêm từmore / most hay hậu tốt-er / -est để tạo dạng so sánh hơn và so sánh nhất đều được.
unfriendlyunfriendlier / more unfriendlythe unfriendliest / most unfriendlyunhappyunhappier / more unhappythe unhappiest / most unhappy
Có một vài tính từ có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc.
good / wellbetterthe bestbad / badlyworsethe worstmany / muchmorethe mostlittlelessthe leastfarfurther / fartherthe furthest / the farthesnearnearerthe nearest / the nextlatelaterthe latest / the lastoldolder / elderthe oldest / the eldest
Đối với các tính từ được hình thành nhờ sự kết hợp giữa các tính từ, bạn cần thêm từmore / most để hình thành dạng so sánh hơn và so sánh nhất.
E.g: Going skiing was the most nerve-wracking experience I have ever had.
Nhưng nếu như từ đầu tiên của tính từ đó là một tính từ bất quy tắc, hoặc có dạng so sánh hơn và so sánh nhất bằng cách thêm đuôi-er / -est.Bạn chỉ cần đổi tính từ đầu tiên đó sang dạng so sánh hơn và so sánh nhất mà không cần thêm từmore / most.
low-paidlower-paidthe lowest-paidlong-lastinglonger-lastingthe longest-lastinggood-lookingbetter-lookingthe best-looking
Một số lưu ý khác:
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách thêmmuch / far / a lot / lots / a good deal / a great deal(nhiều) hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêma bit / a little / slightly (một chút) vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: He is much handsome than me.
- So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost / much/quite /by far / far vào trước hình thức so sánh. Ví dụ: She is by far the best.
- Mostkhi được dùng với nghĩaverythì không cóthe đứng trước và không có ngụ ý so sánh. Ví dụ: He is most generous.
- Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh vì thường mang nghĩa tuyệt đối.
perfect (hoàn hảo)unique (duy nhất)extreme (cực kỳ)supreme (tối cao)top (cao nhất)absolute (tuyệt đối)prime (căn bản)primary (chính)matchless (không đối thủ)full (no)empty (trống rỗng)daily (hàng ngày)
Bạn có thể xem toàn bộ kiến thức so sánh bằng và so sánh nhất tại đây nhé!
V. Bài luyện tập
Bài 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
1. Moms dress is than mine. (expensive)
2. She has garden in our neighborhood. (beautiful)
3. He is the football player of Australia. (good)
4. This luggage is than mine. (heavy)
5. He runs than his sister. (quick)
6. Nina is than Chris but Nandee is the (short/short)
7. Luke has done works than Roy but Ivan has done the (many/many)
8. Japan is as as China. (beautiful)
9. My sister is 5 years than me. (young)
10. This was the song I have ever listened to . (bad)
11. I speak English now than two years ago. (fluent)
12. Could you say? (clear)
13. I can eat than John. (fast)
14. Our team did of all. (bad)
15. He studied than ever before. (hard)
Đáp án: 1 more expensive; 2 beautiful; 3 best; 4 heavier; 5 quicker; 6 shorter/shortest; 7 more/most; 8 beautiful; 9 younger; 10 worst; 11 more fluently; 12 more clearly; 13 faster; 14 worst; 15 harder.
Click Vào đây bạn nhé
Bài 2: Viết lại câu mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu
1. Ive never met any more handsome person than Tom.
Tom is
2. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my mother.
In my opinion, my mother is
3. There is no more intelligent student in this school than Anna.
Anna is ..
4. This is the most delicious hamburger Ive ever eaten.
Ive ..
5. Have you got any boxes smaller than that one?
Is this ?
Đáp án:
1. Tom is the most handsome person Ive ever met. (Tom là người đẹp trai nhất mà tôi từng gặp.)
2. In my opinion, my mother is more kind-hearted than anyone. (Theo tôi, mẹ tôi là người nhân hậu hơn bất kì ai.)
3. Anna is the most intelligent student in this school. (Anna là học sinh thông minh nhất trường này.)
4. Ive never eaten a more delicious hamburger than this one. (Tôi chưa bao giờ ăn cái bánh hamburger nào ngon hơn cái này.)
5. Is this the biggest box youve got? (Đây có phải là hộp lớn nhất bạn có không?)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. I think Seoul is more beautiful/beautifuler than Busan.
2. Is your pie more big/bigger than mine?
3. My moms tall/taller than your mom!
4. Lions are more dangerous than/as kangaroos.
5. Math is badder/worse than Literature.
6. Bicycles are much more safer/much safer than motorbikes.
7. Australia is far/further hotter than Ireland.
8. It is strange but often a coke is more expensive/ expensiver than a beer.
Đáp án: 1 more beautiful; 2 bigger; 3 taller; 4 than; 5 worse; 6 much safer; 7 far; 8 more expensive
Bài 4: Sửa lỗi sai trong các câu sau đây
1. This is the more wonderful movie she has ever seen.
2. No mountain in the world is the highest than Everest.
3. Sally is the thinner girl in the class.
4. The kitchen is smallest than the living room.
5. One of the greater football players in the world is Critsiano Ronaldo.
Đáp án:
1. More most
2. The highest higher
3. Thinner thinnest
4. Smallest smaller
5. Greater greatest
Vậy là WISE ENGLISH đã giúp bạn bổ sung tất cả các kiến thức về cấu trúc so sánh. WISE hy vọng rằng sau bài bổ sung kiến thức này, các bạn sẽ không nhầm lẫn giữa so sánh hơn và so sánh nhất nữa.
Name Email Phone Khóa họcNHẬN ƯU ĐÃI ĐẾN 45%
Đừng quênfollowngayFanpage,Group cộng đồng nâng band thần tốcvà kênhYoutubeWISE ENGLISH để học thêm nhiều bí kíp giúp bạnNÂNG BAND THẦN TỐCvàchinh phục các nấc thang của IELTS nhé!
Xem thêm:
Lộ trình học IELTS cho người mới bắt đầu từ 0 7.0+ trong vòng 150 buổi
Khóa học Ielts giảm đến 45% và nhiều phần quà hấp dẫn khác
100%
Học viên đều đạt điểm IELTS/TOEIC đầu ra với lộ trình học ĐÚNG TRỌNG TÂM và CHUẨN ĐẦU RA tại WISE ENGLISH
Tư Vấn Ngay
Chia sẻ bài viết
Lưu Minh Hiển
Tôi là Lưu Minh Hiển, hiện là Founder & CEO của Trường Đào tạo Doanh nhân WISE Business và Hệ thống trung tâm Anh ngữ WISE ENGLISH. Tôi còn là một chuyên gia, diễn giả đào tạo về khởi nghiệp, quản lý doanh nghiệp, nhân sự và Marketing.
Bài viết liên quan
TRỌN BỘ CÔNG THỨC VIẾT LẠI CÂU TRONG TIẾNG ANH
5/5 (1 bình chọn) Bạn biết không? Một trong những kỹ năng quan trọng trong kỳ thi IELTS chính là cấu trúc viết lại câu hay cấu trúc paraphrase.
TẤT TẦN TẬT VỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES)
5/5 (1 bình chọn) Mệnh đề quan hệ là một trong những cấu trúc ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh. Đây là cấu trúc thường được sử dụng
Thì tương lai gần (NEAR FUTURE) Cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập
3.7/5 (4 bình chọn) Thì tương lai gần (Near future) là một thì quan trọng trong Ngữ pháp tiếng Anh, thường được dùng trong giao tiếp tiếng Anh và
350+ ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THƯỜNG GẶP TRONG TIẾNG ANH
Đánh giá post Sử dụng ngữ pháp động từ bất quy tắc chiếm 70% tổng thời gian sử dụng động từ trong tiếng Anh. Ngữ pháp động từ bất quy
PHÂN BIỆT INTRANSITIVE VERB (NỘI ĐỘNG TỪ) VÀ TRANSITIVE VERB (NGOẠI ĐỘNG TỪ) DỄ NHẤT NĂM 2021
Đánh giá post Trong việc học từ vựng tiếng Anh, các bạn đều sử dụng từ điển để tra một động từ mới. Ngoài việc biết được nghĩa của từ
THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT TENSE) CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP
5/5 (1 bình chọn) Trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh, các bạn ắt hẳn sẽ gặp khó khăn với cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành.
ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
Name Email Phone Quan tâm khóa họcĐăng Ký Tư Vấn
Video liên quan