Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9, Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 9 làm quen với hình thức ra đề thi và củng cố kiến thức môn Hóa học lớp 9. Mời
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh Bộ đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 được chúng tôi tổng hợp chi tiết nhất.
Tài liệu bao gồm 4 đề kiểm tra 45 phút chương 2 môn Hóa học 9. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 tham khảo nhằm củng cố kiến thức môn Hóa để chuẩn bị tốt kiến thức cho kỳ thi học kỳ I sắp tới. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô giáo có nhiều tư liệu tham khảo ra đề thi. Mời các bạn tải về để xem trọn bộ tài liệu nhé!
Xem Tắt
Đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 – Đề 1
TRƯỜNG THCS…… |
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG II Môn Hóa học Lớp 9 Năm học: 2019 – 2020 |
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi được 1 mol sắt oxit. Oxit sắt tạo thành là
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. không xác định được
Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
A. tác dụng với axit
B. dễ tác dụng với phi kim
C. thể hiện tính khử trong các phản ứng hóa học
D. tác dụng với dung dịch muối
Câu 3: Điểm khác nhau cơ bản giữa gang và thép là
A. do có các nguyên tố khác ngoài Fe và C
B. tỉ lệ của C trong gang từ 2 – 5%, còn trong thép tỉ lệ của C dưới 2%
C. do nguyên liệu để điều chế
D. do phương pháp điều chế
Câu 4: Khi cho các kim loại Mg, Fe, Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl đều thu được 6,72 lít H2 (đktc). Kim loại tiêu tốn ít nhất (theo số mol) là
A. Mg
B. Fe
C. Mg hay Fe
D. Al
Câu 5: Theo dãy hoạt động hóa học của kim loại thì kim loại
(1) Càng về bên trái càng hoạt động mạnh (dễ bị oxi hóa).
(2) Đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
(3) Không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối.
(4) Đặt bên trái H đẩy được hiđro ra khỏi dung dịch axit HCl hay H2SO4 loãng.
Những kết luận đúng
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 6: Khi cho thanh kẽm vào dung dịch FeSO4 thì khối lượng dung dịch sau phản ứng so với ban đầu sẽ
A. giảm
B. không đổi
C. tăng
D. ban đầu tăng sau đó giảm xuống
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 7,8 g hỗn hợp Al, Mg vào bình đựng dung dịch HCl khối lượng dung dịch chỉ tăng 7 g. Khối lượng của nhôm là (H=1, Mg=24, Al=27)
A. 5,8 g
B. 2,4 g
C. 2,7 g
D. 5,4 g
Câu 8: Đốt cháy nhôm trong bình khí clo, sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng thêm 4,26 gam. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là (Cl=35,5, Al=27)
A. 1,08 g
B. 5,34 g
C. 6,42 g
D. 5,4 g
II. Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau:
CaCO3 → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3 → Ca(HCO3)2 → NaHCO3 → NaCl.
Câu 10: (2 điểm) Bạc ở dạng bột có lẫn đồng và nhôm (cũng ở dạng bột). Bằng phương pháp hóa học hãy tinh chế bạc.
Câu 11: (2 điểm) Cho 0,1 mol Fe vào dung dịch H2SO4 có nồng độ 2M và đã được lấy dư 10% so với lượng cần thiết (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Tính nồng độ mol của muối trong dung dịch.
Đáp án đề thi
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | C | B | D | A | C | D | A |
Câu 1:A
nFe = nFe trong oxit => Trong phân tử oxit chỉ có 1 nguyên tử Fe
Câu 2: C
Câu 3: B
Câu 4: D
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
nH2 = 0,3 mol => nFe = 0,3 mol, nMg = 0,3 mol và nAl = 0,2 mol
Câu 5: A
Câu 6: C
Zn + FeSO4 → Fe + ZnSO4
Theo phương trình: FeSO4 → ZnSO4, 65g Zn thay cho 56g Fe, nên khối lượng dung dịch phải tăng.
Câu 7: D
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Khối lượng H2↑ = 7,8 – 7 = 0,8 gam. Suy ra nH2 = 0,4 mol
Gọi số mol của Mg và Al lần lượt là x và y,
ta có: 24x + 27y = 7,8 (I)
nH2 = x + 1,5y = 0,4 (II)
Giải phương trình (I) và (II) ta có: x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
Khối lượng của nhôm: 0,2 x 27 = 5,4 gam.
Câu 8:A
Khối lượng chất rắn tăng bằng khối lượng của Cl2 => Số mol Cl2
=> Số mol Al tham gia phản ứng => Khối lượng Al tham gia phản ứng:
nCl2 = 4,26/71 = 0,06 mol
=> nAl = 0,06×2/3 = 0, 04 mol
=> mAl = 0,04 x 27 = 1,08 gam.
Câu 9:
Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện nếu có) theo sơ đồ sau:
CaCO3 to→ CaO + CO2
CaO + H2O → Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → 2NaHCO3 + CaCO3
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Câu 10:A
Ngâm hỗn hợp bạc, đồng, nhôm trong dung dịch HCl dư
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Bạc, đồng không tan, lọc chất rắn, rồi cho vào dung dịch AgNO3 dư.
Cu tan vào dung dịch do phản ứng: Cu + 2AgNO3 → 2Ag + Cu(NO3)2
Thu được Ag.
Câu 11:A
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
nH2SO4 = 0,1 mol; nH2SO4 dư = 0,01 mol
=> nH2SO4 phản ứng đem dùng = 0,11 mol
=> VH2SO4 đem dùng = 0,11/2 = 0,055 lít
nFeSO4 = 0,1 mol => Nồng độ mol FeSO4 = 0,1/0,055 = 1,8M.
Đề kiểm tra 1 tiết Chương II môn Hóa học lớp 9 – Đề 2
Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: Hiện tượng quan sát được khi cho một ít Na vào nước nước là
A. mẫu Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần
B. dung dịch có màu xanh
C. mẫu Na chìm trong dung dịch
D. không có khí thoát ra
Câu 2: Để nhận biết các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4 đựng trong các bình riêng rẽ, người ta có thể dùng
A. dung dịch NaCl
B. dung dịch NaOH
C. quỳ tím
D. Sn
Câu 3: Phản ứng của Cu với dung dịch AgNO3 tạo ra Ag và Cu(NO3)2 được gọi là phản ứng
A. cộng
B. hóa hợp
C. thay thế
D. trao đổi
Câu 4: Tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất của phương trình hóa học:
Cu + H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + H2O là
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 5: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
A. nước và dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch Na2SO4
Câu 6: Để phân biệt 3 chất bột màu trắng: CaCO3, nhôm và NaCl người ta có thể chỉ sử dụng
A. nước và dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch phenolphtalein
D. dung dịch Na2SO4
Câu 7: Trộn V1 ml dung dịch NaOH 1,2M với V2 ml dung dịch NaOH 1,6M. Để tạo ra dung dịch NaOH 1,5M thì tỉ lệ V1:V2 sẽ là
A. 1:1
B. 1:2
C. 1:3
D. 2:1
Câu 8: Cho 12 gam Mg tan hết trong 600 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi kết thúc phản ứng thì (Mg=24)
A. Mg còn
B. H2SO4 còn
C. H2SO4 còn 0,1 mol
D. Mg còn 0,1 mol
II. Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Viết các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện, nếu có) theo sơ đồ sau: Al → Al4O3 → AlCl3 → Al(OH)3 → Al4O3 → Al.
Câu 10: (2 điểm) Trình bày phương pháp, viết phương trình hóa học để nhận biết các dung dịch AgNO3, NaCl, HCl, FeCl2 được đựng trong các bình riêng biệt không ghi nhãn.
Câu 11: (2 điểm) Cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại A hoá trị II tác dụng với H2SO4 loãng, dư thì được 2,24 lít khí (đktc) và 12,8g chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần chất rắn không tan bằng H2SO4 đặc, đun nóng thì được 12,8 g khí SO2.
Xác định tên của kim loại A (Ca=40, Fe=56, Mg=24, Cu=64, S=32, O=16)
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | B | C | B | A | A | C | C |
Câu 1:A
Na vo tròn chạy quanh trên bề mặt dung dịch và tan dần.
Câu 2:B
Đung dung dịch NaOH thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4, FeSO4.
Chỉ FeSO4 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.
Dùng FeSO4 thử với các dung dịch: BaCl2, KNO3, Na2SO4.
Chỉ BaCl2 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.
Dùng BaCl2 thử với các dung dịch: KNO3, Na2SO4.
Chỉ Na2SO4 cho kết tủa BaSO4 màu trắng.
Còn lại là dung dịch KNO3.
Câu 3:C
Cu thay thế Ag vào AgNO3.
Câu 4:B
Cân bằng phương trình phản ứng:
Cu + 2H2SO4 đặc to→ CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 5:A
Hòa tan các chất vào nước. Chất tan được là NaCl.
Hòa tan CaCO3, nhôm vào dung dịch NaOH. Chất tan được là nhôm. Còn lại là CaCO3.
Câu 6:A
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Do đó nồng độ axit giảm dần và nồng độ bazo tăng dần, nên pH tăng.
Câu 7:C
Câu 8:C
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
nMg = 0,5 mol => nH2SO4 phản ứng với Mg = 0,5 mol
nH2SO4 còn = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol.
Câu 9:
4Al + 3O2 to→ 2Al4O3
Al4O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl
2Al(OH)3 to→ Al4O3 + 3H2O
2Al4O3 criolit→ 4Al + 3O2
Câu 10:
Phương pháp (1,5 điểm): trích mẫu thử, nói rõ hiện tượng.
Dùng quỳ tím nhận ra dung dịch HCl.
Dùng HCl thử với các dung dịch: AgNO3, NaCl, FeCl2.
Chỉ AgNO3 cho kết tủa AgCl màu trắng.
Dùng NaOH thử với các dung dịch: NaCl, FeCl2.
Chỉ FeCl2 cho kết tủa Fe(OH)2 màu xanh.
Còn lại là dung dịch NaCl.
Phương trình hóa học:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Câu 11:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
M + 2H2SO4 đặc to→ MSO4 + SO2 + 2H2O
nH2↑ = nFe = 0,1 mol => mFe = 5,6 gam
=> mA = 18,4 – 5,6 = 12,8 = khối lượng chất rắn không tan.
Có nghĩa A không tác dụng với H2SO4 loãng.
nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol => A = 12,8/0,2 = 64 (Cu)
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết