Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non, Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non là tài liệu cực kì hữu
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non giúp các cô giáo Mầm non dễ dàng hoàn thành Phiếu tự đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non của mình.
Đây là tài liệu cực kì hữu ích giúp các thầy cô có nhiều tài liệu tham khảo để hoàn thiện nhanh bản tự xếp loại giáo viên theo Thông tư số 26/2018/TT-BGDĐT . Sau đây là nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Mầm non
Bộ ví dụ về minh chứng sử dụng trong đánh giá theo chuẩn giáo viên mầm non được ban hành kèm theo Công văn số 5569/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Hướng dẫn quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
Tiêu chí | Mức độ đạt được của tiêu chí | Ví dụ về minh chứng |
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo – Tuân thủ các quy định và rèn luyện về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. |
||
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo |
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo |
Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/kết luận của các đợt thanh tra, kiểm tra (nếu có)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận về việc giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em…; hoặc bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú ghi nhận giáo viên có phẩm chất đạo đức, lối sống tốt (nếu là đảng viên); hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ em ghi nhận giáo viên nghiêm túc, đối xử đúng mực đối với trẻ em. |
Khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo |
Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ bản kiểm điểm cá nhân có xác nhận của chi bộ nhà trường/bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi cư trú (nếu là đảng viên) ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, không vi phạm quy định về chăm sóc, giáo dục và bảo vệ trẻ em, có ý thức tự học, tự rèn luyện, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; hoặc công văn/quyết định phân công cử giáo viên hoặc hình ảnh giáo viên xuống tận các thôn, bản, nhà dân để động viên cha mẹ trẻ cho trẻ đến trường. |
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ; hoặc giáo viên dạy giỏi các cấp. – Ý kiến cảm ơn, khen ngợi của cha mẹ trẻ em/đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/các tổ chức cá nhân phản ánh tích cực về giáo viên có phẩm chất đạo đức mẫu mực; hoặc giáo viên báo cáo chuyên đề/ý kiến trao đổi, thảo luận trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/nhà trường về những kinh nghiệm trong rèn luyện, nâng cao phẩm chất đạo đức; hoặc hình ảnh, tấm gương giáo viên cùng nhà trường vượt qua những khó khăn (do thiên tai, bão lũ…) để thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. |
|
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo |
Đạt: Có tác phong và phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non |
– Mặc trang phục phù hợp, không vi phạm đạo đức nhà giáo; – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/kết quả và tiến độ thực hiện công việc…ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ em mầm non. |
Khá: Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha mẹ trẻ. |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/cha mẹ trẻ em/kết quả thực hiện chế độ sinh hoạt hàng ngày, tiến độ thực hiện công việc…ghi nhận giáo viên có tác phong, phong cách làm việc phù hợp với công việc chăm sóc, giáo dục trẻ và có ý thức rèn luyện, phấn đấu xây dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ và cha, mẹ trẻ em có tác động tích cực tới trẻ em; hoặc kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ. |
|
Tốt: Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) ghi nhận giáo viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; hoặc đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua; – Giấy khen/biên bản họp/ý kiến ghi nhận của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em về việc giáo viên có phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ. – Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ em trong nhóm, lớp/chủ nhiệm có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; hoặc giáo viên có ý kiến chia sẻ tại buổi họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về kinh nghiệm, biện pháp, cách thức tạo dựng phong cách nhà giáo phù hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành. |
|
Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ |
||
Tiêu chí 3: Phát triển chuyên môn bản thân |
Đạt: Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định |
– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non theo quy định; – Các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. |
Khá: Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em |
– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định; – Kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em. |
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân |
– Bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo giáo viên mầm non và các văn bằng/chứng chỉ/giấy chứng nhận/giấy xác nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định/kế hoạch cá nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên thể hiện được việc vận dụng sáng tạo, phù hợp các phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em. – Biên bản dự giờ chuyên đề/ý kiến trao đổi/đề xuất/biện pháp/giải pháp/sáng kiến triển khai thực hiện nhiệm vụ và phát triển chuyên môn trong nhà trường/theo yêu cầu của phòng GDĐT/Sở GDĐT được ghi nhận. |
|
Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em |
Đạt: Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp |
– Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo đúng kế hoạch. |
Khá: Chủ động linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức)/biên bản kiểm tra của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu ghi nhận việc điều chỉnh kế hoạch/có biện pháp/giải pháp đổi mới, sáng tạo, điều chỉnh các hoạt động trong kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương; – Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ trong năm học. |
|
Tốt: Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. |
– Bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua và kết quả chăm sóc, giáo dục của trẻ em trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra trong năm học; – Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường (hoặc ý kiến ghi nhận từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên) ghi nhận về việc giáo viên có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất biện pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giáo viên thực hiện báo cáo chuyên đề/có ý kiến chia sẻ, hướng dẫn cách thức, biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp, phù hợp với điều kiện thực tiễn trường, lớp và văn hóa địa phương. |
|
Tiêu chí 5: Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em |
Đạt: Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non |
– Bản kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, yêu cầu, phương pháp nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm lớp, đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trở lên/biên bản sinh hoạt chuyên môn/sinh hoạt chuyên đề, trong đó ghi nhận giáo viên đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. |
Khá: Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp |
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trở lên/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/cha mẹ trẻ em, trong đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của lớp, của nhà trường; – Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng của trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ. |
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. |
– Phiếu dự giờ được đánh giá và loại tốt (giỏi), trong đó ghi nhận giáo viên đã đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm, lớp, của nhà trường; – Kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong nhóm, lớp được phân công chủ nhiệm có sự tiến bộ rõ rệt/vượt mục tiêu đề ra; – Biên bản các cuộc họp/sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc giáo viên có trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ, đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tế của nhóm, lớp, của nhà trường; hoặc báo cáo chuyên đề về biện pháp/giải pháp liên quan đến chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em được nhà trường/phòng GDĐT/Sở GDĐT xác nhận; hoặc bằng khen/giấy khen giáo viên dạy giỏi. |
|
Tiêu chí 6: Giáo dục phát triển toàn diện trẻ em |
Đạt: Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; |
– Bản kế hoạch giáo dục thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em được tổ chuyên môn, ban giám hiệu thông qua – Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại trung bình (đạt) trong đó ghi nhận việc GV thực hiện các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện trẻ |
Khá: Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; |
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại khá trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh phù hợp các hoạt động giáo dục đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp – Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến bộ. |
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. |
– Phiếu dự giờ được đánh giá và xếp loại tốt trong đó ghi nhận việc GV thực hiện và điều chỉnh linh hoạt, sáng tạo các hoạt động giáo dục, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp – Kết quả giáo dục của trẻ trong nhóm, lớp có sự tiến bộ rõ rệt vượt mục tiêu đặt ra; hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận kết quả tiến bộ của trẻ trong các lĩnh vực giáo dục; – Giáo viên có báo cáo/ Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận |
|
Tiêu chí 7: Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em |
Đạt: Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; |
– Sổ chuyên môn của GV/ nhật kí ngày của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ – Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được căn cứ điều chỉnh các hoạt động giáo dục dựa trên việc sử dụng kết quả quan sát và đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; |
Khá: Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; |
– Sổ chuyên môn của GV/nhật kí ngày của trẻ có ghi lại kết quả quan sát, đánh giá của GV về trẻ; – Bản kế hoạch giáo dục thể hiện được sự vận dụng các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; |
|
Tốt: Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. |
– Kế hoạch chăm sóc, GD phản ánh việc điều chỉnh dựa trên kết quả quan sát, đánh giá trẻ, được nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu thông qua; – Kết quả chăm sóc, giáo dục trên trẻ trong nhóm lớp có sự tiến bộ rõ rệt – Giáo viên được tham gia hoạt động tự đánh giá hoặc đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. – GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em; Hỗ trợ đồng nghiệp vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận |
|
Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớp |
Đạt: Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; |
– Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy định – Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức trung bình theo đánh giá của tổ chuyên môn. |
Khá: Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; |
– Đảm bảo các hồ sơ sổ sách của nhóm lớp theo quy định. – Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức khá theo đánh giá của tổ chuyên môn – Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp |
|
Tốt: Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. |
– Thực hiện các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý nhóm lớp đạt mức tốt theo đánh giá của tổ chuyên môn – Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp được tổ chuyên môn xác nhận hoặc được ghi lại trong biên bản họp – GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về quản lý nhóm, lớp; Hỗ trợ đồng nghiệp về quản lý nhóm, lớp được tổ chuyên môn xác nhận. |
|
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục |
||
Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện |
Đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; |
Khá: Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; – Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên bản họp |
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện, đối với trẻ em. |
– Bản đánh giá và phân loại giáo viên (phiếu đánh giá và phân loại viên chức) có ghi nhận giáo viên thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; hoặc biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường/ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/cấp trên/Phụ huynh ghi nhận việc giáo viên tham gia thực hiện đúng các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; – Giáo viên có phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường (nếu có) và được tổ chuyên môn/BGH ghi nhận/hoặc được ghi trong biên bản họp – GV có báo cáo/Chia sẻ kinh nghiệm trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo về tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện, đối với trẻ em được tổ chuyên môn xác nhận |
|
Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường |
Đạt: Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ theo quy chế dân chủ trong nhà trường |
– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường; hoặc bản kế hoạch chăm sóc, giáo dục/biên bản họp cha mẹ trẻ em trong đó có thể hiện được việc thực hiện đầy đủ các quy định, các biện pháp đảm bảo công bằng, dân chủ trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. |
Khá: Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có); |
– Ý kiến đề xuất thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học. – Biên bản họp cha mẹ trẻ/ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có). |
|
Tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ theo quy chế dân chủ trong nhà trường. |
– Ý kiến đề xuất biện pháp thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường, trong đó thể hiện được biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học; hoặc biên bản họp hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có đề xuất biện pháp thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học. – Biên bản họp cha mẹ trẻ/ ý kiến của đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận giáo viên đã phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường (nếu có). – Báo cáo chuyên đề/ý kiến chia sẻ của giáo viên trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường về việc hướng dẫn, chia sẻ, trao đổi những kinh nghiệm trong việc thực hiện quyền trẻ em, quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ trẻ hoặc người giám hộ và sự phối hợp với cha mẹ trẻ trong thực hiện nhiệm vụ năm học. |
|
Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức và thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng |
||
Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; |
– Bản ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc GV xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em – Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận việc giáo viên xây dựng được mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
Khá: Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; |
– Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (hoặc sổ liên lạc điện tử,…)… ghi nhận giáo viên phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; – Kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội, các hoạt động trải nghiệm đa dạng, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã xây dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ trẻ em. |
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. |
– Biên bản hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên/biên bản họp cha mẹ trẻ.. ghi nhận giáo viên chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em/thực hiện các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. – Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử,…).. ghi nhận được sự chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và trao đổi thường xuyên về tình hình chăm sóc, giáo dục trẻ em. |
|
Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em |
Đạt: Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em |
– Sổ liên lạc giữa gia đình và nhà trường (số liên lạc điện tử).. ghi nhận được sự hợp tác với cha, mẹ và trao đổi thường xuyên về tình hình thực hiện các quy định về quyền trẻ em; – Biên bản họp cha mẹ trẻ/sổ chủ nhiệm trong đó ghi nhận các ý kiến của cha mẹ trẻ trong việc phối hợp thực hiện nhiệm vụ năm học và thực hiện các quy định về quyền trẻ em; hoặc kế hoạch giáo dục trong đó thể hiện được sự chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên hợp tác với cha mẹ, người giám hộ và cộng đồng để thực hiện quyền trẻ em. |
Khá: Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; |
– Biên bản họp cha mẹ trẻ ghi nhận sự chủ động phối hợp của GV với Cha, mẹ hoặc người giám hộ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em. – Kết quả thực hiện các hoạt động ngày lễ, hội và các hoạt động trải nghiệm, trong đó có ghi nhận sự phối hợp, tham gia của cha mẹ trẻ để bảo vệ quyền trẻ em; hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên đã tạo dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác và chủ động phối hợp với cha mẹ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em. |
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em. |
– Biên bản họp cha mẹ trẻ/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận việc giáo viên đã chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ và cộng đồng và có đề xuất được các biện pháp giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em. – Ý kiến trao đổi/đề xuất/báo cáo chuyên đề/sáng kiến/bài viết về các biện pháp tăng cường sự phối hợp với cha mẹ trẻ và các bên liên quan; hoặc biên bản họp cha mẹ trẻ/hình ảnh ghi nhận việc phối hợp chặt chẽ giữa giáo viên với cha mẹ trẻ và cộng đồng để giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ trẻ hoặc người giám hộ trẻ liên quan đến quyền trẻ em.. |
|
Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ (hoặc tiếng dân tộc), ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
||
Tiêu chí 13: Sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc tiếng dân tộc của trẻ em |
Đạt: Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh); hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với những vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 1/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp. |
Khá: Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của tổ, nhóm chuyên môn hoặc ban giám hiệu, đồng nghiệp hoặc cấp trên về việc giáo viên có thể trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ, tiếng dân tộc do các đơn vị có thẩm quyền cấp; |
|
Tốt: Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên có thể viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. Hoặc trình độ mức 2/6 theo khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương về ngoại ngữ do các đơn vị có thẩm quyền cấp; Hoặc báo cáo chuyên đề chuyên môn, hoặc hoạt động giáo dục, trong đó có tài liệu tham khảo bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh). |
|
Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tin. |
Đạt: Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ; Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông; Hoặc kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý nhóm, lớp thể hiện sự sử dụng các phần mềm ứng dụng cơ bản |
Khá: Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; |
– Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ và quản lý nhóm, lớp – Hoặc chứng chỉ hợp lệ xác nhận trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định (tại thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông); – Phiếu dự giờ hoạt động/biên bản sinh hoạt chuyên môn ghi nhận việc ứng dụng công nghệ thông tin trong xây dựng các bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em |
|
Tốt: Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp |
– Biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường hoặc ý kiến ghi nhận, đánh giá từ đồng nghiệp/nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên ghi nhận trình độ, kỹ năng xây dựng bài giảng điện tử, sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em – Báo cáo các hoạt động giáo dục/bài viết/ý kiến trao đổi, hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. |
|
Tiêu chí 15: Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em |
Đạt: Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp |
– Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; – Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc giáo viên thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp. |
Khá: Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non; – Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non – Biên bản dự giờ hoạt động giáo dục ghi nhận việc giáo viên thể hiện sáng tạo khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp |
|
Tốt: Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non |
Ý kiến ghi nhận, xác nhận của nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/ban giám hiệu/cấp trên về việc giáo viên vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em và xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. Kế hoạch của nhà trường ghi nhận việc GV tham gia tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non. Trong các cuộc họp chuyên môn/tọa đàm/hội thảo giáo viên có báo cáo chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non |
Bộ minh chứng đánh giá giáo viên Mầm non năm 2020
BỘ MINH CHỨNG
ĐÁNH GIÁ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NON
—————————————-
I/ LĨNH VỰC PHẨM CHẤT CHÍNH TRỊ, ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG.
1/Yêu cầu 1: Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của mỗi công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
a/ Tiêu chí 1: Tham gia học tập nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương, chính sách của Nhà nước.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Tham gia học tập chưa đầy đủ các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách và pháp luật Nhà nước, của Ngành | Tham gia học tập đầy đủ các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Ngành | Tích cực học tập các Nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước, của Ngành. | Lấy ví dụ về chính sách của Đảng và Nhà nước đối với giáo dục. |
b/ Tiêu chí 2: Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục học sinh.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2 (K) | Mức 3 (G) |
Chưa tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức. | Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức. | Tích cực tham gia các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp. | Chủ động đề xuất và tích cực thực hiện các biện pháp nâng cao tay nghề, cải tiến phương pháp, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ. |
c/Tiêu chí 3: Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2 (K) | Mức 3 (G) |
Ít quan tâm giáo dục đạo đức cho học sinh. | Quan tâm giáo dục đạo đức cho học sinh theo các chủ đề, chủ điểm trong các môn học. | Qua các bài học liên hệ thực tế ở địa phương để giáo dục học sinh. | Thường xuyên lòng ghép các nội dung dạy học vào mọi hoạt động dạy học để giáo dục đạo đức cho học sinh |
d/ Tiêu chí 4: Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước, góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hóa, cộng đồng.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1(TB) | Mức 2 (K) | Mức 3 (G ) |
Tham gia, thực hiện chưa đầy đủ nhiệm vụ công dân tại nơi ở. | Tham gia các hoạt động xã hội, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công dân tại nơi ở. | Tham gia tổ chức các hoạt động xã hội, tích cực thực hiện các nhiệm vụ công dân. | Tích cực tham gia các hoạt động xã hội tại trường và địa phương, gương mẫu thực hiện các nhiệm vụ công dân. |
2: Yêu cầu 2: Chấp hành pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
a/ Tiêu chí 1: Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1( TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chấp hành chưa đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Ngành. | Chấp hành đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Ngành. | Gương mẫu chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Ngành. | Gương mẫu và vận động mọi người chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của Ngành. |
b/ Tiêu chí 2: Thực hiện các quy định của địa phương.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Thực hiện chưa đầy đủ nghĩa vụ công dân nơi cư trú. | Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của người công dân nơi đang cư trú | Chủ động thực hiện tốt quy ước, hương ước, các nghĩa vụ ở thôn làng | Tham gia xây dựng và thực hiện tốt quy ước, hương ước ở thôn làng, xây dựng mối đoàn kết khu dân cư. |
c/ Tiêu chí 3: Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Ít liên hệ giáo dục pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh nơi công cộng cho học sinh trong các môn học. | Có liên hệ, giáo dục pháp luật, giữ gìn trật tự an ninh nơi công cộng cho học sinh trong các môn học. | Giáo dục học sinh chấp hành việc giữ trật tự, an ninh nơi công cộng, bảo vệ môi trường. | Giáo dục học sinh tích cực tham gia giữ gìn trật tự an ninh nơi công cộng, bảo vệ của công, bảo vệ môi trường. |
d/ Tiêu chí 4: Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Ít vận động gia đình thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | Vận động gia đình thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước. | Động viên gia đình, làng xóm tự giác thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện quy ước, hương ước thôn. | Động viên gia đình, làng xóm gương mẫu thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, thực hiện tốt quy ước, hương ước của thôn. |
3/ Yêu cầu 3: Chấp hành các quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động.
a/ Tiêu chí 1: Chấp hành quy định của ngành, quy định của trường.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chấp hành chưa đầy đủ quy chế, quy định của trường, của ngành. | Chấp hành đầy đủ các quy chế, quy định của trường, của ngành. | Chấp hành nghiêm chỉnh các quy chế, quy định của ngành, có nghiên cứu, có giải pháp thực hiện. | Gương mẫu chấp hành các quy chế, quy định của ngành, giúp đỡ đồng nghiệp khắc phục khó khăn để vươn lên trong công tác chuyên môn. |
b/ Tiêu chí 2: Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức(G) |
Ít tham gia đóng góp vào các quy định, quy chế của nhà trường, thực hiện chưa đầy đủ quy chế hoạt động của nhà trường. | Có ý kiến đóng góp vào các quy định, quy chế của nhà trường và thực hiện đúng quy chế hoạt động của nhà trường. | Chủ động tham gia xây dựng và nghiêm túc thực hiện, vận động đồng nghiệp thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. | Chủ động tham gia xây dựng, tự giác chấp hành và hướng dẫn, giúp đỡ đồng nghiệp thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế của trường. |
c/ Tiêu chí 3: Thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
Chưa đạt mực 1(Y) | Mức(TB) | Mức(K) | Mức 3(G) |
Chấp hành chưa nghiêm túc mọi nhiệm vụ được phân công, chưa hoàn thành các nhiệm vụ. | Chấp hành nghiêm túc mọi nhiệm vụ được phân công, hoàn thành cơ bản các nhiệm vụ. | Tự giác chấp hành mọi nhiệm vụ được phân công, chủ động hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp kinh nghiệm quản lí và giáo dục học sinh. | Gương mẫu chấp hành và hoàn thành tốt nhiệm vụ được phân công, xây dựng được thời gian, nề nếp lớp học. |
d/ Tiêu chí 4: Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân công.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Cắt xén giờ công, ngày công, tùy tiện bỏ lớp, trách nhiệm chưa cao về chất lượng học sinh. | Đảm bảo ngày công, giờ công, không tùy tiện bỏ lớp, có trách nhiệm về chất lượng học sinh. | Chấp hành tốt giờ công, ngày công, tự giác chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy, giáo dục ở lớp được phân công. | Gương mẫu thực hiện ngày giờ công lên lớp, hội họp, luôn tự giác trong việc chăm lo chất lượng giảng dạy và giáo dục học sinh. |
4/ Yêu cầu 4: Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp.
a/ Tiêu chí 1: Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và yêu quý trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Thiếu trung thực lành mạnh, ít có uy tín trước mọi người. | Sống trung thực, lành mạnh, giữ được uy tín trước mọi người. | Sống trung thực lành mạnh, giản dị, gương mẫu được mọi người quý mến và học tập. | Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu có tinh thần giúp đỡ mọi người trong cuộc sống, được mọi người tín nhiệm cao. |
b/ Tiêu chí 2: Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khỏe.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Tham gia chưa đầy đủ các hoạt động bồi dưỡng, chưa tự học, tự rèn luyện bản thân. | Tham gia đầy đủ các hoạt động bồi dưỡng, thấy được những nhược điểm và có kế hoạch tự học tự rèn luyện bản thân. | Chủ động tham gia các hoạt động bồi dưỡng, đề ra được hoạt động cụ thể để tự học, tự rèn luyện bản thân. | Tự học, tự rèn luyện bản thân có hiệu quả thiết thực, giúp đỡ đồng nghiệp tiến bộ. |
c/ Tiêu chí 3: Không có những biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc giáo dục trẻ.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1(TB) | Mức 2 (K) | Mức 3 (G) |
Sống và làm việc chưa được nghiêm túc. | Sống và làm việc nghiêm túc. | Gương mẫu trong cuộc sống và trong giảng dạy , giáo dục. | Mẫu mực trong cuộc sống và trong công tác, học tập, là tấm gương cho mọi người học tập. |
d/ Tiêu chí 4: Không vi phạm các quy định về hành vi nhà giáo không được làm.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức(TB) | Mức(K) | Mức(G) |
Thực hiện chưa đúng một số quy định của nhà giáo, chưa thật sự tôn trọng học sinh và nhân dân. | Thực hiện đúng các quy định đối với nhà giáo, luôn tôn trọng học sinh và nhân dân. | Nghiêm túc thực hiện đúng các quy định đối với nhà giáo, có ý thức tự phê bình, đối xử công bằng với phụ huynh, học sinh. | Gương mẫu trong mọi mặt và thực hiện đúng các quy định đối với nhà giáo, có ý thức cao trong tự phê bình, hết mực thương yêu con người. |
5/ Yêu cầu 5: Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ.
a/ Tiêu chí 1: Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công.
Chưa đạt mức 1 (Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2(K) | Mức 3 (G) |
Báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và các nhiệm vụ phân công thiếu trung thực. | Thực hiện đúng quy định về báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và các nhiệm vụ được phân công. | Thực hiện nghiêm túc, đúng quy định về báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và các nhiệm vụ được phân công. | Trung thực, thực hiện đúng quy định về báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và các nhiệm vụ được phân công |
b/ Tiêu chí 2: Đoàn kết với mọi thành viên trong trường, có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2 (K) | Mức 3(G) |
Thiếu tinh thần đoàn kết với mọi người, ý thức chia sẻ các công việc với đồng nghiệp còn hạn chế. | Luôn đoàn kết thân ái với mọi người, có ý thức chia sẻ các công việc với đồng nghiệp. | Sống gần gũi, sẵn sàng giúp đỡ,chia sẻ với đồng nghiệp các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. | Có tinh thần đoàn kết với đồng chí đồng nghiệp, có tinh thần giúp đỡ đồng nghiệp trong chuyên môn, luôn đấu tranh xây dựng và bảo vệ đoàn kết nội bộ. |
c/ Tiêu chí 3: Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Thiếu trách nhiệm với ý kiến của dân. | Luôn tôn trọng ý kiến của dân. | Luôn lắng nghe ý kiến của dân, đáp ứng nguyện vọng chính đáng của phụ huynh-nhân dân. | Giúp đỡ hướng dẫn nhân dân nhận thức, hành động và giải quyết đúng đắn, kịp thời các nguyện vọng chính đáng của phụ huynh, học sinh. |
d/ Tiêu chí 4: Chăm sóc giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3 (G) |
Ít yêu thương, công bằng trong giảng dạy và giáo dục trẻ. | Luôn yêu thương công bằng trong quá trình giảng dạy, giáo dục trê. | Giảng dạy, giáo dục trẻ một cách tận tình chu đáo. | Luôn hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh ở mọi đối tượng. |
II/ LĨNH VỰC KIẾN THỨC:
1/ Yêu cầu 1: Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non:
a/ Tiêu chí 1: Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1 (TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Nắm chưa vững đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ. | Nắm được đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ. | Nắm vững đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ và vận dụng những kiến thức đó vào việc chăm sóc giáo dục trẻ. | Nắm vững và biết vận dụng những đặc điểm tâm lý, sinh lý của trẻ vào công tác chăm sóc giáo dục một cách linh hoạt. |
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, trẻ khuyết tật.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa hiểu biết về giáo dục mầm non, giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật. | Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật. | Nắm vững kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật. | Nắm vững kiến thức về giáo dục mầm non, hiểu biết sâu về giáo dục hòa nhập trẻ tàn tật, khuyết tật. |
c/ Tiêu chí 3: Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa nắm rõ mục tiêu, nội dung dạy học trong chương trình giáo dục mầm non. | Nắm được mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học trong chương trình giáo dục mầm non. | Nắm rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học trong chương trình giáo dục mầm non phát huy được tính tích cực hoạt động trong phương pháp dạy và học. | Nắm rõ mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học. Phát huy hết tính tích cực và sáng tạo của trẻ. |
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ còn hạn chế. | Có kiến thức sơ đẳng về đánh giá sự phát triển của trẻ. | Nắm chắc kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. | Nắm vững và phân tích được các chắc kiến thức về đánh giá sự phát triển của trẻ. |
2/ Yêu cầu 2: Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi Mầm non..
a/ Tiêu chí 1: Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Hiểu biết chưa sâu về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. | Có kiến thức về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. | Nắm vững kiến thức về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. | Có kiến thức chuyên sâu về an toàn, phòng tránh và xử lí ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ. |
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa nắm được mục tiêu, kiến thức về vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân cho trẻ. | Nắm được mục tiêu, kiến thức về vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân giáo dục trẻ kỹ năng tự phục vụ bản thân. | Nắm rõ mục tiêu, kiến thức về vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân giáo dục trẻ kỹ năng tự phục vụ bản thân. | Nắm rõ mục tiêu, kiến thức về vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân cho trẻ biết kết hợp để giáo dục phù hợp. |
c/ Tiêu chí 3: Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức(G) |
Chưa hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non. | Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non. | Nắm vững kiến thức về an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ mầm non. | Nắm vững kiến thức về an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ, biết giải thích và kết hợp giáo dục phù hợp cho trẻ trong trường mầm non. |
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Không hiểu biết về một số bệnh thường gặp ở trẻ. | Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu. | Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu cho trẻ kịp thời. | Nắm vững về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban đầu cho trẻ kịp thời. |
3/ Yêu cầu 3: Kiến thức cơ sở chuyên ngành.
a/ Tiêu chí 1: Kiến thức về phát triển thể chất.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức(G) |
Chưa nắm vững kiến thức về phát triển thể chất. | Nắm được kiến thức về phát triển thể chất. | Nắm chắc chắn và hệ thống hóa được kiến thức về phát triển thể chất. | Hệ thống hóa kiến thức về phát triển thể chất trong quá trình chăm sóc giáo dục trẻ một cách chính xác. |
b/ Tiêu chí 2: Kiến thức về hoạt động vui chơi.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Nắm chưa rõ ràng kiến thức về hoạt động vui chơi | Nắm được kiến thức về hoạt động vui chơi. | Nắm vững kiến thức về hoạt động vui chơi. | Phân tích được tác dụng của hoạt động vui chơi trong việc chăm sóc giáo dục trẻ |
c/ Tiêu chí 3: Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa hiểu biết kiến thức về tạo hình, âm nhạc, văn học. | Có kiến thức về tạo hình, âm nhạc, văn học. | Nắm vững kiến thức về tạo hình, âm nhạc, văn học. | Hiểu biết sâu về kiến thức tạo hình, âm nhạc, văn học. |
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn ngữ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa hiểu rõ môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ. | Hiểu biết về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ. | Nắm rõ kiến thức về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và kỹ năng phát triển ngôn ngữ cho trẻ. | Nắm vững kiến thức về môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và kỹ năng phát triển ngôn ngữ mạch lạc cho trẻ. |
4/ Yêu cầu 4: Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non.
a/ Tiêu chí 1: Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa nắm được mục tiêu kiến thức phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ. | Nắm được mục tiêu kiến thức phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ. | Vận dụng các phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ trên lớp có hiệu quả. | Phân tích được mục tiêu kiến thức về phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ và vận dụng có hiệu quả phương pháp giáo dục thể chất cho trẻ. |
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Nắm chưa rõ kiến thức phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. | Nắm rõ kiến thức phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. | Nắm vững kiến thức phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. | Hiểu biết và nắm vững kiến thức phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ. |
c/ Tiêu chí 3: Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ .
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Tổ chức hoạt động chơi cho trẻ chưa hợp lý. | Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ phù hợp. | Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ đúng phương pháp, khoa học và phù hợp với đặc điểm lớp mình | Tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ đúng với mục tiêu phương pháp khoa học có sáng tạo phù hợp với đặc thù của lớp mình. |
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ còn hạn. | Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ | Nắm chắc chắn về kiến thức, phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của trẻ biết vận dụng kiến thức đó vào việc chăm sóc giáo dục trẻ. | Vận dụng linh hoạt các kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ vào việc chăm sóc giáo dục trẻ. |
5/ Yêu cầu 5: Kiến thức phổ thông về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội liên quan đến giáo dục mầm non.
a/ Tiêu chí 1: Có hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương nơi giáo viên công tác.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương. | Hiểu biết về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương. | Hiểu biết rõ về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương. | Hiểu biết rõ về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và giáo dục của địa phương. Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt về văn hóa, xã hội của địa phương. |
b/ Tiêu chí 2: Có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa có kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội. | Hiểu biết về bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội. | Biết lồng ghép giáo dục, kiến thức giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội. | Nắm vững kiến thức và giáo dục cho trẻ miền núi ở mọi lúc, mọi nơi về giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục an toàn giao thông, phòng chống một số tệ nạn xã hội. |
c/ Tiêu chí 3: Có kiến thức phổ thông về tin học, ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác .
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Không có hiểu biết gì về tin học, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. | Có hiểu về ban đầu một trong các lĩnh vực trên . | Có kiến thức cơ bản về một trong các lĩnh vực trên. | Vận dụng một trong các yếu tố trên vào giảng dạy hoặc báo cáo chuyên đề về nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ. |
d/ Tiêu chí 4: Có kiến thức về sử dụng một số phương tiện nghe nhìn trong giáo dục.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Không biết sử dụng một số phương tiện nghe nhìn nào để hỗ trợ giảng dạy. | Bước đầu sử dụng một số phương tiện nghe nhìn thông dụng để hỗ trợ giảng dạy như: tivi, catset, đèn chiếu, video. | Sử dụng thành thạo một số phương tiện nghe nhìn thông dụng để hỗ trợ giảng dạy như: tivi, catset, đèn chiếu, video.. | Sử dụng tốt các phương tiện nghe nhìn áp dụng vào giảng dạy. |
III/ LĨNH VỰC KĨ NĂNG SƯ PHẠM
1/ Yêu cầu 1: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ.
a/ Chí tiêu 1: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo năm học thể hiện mục tiêu và nội dung chăm sóc, giáo dục trẻ của lớp mình phụ trách .
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa xác định được mục tiêu, nội dung chăm sóc giáo dục trẻ. | Xác định được mục tiêu, nội dung trọng tâm, trong việc chăm sóc giáo dục trẻ phù hợp với trẻ lớp mình phụ trách. | Xác định được mục tiêu chung và riêng cho từng trẻ, xác định được nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, phù hợp với trẻ lớp mình phụ trách. | Nắm chắc được mục tiêu chung và riêng cho từng trẻ, xác định được nội dung, phương pháp dạy học phù hợp với chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, phù hợp với trẻ lớp mình phụ trách. |
b/ Tiêu chí 2: Lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ theo tháng, tuần.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa lập được kế hoạch chăm sóc giáo dục hàng tháng, tuần cho trẻ một cách rõ ràng đầy đủ. | Lập được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ hàng tháng, tuần một cách rõ ràng đầy đủ, không sao chép. | Lập được kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ hàng tháng, tuần đầy đủ, khoa học. | Lập được kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ hàng tháng, tuần có tính sáng tạo, khả thi và có tác dụng kích thích mọi đối tượng học sinh. |
c/ Tiêu chí 3: Lập kế hoạch hoạt động một ngày theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực của trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Lập kế hoạch hoạt động ngày chưa đầy đủ, chưa theo hướng tích hợp và chưa phát huy được tính tích cực của trẻ. | Lập được kế hoạch hoạt động ngày theo hướng tích hợp, phát huy được tính tích cực của trẻ. | Kế hoạch hoạt động ngày được xây dựng đầy đủ, rõ ràng mạch lạc, hợp lí | Kế hoạch hoạt động ngày được xây dựng đầy đủ, rõ ràng mạch lạc, hợp lí và phù hợp với đặc thù của lớp mình phụ trách. |
d/ Tiêu chí 4: Lập kế hoạch phối hợp với cha mẹ của trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa lập được kế hoạch phối hợp với cha mẹ trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. | Lập được kế hoạch phối hợp với cha mẹ trẻ để thực hiện mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ. | Nêu được số biện pháp thiết thực giữa yếu tố gia đình và nhà trường để áp dụng trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ. | Vận dụng một cách có hiệu quả các biện pháp thiết thực giữa yếu tố gia đình và trường học trong quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ. |
2/ Yêu cầu 2: Kĩ năng tổ chức và thực hiện các hoạt động chăm sóc sức khỏe cho trẻ..
a/ Tiêu chí 1: Biết tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Tổ chức môi trường nhóm lớp chưa đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | Tổ chức môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | Tổ chức tốt môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh an toàn cho trẻ. | Tổ chức tốt, hợp lí môi trường nhóm, lớp đảm bảo vệ sinh an toàn cho trẻ. |
b/ Tiêu chí 2: Biết tổ chức giấc ngủ, bữa ăn đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Tổ chức giấc ngủ, bữa ăn cho trẻ chưa đảm bảo vệ sinh và chưa an toàn cho trẻ. | Tổ chức giấc ngủ, bữa ăn cho trẻ đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ. | Tổ chức cho trẻ ăn ngủ tại trường an toàn, luôn đảm bảo vệ sinh và đủ chất dinh dưỡng cho trẻ. | Tổ chức cho trẻ ăn ngủ tại trường an toàn, luôn đảm bảo vệ sinh và đảm bảo đúng, đủ chất dinh dưỡng cho trẻ. |
c/ Tiêu chí 3: Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Không biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ. | Biết hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ. | Nêu được mục đích, ý nghĩa của việc hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ. | Phân tích được mục đích, ý nghĩa của việc hướng dẫn trẻ rèn luyện một số kĩ năng tự phục vụ. |
d/ Tiêu chí 4: Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh, tai nạn thường gặp đối với trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh tai nạn thường gặp đối với trẻ. | Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh tai nạn thường gặp đối với trẻ. | Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh tai nạn thường gặp đối với trẻ kịp thời | Biết phòng tránh và xử lí ban đầu một số bệnh tai nạn thường gặp đối với trẻ kịp thời, kết hợp với phụ huynh học sinh biết chăm sóc và phòng tránh ở nhà. |
3/ Yêu cầu 3: Kĩ năng tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
a/ Tiêu chí 1: Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ. | Biết tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ. | Lựa chọn phương pháp dạy học hợp lí theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ. | Lựa chọn và sử dụng phương pháp dạy học hợp lí theo hướng tích hợp, phát huy tính tích cực, sáng tạo của trẻ. |
b/ Tiêu chí 2: Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa tổ chức được môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp. | Biết tổ chức môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp. | Tổ chức tốt môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp. | Tổ chức tốt môi trường giáo dục phù hợp với điều kiện của nhóm, lớp. Có kĩ năng khai thác tốt mọi năng khiếu, sáng tạo của từng học sinh |
c/ Tiêu chí 3: Biết sử dụng hiệu quả đồ dùng, đồ chơi (Kể cả đồ dùng, đồ chơi tự làm) và các nguyên vật liệu vào việc tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Ít sử dụng các trang thiết bị đồ dùng có sẵn và tự làm để sử dụng các tiết dạy có hiệu quả. | Có sử dụng các trang thiết bị đồ dùng có sẵn và tự làm để sử dụng các tiết dạy có hiệu quả. | Luôn sử dụng các thiết bị có sẵn, và đồ dùng tự làm để sử dụng các tiết dạy đạt hiệu quả cao. | Sử dụng tốt hệ thống các thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng tự làm một cách thành thạo, có cải tiến, biết khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ tiết dạy. |
d/ Tiêu chí 4: Biết quan sát, đánh giá trẻ và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Biết quan sát đánh giá nhưng chưa có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. | Biết quan sát đánh giá và có phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ phù hợp. | Biết quan sát, đánh giá một cách chính xác, phù hợp với trẻ để vận dụng phương pháp một cách phù hợp. | Quan sát, đánh giá một cách chính xác, tinh tế, phù hợp với từng đối tượng trẻ để vận dụng phương pháp một cách phù hợp, sát thực. |
4/ Yêu cầu 4: Kĩ năng quản lí lớp học.
a/ Tiêu chí 1: Đảm bảo an toàn cho trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa có kĩ năng đảm bảo an toàn cho trẻ. | Nắm được các kĩ năng đảm bảo an toàn cho trẻ. | Nắm chắc được các kĩ năng đảm bảo an toàn cho trẻ. | Nắm chắc và vận dụng các kĩ năng trong việc đảm bảo an toàn cho trẻ. |
b/ Tiêu chí 2: Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp chưa rõ ràng cụ thể. | Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp rõ ràng, cụ thể. | Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp phù hợp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lí và khoa học. | Xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lí nhóm, lớp gắn với kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ một cách hợp lí và khoa học. Có biện pháp giáo dục, quản lí trẻ một cách cụ thể. |
c/ Tiêu chí 3: Quản lí và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Quản lí và sử dụng hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp chưa có hiệu quả | Quản lí và sử dụng có hiệu quả hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp. | Quản lí và sử dụng hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp khoa học có sưu tầm bổ sung để làm phong phú hơn. | Quản lí và sử dụng khoa học, hệ thống hồ sơ, sổ sách cá nhân, nhóm, lớp. Vận dụng cải tiến, đúc kết các tư liệu, tài liệu tham khảo thành phương tiện thiết thực vào việc chăm sóc giáo dục trẻ. |
d/ Tiêu chí 4: Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ chưa phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ. | Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ. | Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ hợp lí, khoa học, phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ. | Sắp xếp, bảo quản đồ dùng, đồ chơi, sản phẩm của trẻ hợp lí, khoa học, sáng tạo, phù hợp với mục đích chăm sóc, giáo dục trẻ. |
5/ Yêu cầu 5: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ, đồng nghiệp, phụ huynh và cộng đồng.
a/ Tiêu chí 1: Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với trẻ một cách gần gũi, tình cảm.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Giao tiếp, ứng xử với trẻ chưa gần gũi. | Luôn yêu thương, công bằng trong quá trình chăm sóc và giáo dục trẻ. | Chăm sóc, giáo dục trẻ một cách tận tình và chu đáo. | Hết lòng chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng của một nhà giáo. |
b/ Tiêu chí 2: Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp một cách chân tình, cởi mở, thẳng thắn.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Giao tiếp ứng xử với đồng nghiệp chưa chân tình, thẳng thắn | Giao tiếp, ứng xử với đồng nghiệp tốt tuy nhiên chưa thẳng thắn, còn cả nể. | Giao tiếp, ứng xử tốt với đồng nghiệp, có thái độ đúng đắn, thẳng thắn và cởi mở. | Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử tốt với đồng nghiệp, luôn phê và tự phê đề hoàn thiện mình cũng như đồng nghiệp. |
c/ Tiêu chí 3: Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa gần gũi, quan tâm gia cảnh của phụ huynh học sinh. | Gần gũi, tôn trọng và hợp tác trong giao tiếp, ứng xử với cha mẹ trẻ. | Gần gũi, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của cha mẹ học sinh. Đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ học sinh. | Luôn thăm hỏi, gần gũi, tôn trọng và lắng nghe ý kiến của cha mẹ học sinh. Đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ học sinh. |
d/ Tiêu chí 4: Giao tiếp, ứng xử với cộng đồng trên tinh thần hợp tác, chia sẻ.
Chưa đạt mức 1(Y) | Mức 1(TB) | Mức 2(K) | Mức 3(G) |
Chưa có tinh thần hợp tác với các ban ngành, đoàn thể và cộng đồng dân cư. | Có tinh thần hợp tác, chia sẻ với các ban ngành, đoàn thể và cộng đồng dân cư nơi đang công tác. | Có tinh thần hợp tác, chia sẻ cao với các ban ngành, đoàn thể và cộng đồng dân cư nơi đang công tác. | Có tinh thần trách nhiệm cao trong việc phối kết hợp với các ban ngành, đoàn thể và cộng đồng dân cư nơi đang công tác. Để thực hiện tốt mọi nhiệm vụ được giao. |
TIÊU CHUẨN XẾP LOẠI
————–***—————
IV/ Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, yêu cầu, lĩnh vực của Chuẩn.
1/ Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn:
– Điểm tối đa một tiêu chí là: 10 điểm.
– Mức độ: tốt (9-10) ; khá: (7-8); TB(5-6); kém (dưới 5)
2/ Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn.
– Điểm tối đa là 40:
– Mức độ:tốt (36-40); khá(28-35); TB(20-27); kém(dưới 20).
3/Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn.
– Điểm tối đa là 200.
– Mức độ: tốt (180-200); khá (140-179) ; TB (100-139) ; kém (dưới 100)
V/ Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học.
1/ Loại xuất sắc: là những giáo viên đạt loại tốt ở cả ba lĩnh vực.
2/ Loại khá: là những giáo viên đạt loại khá trở lên ở cả ba lĩnh vực.
3/ Loại trung bình: là những giáo viên đạt loại trung bình trở lên ở cả ba lĩnh vực.
4/ Loại kém: là những giáo viên có một trong ba lĩnh vực xếp loại kém hoặc vi phạm một trong các trường hợp sau:
– Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác.
– An toàn tính mạng của trẻ.
– Xuyên tạc nội dung giáo dục.
– Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
– Nghiện ma túy hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác.
– Vắng mặt không có lí do chính đáng trên 60% tổng thời lượng học tập bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt chuyên môn định kì.
………….., ngày … tháng … năm 20…
Người lập T/M NHÀ TRƯỜNG