Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất, . Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép, nhằm kiểm tra hiện trạng nhà đất, tài sản
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn Mẫu Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất được chúng tôi tổng hợp chính xác chi tiết và đăng tải ngay sau đây. Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép, nhằm kiểm tra hiện trạng nhà đất, tài sản công.
Nội dung trong mẫu Biên bản kiểm tra hiện trạng nhà, đất cần nêu rõ thông tin đơn vị sử dụng nhà, đất, đại diện cơ quan quản lý cấp trên, kết quả kiểm tra hiện trạng…. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 167/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN KIỂM TRA HIỆN TRẠNG NHÀ, ĐẤT
Hôm nay, vào lúc ….giờ ngày ….tháng …..năm………..:
Thành phần đoàn kiểm tra gồm có:
1- Đại diện đơn vị sử dụng nhà, đất:
– Ông/Bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: ………………
– Ông/Bà: ……………………………………… Chức vụ: …………………
2. Đại diện cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan có thẩm quyền lập phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất:
– Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ: ……………………
– Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ: ………………………
– Ông/Bà: ………………………………… Chức vụ: ……………………
3. Đại diện Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan (nếu có) thuộc địa phương (nơi có cơ sở nhà, đất):
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: ……………
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: ……………
4. Đại diện Bộ Tài chính (1):
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………………
– Ông/Bà: …………………………………………… Chức vụ: …………………
Cùng tiến hành kiểm tra hiện trạng nhà, đất tại địa chỉ:
……………………………………………………………………………………………………………………………
I. HỒ SƠ PHÁP LÝ VỀ NGUỒN GỐC NHÀ, ĐẤT:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
II. KẾT QUẢ KIỂM TRA HIỆN TRẠNG NHÀ ĐẤT:
1. Các chỉ tiêu về diện tích nhà, đất:
CHỈ TIÊU | THEO BÁO CÁO KÊ KHAI | THEO THỰC TẾ KIỂM TRA |
1. Tổng số ngôi nhà | ………………..ngôi | ………………..ngôi |
2. Diện tích khuôn viên đất: | ………………..m2 | ………………..m2 |
3. Diện tích xây dựng nhà: | ………………..m2 | ………………..m2 |
4. Diện tích sàn sử dụng nhà: | ………………..m2 | ………………..m2 |
2. Hiện trạng sử dụng đất:
– Diện tích sử dụng vào mục đích chính (làm việc): …………………………………………….. m2
– Diện tích cho mượn: …………………………………………………………………………………….. m2
– Diện tích cho thuê: ……………………………………………………………………………………….. m2
– Diện tích đã bố trí làm nhà ở, đất ở: ……………………………………………………………….. m2
– Diện tích đang bị lấn chiếm: …………………………………………………………………………… m2
– Diện tích sử dụng vào mục đích khác: …………………………………………………………….. m2
– Diện tích bỏ trống, chưa sử dụng: …………………………………………………………………… m2
3. Hiện trạng sử dụng nhà:
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
– Nhà…….cấp hạng……..số tầng…………hiện trạng sử dụng…………………………………….
III. Ý KIẾN CỦA ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN/BAN CHỈ ĐẠO 09 CẤP BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
V. Ý KIẾN CỦA SỞ TÀI CHÍNH VÀ CÁC CƠ QUAN CÓ LIÊN QUAN HOẶC BAN CHỈ ĐẠO 09 CẤP TỈNH:
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản được lập thành …..bản và kết thúc vào lúc…… giờ cùng ngày.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ, ĐẤT |
ĐẠI DIỆN SỞ TÀI CHÍNH |
ĐẠI DIỆN BỘ TÀI CHÍNH |
Ghi chú: (1) Đại diện Bộ Tài chính: Đối với nhà, đất thuộc trung ương quản lý (không bao gồm nhà, đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) trên địa bàn các thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng hoặc các trường hợp khác (nếu cần).