Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1, Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 gồm 4 đề thi, mỗi đề có 16 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi
Bộ đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 gồm 4 đề thi, mỗi đề có 16 câu hỏi trắc nghiệm và 3 câu hỏi tự luận kèm đáp án, giúp các em học sinh lớp 10 dễ dàng so sánh kết quả ngay sau khi luyện giải đề.
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 10 học kì 1 này vừa giúp các em luyện giải đề, vừa giúp hệ thống lại kiến thức Sinh học đã học để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kỳ I sắp tới. Nội dung chi tiết mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học – Đề 1
Ma trận đề kiểm tra
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |
Các cấp tổ chức của thế giới sống | – Thê nào là hệ thống mở. | – Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. | – Xác định tập hợp nào là quần thể. | |
3 câu | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | |
Các giới sinh vật | – Giới sinh vật nào thuộc nhóm sinh vật nhân thực. | |||
1 câu | 1 câu = 0,25 điểm | |||
Các nguyên tố hóa học và nước | – Vai trò của nguyên tố đa lượng. | – Vai trò của nước. | ||
2 câu | 1 câu = 0,25 điểm | 1 câu = 0,25 điểm | ||
Cacbohdrat và lipit |
– Chức năng của cacbohdrat. – Cấu tạo của saccarozo, xenlulozo. – Kể tên các dạng lipit. – Cấu tạo của photpholipit. – Kể tên các vitamin không tan trong nước. |
– Tại sao không nên ăn nhiều mỡ động vật? |
||
7 câu | 6 câu = 1,5 điểm | 1 câu = 1 điểm | ||
AND, ARN và protein |
– Chức năng của ADN. – Chức năng của các loại ARN – Đơn phân của protein. – Hiện tượng biến tính protein. – Chức năng của protein và ví dụ. |
– Nêu điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN. |
– Gọi tên, đánh dấu chiều các đoạn mạch và hoàn thiện các đơn phân của các mạch. |
|
6 câu | 5 câu = 3 điểm | 1 câu = 3 điểm | ||
Tổng | 13 câu = 5 điểm | 3 câu = 2,5 điểm | 3 câu = 1,5 điểm | 1 điểm |
Đề bài
SỞ GD&ĐT ………………. TRƯỜNG THPT ………………. (Đề có 2 trang) |
KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN SINH 10 Thời gian làm bài: 45 Phút |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Đơn phân của prôtêin là
A. axít béo.
B. nuclêôtit.
C. axít amin.
D. glucôzơ.
Câu 2: Chức năng của ADN là
A. mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein.
C. vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
D. truyền thông tin tới riboxôm.
Câu 3: Protein bị mất chức năng sinh học khi
A. protein được thêm vào một axit amin.
B. protein bị mất một axit amin.
C. cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá vỡ.
D. protein ở dạng mạch thẳng.
Câu 4: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn để tổng hợp nên protein là
A. mARN.
B. rARN.
C. ADN.
D. tARN.
Câu 5: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
A. 4->2->1->3->5.
B. 4->1->2->3->5.
C. 5->3->1->2->4.
D. 5->3->2->1->4.
Câu 6: Chức năng của cacbohđrat trong tế bào là
A. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
B. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
C. điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
D. dự trữ năng lượng, cấu trúc tế bào.
Câu 7: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
Câu 8: Đường mía (saccarozo) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. hai phân tử glucozo.
B. hai phân tử fructozo.
C. một phân tử glucozo và một phân tử fructozo.
D. một phân tử glucozo và một phân tử galactozo.
Câu 9: Trong cơ thể sống, các chất nào sau đây có đặc tính kị nước?
A. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.
B. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.
C. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.
D. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.
Câu 10: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. phát triển và tiến hoá không ngừng.
B. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
C. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
D. có khả năng thích nghi với môi trường.
Câu 11: Photpholipit cấu tạo bởi
A. 2 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
B. 3 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
C. 1 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
D. 1 phân tử glyxeron liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
Câu 12: Những giới sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật nhân thực?
A. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
D. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
Câu 13: Phần lớn các nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên
A. protein, vitamin.
B. lipit, enzim.
C. glucôzơ, tinh bột, vitamin.
D. đại phân tử hữu cơ.
Câu 14: Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. Xenlulôzơ.
B. Prôtêin.
C. Mỡ.
D. AND.
Câu 15: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
C. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
D. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. Nếu không có nước thì không có sự sống.
Câu 16: Kể tên các vitamin không tan trong nước
A. A, D, B, K.
B. A, K, D, E.
C. A, B, C, D.
D. K, B, D, C.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: Tại sao trong khẩu phần ăn hàng ngày của chúng ta không nên có quá nhiều mỡ động vật? (1 đ)
Câu 2: Gọi tên, đánh dấu chiều các đoạn mạch và hoàn thiện các đơn phân của các mạch sau. Nêu điểm khác nhau về cấu trúc giữa ADN và ARN? (3 đ)
Câu 3: Trình bày chức năng của protein, mỗi chức năng cho một ví dụ. (2 đ)
………………
Đề kiểm tra 45 phút lớp 10 môn Sinh học – Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1: Phần lớn các nguyên tố đa lượng tham gia cấu tạo nên
A. lipit, enzim.
B. protein, vitamin.
C. đại phân tử hữu cơ.
D. glucôzơ, tinh bột, vitamin.
Câu 2: Các cấp tổ chức của thế giới sống đều là những hệ mở vì
A. thường xuyên trao đổi chất với môi trường.
B. có khả năng sinh sản để duy trì nòi giống.
C. phát triển và tiến hoá không ngừng.
D. có khả năng thích nghi với môi trường.
Câu 3: Kể tên các vitamin không tan trong nước
A. A, K, D, E.
B. K, B, D, C.
C. A, D, B, K.
D. A, B, C, D.
Câu 4: Đơn phân của prôtêin là
A. glucôzơ.
B. axít béo.
C. axít amin.
D. nuclêôtit.
Câu 5: Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm
1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể; 4. hệ sinh thái; 5. tế bào
Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là
A. 4->2->1->3->5.
B. 5->3->2->1->4.
C. 4->1->2->3->5.
D. 5->3->1->2->4.
Câu 6: Đường mía (saccarozo) là loại đường đôi được cấu tạo bởi
A. một phân tử glucozo và một phân tử fructozo.
B. hai phân tử fructozo.
C. một phân tử glucozo và một phân tử galactozo.
D. hai phân tử glucozo.
Câu 7: Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì
A. nước được cấu tạo từ các nguyên tố đa lượng.
B. nước là môi trường của các phản ứng sinh hóa trong tế bào.
C. nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hóa vật chất và duy trì sự sống. Nếu không có nước thì không có sự sống.
D. nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho các hoạt động sống của tế bào.
Câu 8: Chức năng của ADN là
A. mang, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền.
B. vận chuyển axit amin tới ribôxôm.
C. truyền thông tin tới riboxôm.
D. cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein.
Câu 9: Loại phân tử có chức năng truyền thông tin từ ADN tới riboxom và được dùng như khuôn để tổng hợp nên protein là
A. tARN.
B. ADN.
C. mARN.
D. rARN.
Câu 10: Photpholipit cấu tạo bởi
A. 1 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
B. 2 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
C. 3 phân tử glyxeron liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
D. 1 phân tử glyxeron liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm photphat.
Câu 11: Protein bị mất chức năng sinh học khi
A. protein ở dạng mạch thẳng.
B. protein bị mất một axit amin.
C. protein được thêm vào một axit amin.
D. cấu trúc không gian 3 chiều của protein bị phá vỡ.
Câu 12: Glucôzơ là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào dưới đây?
A. Xenlulôzơ.
B. AND.
C. Mỡ.
D. Prôtêin.
Câu 13: Những giới sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật nhân thực?
A. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới nấm.
B. Giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới thực vật, giới động vật.
C. Giới khởi sinh, giới nấm, giới thực vật, giới động vật.
D. Giới nguyên sinh, giới thực vật , giới nấm, giới động vật.
Câu 14: Trong cơ thể sống, các chất nào sau đây có đặc tính kị nước?
A. Vitamin, sterôit, glucozơ, cácbohiđrát.
B. Tinh bột, glucozơ, mỡ, fructôzơ.
C. Sắc tố, vitamin, sterôit, phốtpholipit, mỡ.
D. Mỡ, xenlulôzơ, phốtpholipit, tinh bột.
Câu 15: Chức năng của cacbohđrat trong tế bào là
A. cấu trúc tế bào, cấu trúc các enzim.
B. điều hòa trao đổi chất, tham gia cấu tạo tế bào chất.
C. thu nhận thông tin và bảo vệ cơ thể.
D. dự trữ năng lượng, cấu trúc tế bào.
Câu 16: Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?
A. Tập hợp cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt.
B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây.
C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ.
D. Tập hợp cây cỏ trên một đồng cỏ.
……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết