Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 1 nghỉ dịch Corona, Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 giúp các em ôn luyện, học thật tốt trong thời gian nghỉ dịch Corona. Trong
Phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 giúp các em ôn luyện, học thật tốt trong thời gian nghỉ dịch Corona. Trong phiếu ôn tập môn Tiếng Việt lớp 1 này có những bài tập đọc, trả lời câu hỏi, tìm từ chứa vần, chép đoạn thơ vào vở…
Nhờ đó, các em học sinh lớp 1 dễ dàng ôn tập, không quên kiến thức trong thời gian nghỉ phòng dịch Covid-19 kéo dài này. Mời các em cùng tải file về để tham khảo nhiều mẫu phiếu ôn tập hơn:
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 1
Bài 1: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi:
Làm gì khi bị lạc
Khi bị lạc, bé cần:
– Nín khóc, ở yên một chỗ chớ đi lòng vòng.
– Hét to tên bố mẹ.
– Nhờ cô, chú, bác gần đó báo tin cho bố mẹ.
– Đề phòng bị bắt cóc, chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ.
(?) Khoanh vào đáp án đúng nhất:
a, Vì sao chớ nghe kẻ lạ mặt dụ dỗ?
A. Vì có thể bị bắt cóc.
B. Vì có thể bị lạc.
b, Bạn cần làm gì để tránh bị lạc?
(con trả lời bằng miệng dựa vào đoạn văn ở trên)
Bài 2: Tìm 2 từ có chứa vần:
– ai: ……………………………………………………………..
– eo: …………………………………………………………….
Bài 3: Hãy kể tên một số con vật nuôi trong gia đình mà em biết?
……………………………………………………………………………………
Bài 4: Chép lại một lần khổ thơ sau vào trong vở ô li:
(Con lưu ý viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ và cách lề 2 ô li)
Tập đếm
Một quả đất tròn tròn
Hai quả cam nho nhỏ
Ba chân bếp con con
Bốn chân ghế, chân bàn
Năm ngón tay vừa đủ.
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 2
Bài 1: Đọc thuộc lòng các vần sau:
– ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi
– ay, ây, eo , ao, au, âu, iu, êu, iêu, yêu, ưu, ươu
– on, an, ăn, ân, ôn, ơn, en, ên, in, un, iên, yên, uôn, ươn
– ong, ông, ăng, âng, ung, ưng, eng, iêng, uông, ương, ang, anh, inh, ênh
– om, am, ăm, âm, ôm, ơm, em, êm, im, um, iêm, yêm, uôm, ươm
– ot, at, ăt, ât, ôt, ơt, et, êt, ut, ưt, it, iêt, uôt, ươt, oc, ac, ăc, âc, uc, ưc, uôc, ươc, iêc, ach, êch, ich
– op, ap, ăp, âp, ôp, ơp, ep, êp
Bài 2: Chọn vần và thanh thích hợp điền vào chỗ chấm: uông, ương, iêc, au, ươi, im.
rau m . . . . l . . . . liềm
n . . . . rẫy buồng c . . . .
công v . . . . xâu k . . . .
Bài 3: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
Bạn nhỏ đáng khen
Bạn Hà thật là đáng khen. Mẹ đi làm về, tay mang tay xách. Hà bèn chạy ra đỡ ngay cho mẹ. Hà còn đưa khăn để mẹ lau mồ hôi cho đỡ mệt.
1, Đoạn văn trên có bao nhiêu câu?
Đoạn văn trên có…… câu
2, Những chữ cái nào được viết in hoa?
Những chữ cái được viết in hoa là: …………………………………………….
3, Bạn Hà đã làm gì cho mẹ?
Bạn Hà đã ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
PHIẾU ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 – ĐỀ 3
Bài 1: Chọn c hay k ?
….éo co ….ầu lông gõ …ẻng ….ành chanh
Chọn ai hay ay ?
1. Một bàn t….. có năm ngón.
2. Chú mèo nhỏ có đôi t….. rất thính!
Bài 2: Nối ô chữ cho phù hợp
Bé chúc ông bà hót rất hay!
Em viết sống lâu trăm
Chim sơn ca thật cẩn thận và nắn nót.
Bài 3: Tìm 2 từ có chứa vần:
– ăp: VD: ngăn nắp …………………………………………………..
– âp: VD: tấp nập …………………………………………………..
Bài 4: Phụ huynh đọc cho con nghe – viết khổ thơ sau:
Đã dậy chưa hả trầu
Tao hái vài lá nhé
Cho bà và cho mẹ
Chớ lụi đi trầu ơi!
(Con lưu ý viết hoa chữ cái đầu dòng và cách lề 2 ô li)