Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4, Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4 là tài liệu hữu ích giúp các em học sinh lớp 4 củng cố và ôn tập lại kiến thức tiếng Việt.
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 4 tài liệu Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4 vô cùng hữu ích cho học sinh.
Bài tập về từ láy và từ ghép là tài liệu giúp các em học sinh lớp 4 ôn tập lại những kiến thức cơ bản nhất về từ láy và từ ghép. Kính mời quý bạn đọc cùng tham khảo chi tiết dưới đây.
Bài tập về từ ghép và từ láy lớp 4
Bài 1. Hãy xếp các từ phức sau vào hai loại từ ghép và từ láy: sừng sững, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
Bài 2. Từ nào không phải từ láy?
a. lung linh, lấp lánh, long lanh, lấp ló, lớn lên
b. mênh mông, mờ mịt, mấp mé, mũm mĩm, đậm nhạt
Bài 3. Từ láy “xanh xao” dùng để tả màu sắc của đối tượng:
A. da người
B. lá cây còn non
C. lá cây đã già
D. trời.
Bài 4. Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi, phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5.
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6. Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong mỏi, mơ mộng, lạnh lùng, nhạt nhẽo, ghê gớm, chăm chỉ, thấp thoáng, quý mến, thân yêu, anh chị, con vật, bông hoa, bàn học.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7. Cho đoạn văn sau:
“Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sông. Những bầy cá nhao lên đớp sương “tom tóp”, lúc đầu còn loáng thoáng dần dần tiếng tũng toẵng xôn xao quanh mạn thuyền.”
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
Bài 8. Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng lạnh, nóng ran, nóng nực, nóng giãy.
Bài 9. Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng.
Bài 10. Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 6 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương, mến.
Bài 11. Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy nào:
Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trông đôi hạt rụng hạt rơi xót lòng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng còn thơm tho.
Bài 12. Tìm từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới… Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, M’nông lại tưng bừng mở hội đua voi.
e. Suối chảy róc rách.
Bài 13. Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
“Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi.”
Bài 14. Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ “lễ phép”.
Bài 15. Cho một số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, bạn học, chăm chỉ, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn, ông bà, ăn uống, hoa hồng, xinh xắn, tươi vui, thương yêu, nóng lạnh, cười nói, to lớn, cười đùa, gắt gỏng, mong muốn, xinh xinh, đầy đặn, xanh xanh, nhanh nhẹn, khóc lóc, tủm tỉm.
Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a. Từ ghép tổng hợp
b. Từ ghép phân loại
c. Từ láy
Bài 16. Trong bài: “Tre Việt Nam” nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
“Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người”
– Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
– Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên.
Bài 17. Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
Bài 18. Tìm các từ láy trong bài thơ sau:
“Ngày Huế đổ máu,
Chú Hà Nội về,
Tình cờ chú cháu,
Gặp nhau Hàng Bè.
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh,
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…
– “Cháu đi liên lạc,
Vui lắm chú à.
Ở đồn Mang Cá,
Thích hơn ở nhà!”
Cháu cười híp mí,
Má đỏ bồ quân:
– “Thôi, chào đồng chí!”
Cháu đi xa dần…
Cháu đi đường cháu,
Chú lên đường ra,
Ðến nay tháng sáu,
Chợt nghe tin nhà.
Ra thế,
Lượm ơi!
Một hôm nào đó,
Như bao hôm nào,
Chú đồng chí nhỏ,
Bỏ thư vào bao,
Vụt qua mặt trận,
Ðạn bay vèo vèo,
Thư đề “Thượng khẩn”,
Sợ chi hiểm nghèo!
Ðường quê vắng vẻ,
Lúa trổ đòng đòng,
Ca-lô chú bé,
Nhấp nhô trên đồng…
Bỗng lòe chớp đỏ,
Thôi rồi, Lượm ơi!
Chú đồng chí nhỏ,
Một dòng máu tươi!
Cháu nằm trên lúa,
Tay nắm chặt bông,
Lúa thơm mùi sữa,
Hồn bay giữa đồng.
Lượm ơi, còn không?
Chú bé loắt choắt,
Cái xắc xinh xinh,
Cái chân thoăn thoắt,
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca-lô đội lệch,
Mồm huýt sáo vang,
Như con chim chích,
Nhảy trên đường vàng…”
(Lượm, Tố Hữu)
Bài 19. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy?
Nhỏ nhắn, lạnh lẽo, bấp bênh, con đường, hoa quả, điện thoại, xinh xắn, xa xôi, máy tính, xấu xí, xinh đẹp, lo lắng, chạy nhảy, nhảy nhót, mơ màng, mơ ước, thấp thoáng.
Bài 20. Tìm các từ không phải là từ ghép:
a. mơ màng, mơ ước, mơ mộng, giấc mơ
b. lo lắng, lo nghĩ, lo sợ, buồn lo
c. nhớ mong, nhớ nhung, nhớ thương
d. nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ to, nhỏ nhất
Bài 21. Phân loại các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp: ông bà, ông ngoại, bà ngoại, con vật, con chó, con mèo, con gà, bông hoa, hoa hồng, hoa lan, hoa huệ, sách vở, anh em, quả hồng, cặp sách, bút chì, quạt nan, sổ tay, cha mẹ, bàn ghế, cây bàng, chó mèo, chờ đợi.
Bài 22. Xếp các từ láy vừa tìm được ở bài 18 vào các nhóm sau:
a. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
b. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c. Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 23.
a. Tìm các từ ghép chỉ nghề nghiệp (Ví dụ: cô giáo, bác sĩ…)
b. Tìm các từ ghép chỉ đồ dùng học tập (Ví dụ: bàn ghế, cặp sách…)
Bài 24. Cho đoạn thơ sau:
Một bếp lửa chờn vờn sương sớm
Một bếp lửa ấp iu nồng đượm
Cháu thương bà biết mấy nắng mưa!
(Bếp lửa, Bằng Việt)
Tìm các từ ghép, từ láy trong đoạn thơ sau.
Bài 25. Cho đoạn văn sau:
“Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.”
a. Tìm từ láy trong đoạn văn sau.
b. Sắp xếp các từ láy vào các nhóm:
– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.
– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
– Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 26. Từ “khúc khích” dùng để chỉ?
A. tiếng cười
B. tiếng khóc
C. tiếng nói
D. tiếng hét
Bài 27. Hãy tìm các từ láy
– Giống nhau cả âm đầu và vần (Ví dụ: thoăn thoắt…)
– Giống nhau ở âm đầu (Ví dụ: tháp thoáng…)
– Giống nhau ở vần (Ví dụ: lon ton…)
Bài 28. Từ các tiếng sau, hãy tạo ra các từ ghép: ăn, xe, vui.
Bài 29.
a. Tìm các từ láy chỉ hình dáng (Ví dụ: mảnh khảnh, gầy gò…)
b. Tìm các từ láy chỉ âm thanh (Ví dụ: ồn ào, ầm ầm…)
Bài 30. Thi tìm nhanh các từ ghép:
a. Tên gọi các loại quả
b. Tên gọi các phương tiện giao thông
Bài 31. Tìm các từ ghép trong đoạn thơ sau:
“Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi”
(Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
Bài 32. Tìm từ láy trong đoạn thơ sau:
“Con chim chiền chiện
Bay vút, vút cao
Lòng đầy yêu mến
Khúc hát ngọt ngào.
Cánh đập trời xanh
Cao hoài, cao vợi
Tiếng hót long lanh
Như cành sáng chói”
(Con chim chiền chiện, Huy Cận)
Bài 33. Tìm từ ghép và từ láy trong đoạn thơ sau:
“Trong tù không rượu cũng không hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.”
(Ngắm trăng, Hồ Chí Minh)
Bài 34. Đâu là từ láy?
A. cỏ cây
B. lấp ló
C. thân thương
D. mơ mộng
Bài 35. Đâu là từ ghép?
A. xanh xao
B. gầy gò
C. chờ đợi
D. mênh mông
Bài 36. Đâu là từ láy toàn bộ?
A. lấp ló
B. mờ mịt
C. gập ghềnh
D. đo đỏ
Bài 37. Đâu là từ ghép phân loại?
A. ăn uống
B. chạy nhảy
C. con gà
D. quần áo
Bài 38. Đâu là đáp án chỉ có từ láy?
A. lạnh lùng, thăm thẳm, gồ ghề
B. máy tính, trăng trắng, mấp mé
C. thấp thoáng, hoa lan, quả mận
Bài 39. Đâu là từ ghép tổng hợp?
A. gà con
B. rau cải
C. bánh kẹo
D. quả mít
Bài 40. Đâu không phải là từ láy?
A. nhấp nhô
B. xinh xắn
C. bố mẹ
D. mập mạp