Bộ câu hỏi thi thăng hạng giáo viên Tiểu học hạng II môn Chuyên ngành, Bộ câu hỏi môn Chuyên ngành thi thăng hạng giáo viên Tiểu học hạng II giúp các giáo viên có
Nhằm mang đến cho quý thầy cô có thêm nhiều tài liệu ôn tập, chuẩn bị cho kì thi thăng hạng giáo viên Tiểu học, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu tài liệu Bộ câu hỏi môn Chuyên ngành thi thăng hạng giáo viên Tiểu học hạng II.
Đây là tài liệu vô cùng hữu ích, bao gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm môn Chuyên ngành có đáp án kèm theo, giúp các giáo viên có thêm nhiều tài liệu ôn tập củng cố kiến thức để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới. Sau đây là nội dung chi tiết, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Bộ câu hỏi môn Chuyên ngành thi thăng hạng giáo viên Tiểu học hạng II
Môn: Chuyên ngành (Tiểu học từ hạng III lên hạng II)
Câu | Nội dung câu hỏi | Phương án trả lời | Đáp án | Tài liệu tham khảo | |||
A | B | C | D | ||||
1 | Theo anh( chị ),năng lực được cấu thành từ các yếu tố nào? | Tri thức | Kĩ năng | Các điều kiện tâm lí | Tất cả các đáp án trên đều đúng | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 1.2-Trang 202 |
2 | Theo khoa học giáo dục, năng lực được phân thành mấy loại? | 5 | 4 | 3 | 2 | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 1.3-Trang 202 |
3 | Để phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học cần phải đáp ứng mấy yêu cầu? |
1 | 2 | 3 | 4 | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2-Trang 205 |
4 | Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, ban hành theo quyết định nào? | Quyết định số 14/2006/QĐ-BGDĐT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | Quyết định số 14/2009/QĐ-BGDĐT ngày 04/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1-Trang 205 |
5 | Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/05/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về nội dung gì? | Trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học. | Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học. | Chuẩn đạo đức giáo viên tiểu học. | Năng lực hiểu biết của giáo viên tiểu học. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1-Trang 205 |
6 | Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT Ban hành Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, để đánh giá xếp loại giáo viên cần dựa vào những lĩnh vực nào? | Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ; lĩnh vực kiến thức và lĩnh vực kĩ năng sư phạm. | Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ; lĩnh vực quản lí và lĩnh vực kĩ năng sư phạm. | Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống ; lĩnh vực quản lí và lĩnh vực giảng dạy | Lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; lĩnh vực kiến thức. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1-Trang 205-209 |
7 | Đánh giá giáo viên tiểu học theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học gồm mấy lĩnh vực và mấy yêu cầu? | 3 lĩnh vực, 15 yêu cầu | 5 lĩnh vực, 20 yêu cầu | 4 lĩnh vực, 16 yêu cầu | 3 lĩnh vực, 20 yêu cầu | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1-Trang 205-212 |
8 | Theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày 04/5/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, mỗi yêu cầu có bao nhiêu tiêu chí? | 6 tiêu chí | 5 tiêu chí | 4 tiêu chí | 3 tiêu chí | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1-Trang 205-212 |
9 | Một trong những tiêu chí theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước” là: | Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. | Có thái độ lao động đúng mực; hoàn thành các nhiệm vụ được phân công; cải tiến công tác quản lý học sinh trong các hoạt động giảng dạy và giáo dục. | Chấp hành các quyết định của pháp luật, đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gia đình và khu dân cư. | Chấp hành các Quy chế, Quy định của ngành, có nghiên cứu và có giải pháp thực hiện. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 206 |
10 |
Yêu cầu “ Chấp hành qui chế của ngành, quy định của nhà trường, kỉ luật lao động” thuộc lĩnh vực nào trong Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học?: |
Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống. |
Kiến thức |
Kĩ năng sư phạm. |
Phẩm chất chính trị |
A |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên |
11 |
Một trong những tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động” là: |
Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. |
Tham gia đóng góp xây dựng và nghiêm túc thực hiện quy chế hoạt động của nhà trường. |
Chấp hành các quyết định của pháp luật, đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gia đình và dan cư. |
Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương. |
B |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên |
12 |
Một trong những tiêu chí theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động” là: |
Chấp hành đầy đủ các quy định của pháp luật, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước. |
Đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ, không tùy tiện bỏ lớp học, bỏ tiết dạy, chịu trách nhiệm về chất lượng giảng dạy và giáo dục ở lớp được phân công. |
Chấp hành các quyết định của pháp luật, đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa gia đình và khu vực; đảm bảo ngày công; lên lớp đúng giờ. |
Thực hiện nghiêm túc các quy định của địa phương. |
B |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên |
13 |
Tiêu chí “Có tinh thần tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất, đạo đức, trình độ chính trị chuyên môn, nghiệp vụ; thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học? |
Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. |
Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. |
Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. |
Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp; sự tín nhiệm của đồng nghiệp, học sinh và cộng đồng. |
D |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên |
14 |
Một trong những tiêu chí theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo.” là: |
Không làm các việc vi phạm phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; không xúc phạm danh dự, nhân phẩm đồng nghiệp, nhân dân và học sinh. |
Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội. |
Có tinh thần chia sẻ công việc với đồng nghiệp. |
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và các Nghị quyết của địa phương. |
A |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên |
15 |
Tiêu chí ” Hết lòng giảng dạy và giáo dục học sinh bằng tình thương yêu, công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên tiểu học? |
Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo. |
Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. |
Tham gia đóng góp xây dựng các hoạt động của xã hội. |
Trung thực trong công tác; đoàn kết trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và học sinh. |
D |
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 207 |
16 | Một trong những tiêu chí theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học về “Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học.” là: | Nắm vững trình tự bài giảng. | Soạn giảng đảm bảo đầy đủ nội dung và kiến thức ở các môn học. | Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả. | Lên lớp đúng giờ quy định. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 208 |
17 | Tiêu chí “Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ? | Kiến thức cơ bản | Kiến thức về tâm lí học sư phạm và tâm lí học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. | Kiến thức về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh. | Xây dựng, bảo quản và sử dụng hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 208-209 |
18 | Tiêu chí “Có hiểu biết về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc nơi giáo viên công tác, hoặc có báo cáo chuyên đề nâng cao chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học? | Kiến thức địa phương về nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội của tỉnh, huyện, xã nơi giáo viên công tác. | Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. | Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. | Kiến thức phổ thông về chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, ngoại ngữ, tiếng dân tộc. | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 209 |
19 | Tiêu chí “Có kế hoạch dạy học từng tuần thể hiện lịch giảng dạy các tiết học và các hoạt động giáo dục học sinh.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ? | Lập kế hoạch dạy học; biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới. | Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp. | Xây dựng, bảo quản và sử dụng hiệu quả hồ sơ giáo dục và giảng dạy. | Kiến thức cơ bản | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 209 |
20 | Tiêu chí “Lời nói rõ ràng, rành mạch, không nói ngọng khi giảng dạy và giao tiếp trong pham vi nhà trường; viết chữ đúng mẫu; biết cách hướng dẫn học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học? | Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. | Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh. | Kiến thức về tâm lý học sư phạm và tâm lý học lứa tuổi, giáo dục học tiểu học. | Kiến thức cơ bản | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-Trang 210 |
21 | Tiêu chí “Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh hoạt tập thể thích hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự quản.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ? | Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. | Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục. | Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. | Tổ chức và thực hiện các hoạt động dạy học trên lớp phát huy được tính năng động sáng tạo của học sinh. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-trang 210-211 |
22 | Tiêu chí “Họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông báo kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối không phê bình học sinh trước lớp hoặc toàn thể phụ huynh; lắng nghe và cùng phụ huynh điều chỉnh biện pháp giúp đỡ học sinh tiến bộ.” thuộc yêu cầu nào trong Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ? | Chấp hành quy chế của ngành, quy định của nhà trường, kỷ luật lao động. | Thực hiện thông tin hai chiều trong quản lý chất lượng giáo dục; hành vi trong giao tiếp, ứng xử có văn hoá và mang tính giáo dục. | Công tác chủ nhiệm lớp; tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. | Lập được kế hoạch dạy học. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.1.1-trang 211 |
23 | Một trong những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ là: | Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. | Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. | Phối hợp cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. | Tích cực phối hợp với cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.2-Trang 212 |
24 | Một trong những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ là: | Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm NCKHSPUD từ cấp tổ trở lên. | Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm NCKHSPUD từ cấp trường trở lên. | Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm NCKHSPUD từ cấp huyện trở lên. | Tích cực vận dụng và có khả năng phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm NCKHSPUD từ cấp tỉnh trở lên. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.2-Trang 212 |
25 | Một trong những tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ là: | Được công nhận là Lao động tiến tiến hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp trường trở lên. | Được công nhận là CSTĐ cấp tỉnh hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp tỉnh trở lên. | Được công nhận là CSTĐ cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp tỉnh trở lên. | Được công nhận là CSTĐ cấp cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi hoặc giáo viên chủ nhiệm giỏi hoặc tổng phụ trách đội giỏi cấp huyện trở lên. | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.2-Trang 212 |
26 | Một trong những vai trò của giáo viên tiểu học trong bối cảnh xã hội hiện nay là: | Phát triển chương trình giáo dục và chương trình dạy học sinh. | Phối hợp với cộng đồng và viết sách cho học sinh. | Công tác phổ cập và chương trình dạy học sinh. | Hướng dẫn đồng nghiệp và viết sáng kiến kinh nghiệm. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.1-Trang 213 |
27 | Một trong những vai trò của giáo viên tiểu học trong bối cảnh xã hội hiện nay là: | Đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tổ chức cho học sinh học và tự học; học hợp tác có hướng dẫn của PHHS và hỗ trợ của cộng đồng. | Phối hợp với cộng đồng và viết sách cho học sinh. | Công tác phổ cập và chương trình dạy học sinh. | Hướng dẫn đồng nghiệp và viết sáng kiến kinh nghiệm. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.1-Trang 214 |
28 | Một trong những vai trò của giáo viên tiểu học trong bối cảnh xã hội hiện nay là: | HS được tạo cơ hội, tạo hứng thú, tích cực đề xuất sáng kiến trong học tập. | Chú trọng tới dạy học tích hợp và dạy học phân hóa; định hướng giáo dục tới từng cá nhân học sinh, theo từng phong cách học của học sinh. | HS được khuyến khích, tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo và hợp tác. | HS chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.1-Trang 214 |
29 | Để thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ nhà giáo theo yêu cầu đổi mới CTGDPT cần theo tiến trình mấy bước? | 2 | 3 | 4 | 5 | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 214-223 |
30 | Tiến trình 5 bước để tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ theo yêu cầu đổi mới CTGDPT là: | Khảo sát thực trạng đội ngũ-Phân tích thực trạng-Đề xuất giải pháp-Tổ chức thực hiện-Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch. | Khảo sát thực trạng đội ngũ-Phân tích thực trạng-Đề xuất giải pháp và điều chỉnh kế hoạch-Tổ chức thực hiện-Đánh giá. | Khảo sát thực trạng đội ngũ-Phân tích thực trạng-Đề xuất giải pháp-Tổ chức thực hiện và điều chỉnh kế hoạch-Đánh giá. | Khảo sát thực trạng đội ngũ-Phân tích thực trạng-Tổ chức thực hiện-Đề xuất giải pháp-Đánh giá và điều chỉnh kế hoạch. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 214 |
31 | Khi khảo sát thực trạng năng lực đội ngũ nhà giáo cần theo mấy tiêu chí? | 6 | 8 | 10 | 11 | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 214-222 |
32 | Khảo sát chỉ báo” Biết được đặc điểm các loại hình trí thông minh của học sinh, các tiêu chí đánh giá các loại hình trí thông minh của học sinh.” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi. | Năng lực tư vấn và tham vấn giáo dục tiểu học. | Năng lực tìm hiểu người học và môi trường giáo dục. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 214 |
33 | Khảo sát chỉ báo” Biết thiết kế môi trường dạy học các môn học cho học sinh tiểu học.” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | Năng lực dạy học các môn. | Năng lực giao tiếp. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 216 |
34 | Khảo sát chỉ báo” Tổ chức các hoạt động kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và giá trị sống.” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục kĩ năng xã hội, kĩ năng sống và giá trị sống. | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | Năng lực tìm hiểu người học và môi trường giáo dục. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 217 |
35 | Khảo sát chỉ báo” Vận dụng các PPDH, hình thức dạy học và kĩ thuật dạy học trong thiết kế, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo.” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | Năng lực dạy học các môn. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 217-218 |
36 | Khảo sát chỉ báo” Biết dự kiến các nhóm tình huống sư phạm thường gặp trong giáo dục học sinh tiểu học” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 219 |
37 | Khảo sát chỉ báo” Phân tích một số nguyên nhân, một số đặc điểm và vấn đề tâm lí của học sinh; từ đó tìm ra động cơ, biến đổi của hành vi không mong đợi của học sinh” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi. | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực dạy học các môn. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 219 |
38 | Khảo sát chỉ báo” Biết một số cách thức tác động đối với học sinh có năng khiếu đặc biệt hoặc học sinh chậm phát triển” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực giáo dục học sinh có hành vi không mong đợi. | Năng lực tư vấn và tham vấn học sinh tiểu học. | Năng lực giao tiếp. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 219-220 |
39 | Khảo sát chỉ báo” Kiến thức về dạy học tích hợp và dạy học phân hóa” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực dạy học các môn. | Năng lực tư vấn và tham vấn học sinh tiểu học. | Năng lực hiểu biết các kiến thức khoa học nền tảng rộng, liên môn. | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 220 |
40 | Khảo sát chỉ báo” Biết cách xây dựng kế hoạch công tác chủ nhiệm: tuần, tháng, kì, năm” thuộc tiêu chí nào? | Năng lực chủ nhiệm lớp. | Năng lực dạy học các môn. | Năng lực giao tiếp. | Năng lực giải quyết các tình huống sư phạm. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 222 |
41 | Khảo sát tiêu chí” Năng lực giao tiếp” có những chỉ báo nào? | Giao tiếp với học sinh; giao tiếp với phụ huynh và cộng đồng. | Giao tiếp với đồng nghiệp; giao tiếp với học sinh; giao tiếp với phụ huynh và cộng đồng. | Giao tiếp với đồng nghiệp; giao tiếp với phụ huynh và cộng đồng. | Giao tiếp với học sinh; giao tiếp với phụ huynh và cộng đồng. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 222 |
42 | Phân tích thực trạng năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học nhằm mục đích gì? | Nhằm cải tiến liên tục chất lượng trường học. | Nhằm cải tiến liên tục chất lượng học sinh. | Nhằm cải tiến liên tục chất lượng giáo viên. | Nhằm cải tiến liên tục chất lượng dạy và học. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 222 |
43 | Một trong những giải pháp tổng quát để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học là: | Đổi mới sinh hoạt chuyên môn. | Tăng cường NCKH giáo dục tiểu học. | Tăng cường hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ. | Tất cả các đáp án trên đều đúng | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 222-223 |
44 | Một trong những giải pháp tổng quát để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên tiểu học là: | Bắt buộc giáo viên tham gia các khóa học nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, nâng cao năng lực ngoại ngữ và tin học để ứng dụng trong hoạt động nghề nghiệp. | Khuyến khích giáo viên tự học, tự nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, nâng cao năng lực ngoại ngữ và tin học để ứng dụng trong hoạt động nghề nghiệp. | Giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm. | Yêu cầu giáo viên phải chuẩn hóa bằng cấp, có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học ứng dụng. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 222-223 |
45 | Nhà trường sử dụng kết quả đánh giá năng lực phát triển nghề nghiệp của giáo viên để làm gì? | Xếp loại giáo viên cuối năm. | Xếp loại giáo viên định kì, cuối năm. | Giúp mỗi giáo viên lập kế hoạch cá nhân cho mình để khắc phục những hạn chế cũng như phát huy những ưu thế nghề nghiệp của bản thân. | Xét nâng lương theo niên hạn hoặc nâng lương trước thời hạn. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 2.3.2-Trang 223 |
46 | Việc làm nào sau đây thể hiện sự hợp tác sử dụng đội ngũ giữa các trường? | Trao đổi nguồn nhân lực giữa các trường để mỗi trường có được những giáo viên chất lượng. | Trao đổi thiết bị dạy học giữa các trường để mỗi trường có được những thiết bị chất lượng. | Trao đổi học sinh giữa các trường để mỗi trường có được những học sinh chất lượng. | Luân chuyển lãnh đạo giữa các trường để mỗi trường có được những lãnh đạo chất lượng. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 3.1-Trang 224 |
47 | Một trong những hoạt động hợp tác bồi dưỡng giáo viên có hiệu quả là: | Thành lập các diễn đàn trao đổi kinh nghiệm của từng khối lớp riêng biệt. | Tạo ra mạng lưới các trường tiểu học hoặc diễn đàn trao đổi các vấn đề chuyên môn có sự tham gia của đa dạng kiểu trường và sự tham gia của nhiều giáo viên ở các vị trí và chuyên môn giảng dạy khác nhau. | Tạo ra mạng lưới các khối lớp trong trường tiểu học nhằm trao đổi các vấn đề chuyên môn có sự tham gia của nhiều giáo viên ở các vị trí và chuyên môn giảng dạy khác nhau. | Tạo ra mạng lưới các trường tiểu học hoặc diễn đàn trao đổi các vấn đề chuyên môn của từng môn học riêng biệt. | B | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 3.2-Trang 225 |
48 | Một trong những hoạt động hợp tác bồi dưỡng giáo viên có hiệu quả là: | Trao đổi thiết bị dạy học giữa các trường để mỗi trường có được những thiết bị chất lượng. | Trao đổi học sinh giữa các trường để mỗi trường có được những học sinh chất lượng. | Thành lập các diễn đàn trao đổi kinh nghiệm của từng khối lớp riêng biệt. | Chia sẻ những bài học kinh nghiệm, sáng kiến kinh nghiệm hoặc giải pháp thực tiễn mà mỗi GV, mỗi trường, mỗi địa phương đã áp dụng thành công. | D | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 3.2-Trang 225 |
49 | Một trong những biện pháp chỉ đạo việc hỗ trợ liên kết các trường của các cơ quan quản lí giáo dục là: | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, chuyên đề, hội thảo, trao đổi giáo viên, chia sẻ kinh nghiệm theo cụm trường. | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, chuyên đề, hội thảo, trao đổi giáo viên, chia sẻ kinh nghiệm theo trong trường. | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, chuyên đề, hội thảo, trao đổi giáo viên, chia sẻ kinh nghiệm theo khối lớp trong trường. | Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn, chuyên đề, hội thảo, trao đổi học sinh, chia sẻ kinh nghiệm theo từng lớp. | A | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 3.3-Trang 226 |
50 | Một trong những biện pháp chỉ đạo việc hỗ trợ liên kết các trường của các cơ quan quản lí giáo dục là: | Xây dựng mô hình trường học mới. | Xây dựng mô hình trường học kiểu mẫu. | Xây dựng mô hình trường học kết nối theo đặc thù địa phương. | Xây dựng mô hình lớp học có sự tham gia của PHHS. | C | Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II- Mục 3.3-Trang 226 |
51 | Theo anh (chị), bản chất của văn hóa nhà trường thể hiện qua những mặt nào? | Thể hiện qua hệ thống giá trị ổn định và tương đối bền vững được sản sinh và được chứa đựng trong những truyền thống tích cực. | Thể hiện trong sức mạnh và năng lực hiện tại, trong dư luận xã hội đang hiện diện. | Thể hiện trong phong cách và hiệu quả hoạt động của nhà trường (tổ chức giáo dục). | Tất cả các đáp án trên đều đúng. | D | Tài liệu bồi dưỡng theo chuẩn chức danh nghề nghiệp GV tiểu học hạng II. Chuyên đề 10: Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế. Mục 1. Xây dựng văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu. Trang 359. |
………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết