Bài tập trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử – Chuyên đề: Phóng xạ, Bài tập trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử – Chuyên đề: Phóng xạ
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ: PHÓNG XẠ
Câu 1: Một khối chất phóng xạ. Trong t1 giờ đầu tiên phát ra n1 tia phóng xa, trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo nó phát ra n2 tia phóng xạ. Biết n2 = 9n1/64. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ trên là?
A. t1/3 B. t2/3 C. 3t1 D. 3t2
Câu 2: Cho một khối chất phóng xạ có độ phóng xạ Ho, gồm 2 chất phóng xạ có số hạt ban đầu bằng nhau. chu kì bán rã của chúng lần lượt là T1 = 2s, T2 = 3s. sau 6h, độ phóng xạ của khối chất còn lại là:
A. 3Ho/16 B.3Ho/8 C. 5Ho/8 D. 5Ho/16
Câu 3: Bắn một hạt vào hạt nhân đang đứng yên gây ra phản ứng: α + 147N → 11H + 178O. Năng lượng của phản ứng này bằng -1,21 MeV. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng vectơ vận tốc. Động năng của hạt là: (xem khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó)
A. 1,36MeV B. 1,65MeV C. 1,63MeV D. 1,56MeV
Câu 4: Một ngôi mộ cổ vừa mới khai quật. Một mẫu ván quan tài của nó chứa 50g cacbon có độ phóng xạ là 457 phân rã/phút (chỉ có 14C là phóng xạ). Biết rằng độ phóng xạ của cây cối đang sống vào khoảng 3000 phân rã/phút tính trên 200g cacbon. Chu kì bán rã của C14 khoảng 5600 năm. Tuổi của ngôi mộ cổ đó cỡ bao nhiêu năm?
A. 9190 năm. B. 15200 năm. C. 2200 năm. D. 4000 năm
Câu 5: Chất phóng xạ pôlôni 21084Po phóng ra tia α và biến đổi thành chì 20682Pb. Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144g B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144g
C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014g D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045g
Câu 6: Tính khối lượng Pôlôni có độ phóng xạ 0,5Ci.
A. 0,11mg B. 0,11g C. 0,44mg D. 0,44g
Câu 7: Pôlôni 21084Po là nguyên tố phóng xạ α, nó phóng ra một hạt và biến đổi thành hạt nhân con X. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày.
a) Viết phương trình phản ứng. Xác định hạt nhân X.
b) Ban đầu mẫu Po nguyên chất có khối lượng 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu chất trên sau 3 chu kì bán rã.
c) Tính tỉ số khối lượng Po và khối lượng chất X trong mẫu chất trên sau 4 chu kì bán rã
A. b) 2,084.1011Bq; c) 0,068 B. b) 2,084.1011Bq; c) 0,68
C. b) 2,084.1010Bq; c) 0,068 D. b) 2,084.1010Bq; c) 0,68
Câu 8: Hạt nhân 146Clà một chất phóng xạ, nó phóng ra tia β– có chu kì bán rã là 5730 năm.
a) Viết phương trình của phản ứng phân rã
b) Sau bao lâu lượng chất phóng xạ của một mẫu chỉ còn bằng 1/8 lượng chất phóng xạ ban đầu của mẫu đó?
c) Trong cây cối có chất 146C. Độ phóng xạ của một mẫu gỗ tươi và một mẫu gỗ cổ đại đã chết cùng khối lượng lần lượt là 0,250 Bq và 0,215 Bq. Xác định xem mẫu gỗ cổ đại đã chết cách đây bao lâu?
A. 1719 năm; 250 năm B. 5730 năm; 1250 năm
C. 17190 năm; 2500 năm D. 17190 năm; 1250 năm
Câu 9: Pooloni 21084Po là chất phóng xạ tạo thành hạt nhân chì. Chu kì bán rã của hạt nhân 21084Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kề từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 gam chì.
a) Tính khối lượng Poloni tại t = 0
A. 10g B.11g C. 12g D. 13g
b) Tính thời gian để tỷ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8
A. 100,05 ngày B. 220,23 ngày C. 120,45 ngày D. 140,5 ngày
c). Tính thể tích khí He tạo thành khi tỷ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni là 0,8
A. 674,86 cm3 B. 574,96 cm3 C. 674,86 cm3 D. 400,86 cm3
Câu 10: Đồng vị phóng xạ thành chì. Ban đầu mẫu Po có khối lượng 1mg. Tại thời điểm t1 tỷ lệ giữa số hạt nhân Pb và số hạt nhân Po trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 = t1 + 414 ngày thì tỷ lệ đó là 63:1.
a) Chu kì phóng xạ của Po
A. 100 ngày B. 220 ngày C. 138 ngày D. 146 ngày
b) Độ phóng xạ đo được tại thời điểm t1 là
A. 0,5631Ci B. 1,5631Ci C. 2,5631Ci D. 3,5631Ci
Câu 11: Một mẫu 2411Na tại t = 0 có khối lượng 48g. Sau thời gian 30 giờ mẫu Na còn lại 12g. Biết 2411Na là chất phóng xạ β– tạo thành hạt nhân con.
a) Tính chu kì phóng xạ của
A. T = 15h B. 20h C. 25h D. 30h
b) Tính độ phóng xạ của mẫu Na ở trên khi có 42g tạo thành.
A. 1,56.1018 Bq B. 2,00.1018 Bq C. 1,931.1018 Bq D. 2,56.1018 Bq
Câu 12: Nhờ một máy đếm xung, người ta có được thông tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trong thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X phóng xạ, nhưng 4 giờ sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì trong 2 phút chỉ có 200 nguyên tử phóng ra. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là
A. 1 giờ B. 2 giờ C. 3 giờ D. 4 giờ
Câu 13: Độ phóng xạ của một tượng cổ bằng gỗ khối lượng M là 8Bq. Độ phóng xạ của mẫu gỗ khối lượng 1,5M của một cây vừa mới chặt là 15Bq. Xác định tuổi của bức tượng cổ. Biết chu kì bán rã của C14 là T = 5600 năm.
A. 1800 năm B. 2800 năm C. 3000 năm A. 2000 năm
Câu 14 (ĐH 2011): Chất phóng xạ pôlôni 21084Po phát ra tia α và biến đổi thành chì 20682Pb. Cho chu kì bán rã của 21084Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1 tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25 B. 1/16 C. 1/9 D. 1/15
Câu 15: Chất phóng xạ 146C có chu kì bán rã 5570 năm. Khối lượng có độ phóng xạ 5,0Ci bằng
A. 1,09g. B. 1,09mg. C. 10,9g. D. 10,9mg.
Câu 16: Thời gian bán rã của là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã bằng
A. 6,25%. B. 12,5%. C. 25%. D. 50%.
Câu 17: Độ phóng xạ của 3mg là 3,41Ci. Chu kì bán rã T của là
A. 32 năm. B. 15,6 năm. C. 8,4 năm. D. 5,24 năm.
Câu 18: Một lượng chất phóng xạ sau 42 năm thì còn lại 1/8 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 5,25 năm. B. 14 năm. C. 21 năm. D. 126 năm.
Câu 19: Một mẫu chất phóng xạ rađôn (Rn222) có khối lượng ban đầu là m0 = 1mg. Sau 15,2 ngày, độ phóng xạ của mẫu giảm 93,75%. Chu kì bán rã của rađôn nhận giá trị nào sau đây?
A. 25 ngày. B. 3,8 ngày. C. 1 ngày. D. 7,2 ngày.
Câu 20: Độ phóng xạ β– của một tượng gỗ bằng 0,8 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết chu kì bán rã của C14 bằng 5600năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 1200năm. B. 2000năm. C. 2500năm. D. 1803năm.
Download tài liệu để xem chi tiết.