Biên bản giải trình, Biên bản giải trình áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp được ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử
Biên bản giải trình áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp được ban hành kèm theo Thông tư 166/2013/TT-BTC quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế.
Mẫu số: 02/BB
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN[1] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BB-GTTT |
|
BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH
(Áp dụng đối với trường hợp giải trình trực tiếp)
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí và hóa đơn [2];
Căn cứ Thông tư số …/2013/TT-BTC ngày …. tháng …. năm 2013 của Bộ Tài chính quy định chi tiết về xử phạt vi phạm hành chính về thuế;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số …/BB-VPHC do ……………… lập hồi … giờ … ngày ..… tháng …… năm ….. tại …………;
Căn cứ văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp ngày …. tháng … năm …. của Ông (Bà)/Tổ chức: (ghi rõ) ………………….…………………………………;
Căn cứ văn bản ủy quyền cho người đại diện hợp pháp về việc tham gia phiên giải trình ……………………………. (nếu có);
Căn cứ Thông báo số ……….. ngày … tháng …. năm …… của …………….. về việc tổ chức phiên giải trình trực tiếp.
Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày ……… tháng ….. năm ….. tại ………………
Xem Tắt
Chúng tôi gồm:
A. Người tổ chức phiên giải trình:
1. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: ………………… Đơn vị: ………………………
2. Ông (bà): ……………………… Chức vụ: …………………. Đơn vị:……………………….
B. Bên giải trình:
Ông (bà)/Tổ chức:[3] ……………………………………………………………………………….
Năm sinh: …………… Quốc tịch: ………………………. (đối với cá nhân vi phạm).
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: ………………..………………………………………..
Mã số thuế (nếu có): ………………………………………………………………………………..
Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: ……………….;
Cấp ngày: …………………………….. Nơi cấp: …………………………………………………….;
Nội dung phiên họp giải trình như sau:
1. Ý kiến của người có thẩm quyền xử phạt:
– Về căn cứ pháp lý: …………………………………………………………………………………
– Về các tình tiết, chứng cứ liên quan đến hành vi vi phạm: …………………………..
– Về hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả dự kiến áp dụng đối với hành vi vi phạm: ………………….
2. Ý kiến của cá nhân/tổ chức vi phạm, người đại diện hợp pháp: …………………..
………………………………………………………………………………………………………………
Phiên giải trình kết thúc vào hồi …… giờ ……… ngày …. tháng ….. năm …..
Biên bản gồm ….. trang, được lập thành …… bản có nội dung và có giá trị như nhau; đã được đọc cho những người có tên trên cùng nghe, công nhận là đúng, cùng ký tên dưới đây; lưu trong hồ sơ và đã giao cho bên giải trình 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN GIẢI TRÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN BÊN TỔ CHỨC GIẢI TRÌNH (Ký, ghi rõ chức vụ, họ tên) |
NGƯỜI GHI BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ nếu có)
Ghi chú:
[1] Ghi tên theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính;
[2] Áp dụng đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp;
[3] Ghi họ tên người vi phạm hoặc họ tên, chức vụ của người đại diện tổ chức vi phạm.