Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020, Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020 là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp toàn bộ
Nhằm đem đến cho các bạn học sinh lớp 7 có thêm nhiều tài liệu ôn thi học kì 1, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích, tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết và bài tập môn Vật lý 7 học kì 1. Nội dung đề cương gồm 11 trang, bám sát chương trình học lớp 7 sẽ giúp các bạn ôn tập một cách dễ dàng và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 1 môn Vật lý sắp tới. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Xem Tắt
Đề cương ôn thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2019
A. LÝ THUYẾT
1. Nhận biết ánh sáng – nguồn sáng và vật sáng:
– Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
– Mắt ta nhận biết( nhìn thấy) một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
– VD: mắt ta nhìn thấy bông hoa có màu đỏ vì có ánh sáng màu đỏ từ bông hoa truyền vào mắt ta,…
– Nguồn sáng: là vật tự nó phát ra ánh sáng. VD: nến, ngọn lửa, mặt trời,…
– Vật sáng: gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng. VD: vỏ chai dưới trời nắng, nến, ngọn lửa,
2. Sự truyền ánh sáng:
– Định luật truyền thẳng của ánh sáng: trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
– Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng tia sáng. Tia sáng là đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
– Có 3 loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song: là chùm sáng có các tia sáng đi song song với nhau.
+ Chùm sáng hội tụ: là chùm sáng có các tia sáng hội tụ ( cắt nhau) tại một điểm.
+ Chùm sáng phân kỳ: là chùm sáng có các tia sáng loe rộng ra.
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
– Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chúa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới( i = i’).
4. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:
– Tính chất:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh cao bằng vật.
+ Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương bằng khoảng cách từ gương đến ảnh của điểm đó.
– Vẽ ảnh của vật qua gương: có 2 cách
+ Vận dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
+ Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng.
– Ứng dụng gương trong cuộc sống: dùng để soi ảnh, trang trí nhà, kính chiếu hậu cho xe máy,…
5. Gương cầu lồi:
– Tính chất:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh nhỏ hơn vật.
– Ứng dụng gương cầu lồi trong cuộc sống: kính chiếu hậu trong xe ô tô, đặt ở những khúc quanh, đoạn đường đèo, đường bị che khuất,…
– Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
6. Gương cầu lõm:
– Tính chất:
+ Ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
+ Ảnh lớn hơn vật.
– Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm: gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
– Ứng dụng gương cầu lõm trong cuộc sống: chụp đèn, đun nấu thức ăn, dụng cụ khám răng của nha sĩ,…
7. Nguồn âm:
– Vật phát ra âm gọi là nguồn âm. VD: đàn, trống, chuông,…
– Các vật phát ra âm đều dao động. VD: + Đàn: dây đàn dao động
+ Trống: mặt trống dao động
+ Chuông: thành chuông dao động.
+ Sáo: cột khí trong ống sáo dao động.
8. Độ cao của âm:
– Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc – kí hiệu Hz
– Dao động nhanh, tần số dao động lớn, âm phát ra càng cao( càng bổng).
– Dao động chậm, tần số dao động nhỏ, âm phát ra càng thấp( càng trầm).
– Tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng 20Hz đến 20 000Hz
– Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm.
– Những âm có tần số lớn hơn 20 000Hz gọi là siêu âm.
9. Độ to của âm:
– Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng.
– Dao động mạnh, Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.
– Dao động yếu, Biên độ dao động càng nhỏ, âm phát ra nhỏ
– Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben(dB).
10. Môi trường truyền âm:
– Âm truyền được qua những môi trường rắn, lỏng, khí. Không thể truyền được qua môi trường chân không.
– Vận tốc truyền âm trong chất rắn > trong chất lỏng > trong chất khí.
11. Phản xạ âm – tiếng vang:
– Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp mặt chắn.
– Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/ 15 giây.
– Vật phản xạ âm tốt( hấp thụ âm kém): là những vật cứng có bề mặt nhẵn. VD: mặt gương, mặt đá hoa, tường gạch,…
– Vật phản xạ âm kém( hấp thụ âm tốt): là những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề. VD: miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, …
12. Chống ô nhiễm tiếng ồn:
– Tiếng ồn bị ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và hoạt động bình thường của con người.
– Chống ô nhiễm tiếng ồn:
+ Tác động vào nguồn âm. VD: cấm bóp còi, …
+ Phân tán âm trên đường truyền. VD: trồng nhiều cây xanh, xây tường gạch,…
+ Ngăn không cho âm truyền đền tai. VD: treo rèm nhung, phủ dạ, làm trần nhà bằng vật liệu cách âm,…
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
* Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1: Âm thanh được tạo ra nhờ:
A. Nhiệt.
B. Điện.
C. Ánh sáng.
D. Dao động.
Câu 2: Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả 3 trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 3: Vật nào dưới đây phản xạ âm tốt?
A. Miếng xốp.
B. Tấm gỗ.
C. Mặt gương.
D. Đệm cao su.
Câu 4: Khi ta đang nghe đài thì:
A. Màng loa của đài bị nén.
B. Màng loa của đài bị bẹp.
C. Màng loa của đài bị dao động.
D. màng loa của đài bị căng ra.
Câu 5: Số dao động trong một giây gọi là:
A. Vận tốc của âm.
B. Tần số của âm.
C. Biên độ của âm.
D. Độ cao của âm.
Câu 6: Đơn vị của tần số là:
A. m/s
B. Hz (héc)
C. dB (đê xi ben)
D. s (giây)
Câu 7: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và sáng.
B. Nhẵn và cứng.
C. Gồ ghề và mềm.
D. Mấp mô và cứng.
Câu 8: Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn.
B. Biên độ dao động của nguồn âm càng lớn.
C. Nguồn âm dao động càng nhanh.
D. Nguồn âm có khối lượng càng lớn.
Câu 9: Em đi xa dần khán đài có dàn nhạc đang biểu diễn tiếng nhạc mà em nghe được:
A. Càng kéo dài.
B. Có vận tốc càng giảm.
C. Càng nhỏ.
D. Có tần số càng giảm.
Câu 10: Hãy chọn câu đúng:
A. Âm không thể truyền qua nước.
B. Âm không thể phản xạ.
C. Âm truyền nhanh hơn ánh sáng.
D. Âm không thể truyền trong chân không.
Câu 11: Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn?
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hoả đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
Câu 12: Vì sao nhờ có gương phản xạ đèn pin lại có thể chiếu ánh sáng đi xa?
A. Vì gương hắt ánh sáng trở lại.
B. Vì gương cho ảnh ảo rõ hơn.
C. Vì đó là gương cầu lõm cho chùm phản xạ song song.
D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy những vật ở xa.
Câu 13. Khoảng cách từ một điểm sáng S Đến gương phẳng bằng : 1m.
Hỏi khoảng cách ảnh S’ của điểm sáng S đến gương phẳng bằng bao nhiêu?
A. 1m
B. 2m
C. 0,5m
D. 1,5m
Câu 14. Nếu nhìn vào gương , thấy ảnh ảo nhỏ hơn vật thì kết luận đó là:
A. Gương phẳng
B. Gương cầu lồi
C. A hoặc B
D. Gương cầu lõm
Câu 15. Âm thanh được tạo ra nhờ?
A. Điện.
B. Nhiệt.
C. Ánh sáng
D. Dao động
Câu 16. Em hãy tìm nguồn sáng trong những vật sau:
A. Bóng đèn đang sáng.
B. Bàn ghế.
C. Mặt Trời.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 17. Chùm tia phản xạ bởi gương cầu lõm là chùm tia hội tụ thì chùm tia tới có tính chất:
A Hội tụ
B. Phân kỳ
C. Song song
D. Không xác định được
Câu 18. Âm phát ra càng to khi:
A. Nguồn âm có kích thước càng lớn.
B. Nguồn âm dao động càng mạnh.
C. Nguồn âm dao động càng nhanh.
D. Nguồn âm có khối lương càng lớn.
Câu 19. Vật phản xạ âm kém là những vật có bề mặt:
A. Phẳng và sáng.
B. Nhẵn và cứng.
C. Gồ ghề và mềm.
D. Mấp mô và cứng.
Câu 20. Ta nhìn thấy trời đang nắng ngoài cánh đồng khi
A. Mặt Trời chiếu ánh sáng thẳng vào cánh đồng.
B. Mắt hướng ra phía cánh đồng.
C. Cánh đồng nằm trong vùng có ánh sáng.
D. Cánh đồng hắt ánh sáng Mặt Trời vào mắt ta.
Câu 21. Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm
A. Dây đàn dao động.
B. Mặt trống dao động.
C. Chiếc sáo đang để trên bàn.
D. Âm thoa dao động.
………….
C. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Câu 1. Trong lớp học người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng 1 bóng đèn có công suất lớn. Giải thích .
Câu 2: Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn do công trường gây nên? Ở nhà em có hay mở loa to để nghe không? Theo em nên mở loa to (như ở đám cưới…) hay chỉ cần mở nhỏ vừa đủ nghe là được? Theo em người phụ nữ mang thai khi nghe nhạc có nên mở to hay không? Vì sao?
Câu 3. Một tàu ngầm phát ra siêu âm truyền trong nước và thu được âm phản xạ sau 1 giây. Biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s. Xác định độ sâu đáy biển?
Câu 4. Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cách mặt nước 50cm. một người quan sát ảnh của cây thì ngọn cây cách ảnh của nó là bao nhiêu?
Câu 6. Cho tia tới SI hợp với tia phản xạ một góc 1300. Nêu cách vẽ hình , tính góc tói , góc phản xạ,góc tạo bởi tia tới và gương
Câu 7. Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 300 . Vẽ hình xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ )
Câu 8. Vật thứ nhất trong 10 giây dao động được 700 lần. Vật thứ hai trong 6 giây dao động được 300 lần. Tìm tần số dao động của hai vật. Vật nào phát ra âm cao hơn? Vì sao?
Câu 9. Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.
Câu 10. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?
……………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết