Hợp đồng mua bán hàng hóa, Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa giữa các bên. Nội dung bao gồm thông tin về các bên trong hợp
Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng thỏa thuận về việc mua bán hàng hóa giữa các bên. Nội dung bao gồm thông tin về các bên trong hợp đồng mua bán, loại hàng hóa, chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán, quá trình giao hàng và các nội dung khác liên quan khác.
Bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua, rồi nhận thanh toán. Còn bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng theo thỏa thuận. Theo Luật thương mại thì hợp đồng mua bán hàng hóa được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm mẫu hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng mua lại giấy tờ có giá để sử dụng khi cần. Vậy mời các bạn cùng theo dõi chi tiết mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa 2018 trong bài viết dưới đây
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
**********
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
Số:…………/HĐMB.
– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 và các văn bản pháp luật liên quan;
– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày…………………..tháng…………………….năm………………
Tại địa điểm:…………………………………………………………………….
Chúng tôi gồm:………………………………………………………………….
Bên A:
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………..
– Điện thoại:………………………………………………………………………………………..
– Tài khoản số:……………………………………………………………………………………..
– Đại diện là: …………………………………Chức vụ:…………………………………………
– Giấy uỷ quyền số:……………………………………………… (nếu thay giám đốc ký)
– Viết ngày: ………………….Do: ………………..Chức vụ: …………………………….ký
Bên B:
– Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………….
– Điện thoại:……………………………………. Fax:…………………………………………….
– Tài khoản số:………………………………………………………………………………………
– Đại diện là: ……………………………………Chức vụ:……………………………………..
– Giấy uỷ quyền số: ………………………………………………(nếu thay giám đốc ký)
– Viết ngày: …………………..Do:…………………………… Chức vụ:…………………. ký
– Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1. Nội dung công việc giao dịch.
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiên | Ghi chú |
Cộng: |
Tổng giá trị: ………………………………………(Bằng chữ)
2. Bên B bán cho bên A
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Đơn giá | Thành tiên | Ghi chú |
Cộng: |
Tổng giá trị:…………………………………….. (Bằng chữ)
Điều 2. Giá cả:
Đơn giá mặt hàng trên là giá……..(theo văn bản nếu có) của………………
Điều 3. Chất lượng và quy cách hàng hoá:
1. Chất lượng mặt hàng……được quy định theo………………………………
2.v.v……………………………………….………………………………….
Điều 4. Bao bì và ký mã hiệu:
1. Bao bì làm bằng:………………………………………………………………
2. Quy cách bao bì………………..cỡ……………………….kích thước……….
3. Cách đóng gói:………………………………………………………………..
– Trọng lượng cả bì:……………………………………………………………..
– Trọng lượng tịnh:……………………………………………………………..
Điều 5. Phương thức giao nhận:
1. Bên A giao cho Bên B theo lịch sau:
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
2. Bên B giao cho Bên A theo lịch sau.
STT | Tên hàng | Đơn vị tính | Số lượng | Thời gian | Địa điểm | Ghi chú |
3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển là do Bên…..chịu.
4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc………………………)
5. Quá thời gian quy định giao nhận hàng hoá mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là….. đồng/ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.
6. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hoá tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v.. thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).
Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi chở về nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản mời cơ quan kiểm tra trung gian đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.
7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm, khi đến nhận hàng, người nhận phải có đủ:
– Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua.
– Phiếu xuất kho của cơ quan bên bán.
– Giấy chứng minh nhân dân.
Điều 6. Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hoá
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng… cho bên mua trong thời gian là …. Tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đầy đủ mỗi đơn vị hàng hoá một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).
Điều 7. Phương thức thanh toán.
1. Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức……..trong thời gian…………
2. Bên B thanh toán cho Bên A bằng hình thức……..trong thời gian…………
Điều 8. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (nếu cần)
Điều 9. Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng.
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thoả thuận trên, không thực hiện được đơn phương thay đổi hoặc huỷ bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng sẽ bị phạt tới ….% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12%).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành, v.v….mức phạt cụ thể do hai bên thoả thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 10. Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kip thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ việc ra tòa án.
Điều 11. Các thoả thuận khác (do các bên tự thoả thuận)
Điều 12. Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…………….đến ngày………………
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá ….. ngày. Bên … có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành….bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ…bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |