Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22, Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 gồm 5 đề thi môn Toán, 4 đề thi môn
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22 gồm 5 đề thi môn Toán, 5 đề thi môn Tiếng Việt và 1 đề thi môn tiếng Anh có bảng ma trận kèm theo, cùng hướng dẫn giải để thầy cô tham khảo ra đề cho học sinh của mình.
Đồng thời, đây cũng là tài liệu hữu ích cho các em học sinh ôn luyện, nắm được cấu trúc ra đề thi theo 4 mức chuẩn kiến thức kỹ năng theo Thông tư 22:
Xem Tắt
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
MẠCH KIẾN THỨC |
NỘI DUNG KIẾN THỨC KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ |
SỐ CÂU HỎI |
HÌNH THỨC CÂU HỎI |
TỔNG ĐIỂM |
|||||
TRẮC NGHIỆM |
TỰ LUẬN |
||||||||
Nhận biết |
Hiểu |
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
||||
SỐ HỌC |
Phân số bằng nhau |
1 |
0,5 |
0,5 |
|||||
Tính nhanh giá trị biểu thức phân số |
1 |
1 |
1 |
||||||
Bốn phép tính với phân số |
4 |
2 |
2 |
||||||
Tìm thành phần chưa biết là phân số |
1 |
1 |
1 |
||||||
Giải bài toán: Tìm phân số của một số |
1 |
2 |
2 |
||||||
ĐO LƯỜNG |
Đổi số đo diện tích |
1 |
0.5 |
0.5 |
|||||
Đổi số đo thời gian |
1 |
0,5 |
0,5 |
1 |
|||||
HÌNH HỌC |
Chu vi hình vuông |
1 |
0,5 |
0,5 |
|||||
Diện tích hình bình hành |
1 |
0,5 |
0,5 |
||||||
Giải bài toán tìm chu vi hình chữ nhật |
1 |
1 |
1 |
||||||
TỔNG |
13 |
2 |
1 |
2 |
2 |
2 |
1 |
10 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………. Họ tên:…………………………………. Lớp:…………………………………….. |
KTĐK GIỮA KÌ II – 2017 – 2018 Môn: TOÁN – Lớp 4 Ngày: …. /3/2018 (Thời gian: 40 phút) |
Bài 1. (0.5 điểm) Đổi 5 m2 15 cm2 = ……….. cm2
A. 515 |
B. 50015 |
C. 50015 cm2 |
D. 515 cm2 |
Bài 2: (0.5 điểm) Nối từ trên xuống cho hai phân số bằng nhau:
Bài 3. (0.5 điểm) Diện tích hình bình hành có chiều cao 23cm, độ dài đáy 3dm là:
A. 690cm |
B. 690cm2 |
C. 69dm2 |
D. 69cm2 |
Bài 4. (0.5 điểm) Chu vi hình vuông có cạnh là: 1/2 m là:
A. 2 m |
B. 1/2 m |
C. 4m |
D. 1 m |
Bài 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
A. 2 phút 35 giây = 165 giây
B. 1/20 thế kỷ và 3 năm = 8 năm
Bài 6. Tính: (2 điểm)
Bài 7. Tìm x (1 điểm)
Bài 8: Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm)
Bài 9: (2 điểm) Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng đã bán 25kg gạo, buổi chiều bán 3/5 số gạo còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Bài 10: Một vườn rau hình chữ nhật có diện tích là 98 m2. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính chu vi vườn rau hình chữ nhật đó.
……
Đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22
Ma trận đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4
MẠCH KIẾN THỨC |
NỘI DUNG KIẾN THỨC – KỸ NĂNG CẦN ĐÁNH GIÁ |
SỐ CÂU HỎI |
HÌNH THỨC CÂU HỎI |
TỔNG ĐIỂM |
|||||||
TRẮC NGHIỆM |
TỰ LUẬN |
||||||||||
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
Nhận biết |
Hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng phản hồi |
||||
ĐỌC HIỂU |
– Nhắc lại được món quà của Tiến Anh |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
– Nhận biết được đặc điểm chiếc nón |
1 |
0,5 |
|||||||||
– Nêu được lý do An-đrây không đổi chiếc nón cho ai. |
1 |
0,5 |
|||||||||
-Nhận biết suy nghĩ của mẹ. |
1 |
0,5 |
|||||||||
-Nêu được suy nghĩ, cảm nhận về An-đrây |
1 |
0,5 |
|||||||||
LUYỆN TỪ VÀ CÂU |
– Xác định câu kể Ai thế nào? Tính từ trong câu. |
1 |
0,5 |
2,5 |
|||||||
– Xác định được vị ngữ trong câu |
1 |
0,5 |
|||||||||
– Xác định được từ láy trong đoạn văn. |
1 |
0,5 |
|||||||||
– Xác định các kiểu câu kể đã học. |
1 |
0.5 |
|||||||||
-Tự đặt được câu kể Ai là gì vào thực tiễn bản thân HS |
1 |
0,5 |
|||||||||
TỔNG ĐIỂM |
8 |
1.5 |
0.5 |
0,5 |
1 |
1 |
0,5 |
5 |
Đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………………. |
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II – 2017 – 2018 |
A. PHẦN VIẾT
I. CHÍNH TẢ (Nghe đọc): Thời gian: 15 phút
Bài “Thắng biển” (Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 76)
Viết đầu bài và đoạn “Mặt trời lên cao dần… giận dữ điên cuồng.”
II. TẬP LÀM VĂN: Thời gian: 40 phút
Đề bài: Em hãy tả một loài cây mà em yêu thích.
B. PHẦN ĐỌC
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: Thời gian: 1 phút
Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 80 chữ thuộc một trong các bài sau và trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
1. Trống đồng Đông Sơn
(Đoạn từ “Trống đồng Đông Sơn … nhảy múa.”, sách TV4, tập 2 – trang 17)
2. Sầu riêng
(Đoạn từ “Sầu riêng … trổ vào cuối năm.”, sách TV4, tập 2 – trang 34)
3. Hoa học trò
(Đoạn từ “Mùa xuân … bất ngờ dữ vậy.”, sách TV4, tập 2 – trang 43)
4. Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ.
(Đoạn từ “Em cu Tai … vung chày lún sân.”, sách TV4, tập 2 – trang 48)
Tiêu chuẩn cho điểm đọc | Điểm |
1. Đọc đúng tiếng, từ, rõ ràng | …… /1 đ |
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc) | ……/ 1 đ |
3. Đọc diễm cảm | …… / 1 đ |
4. Cường độ, tốc độ đọc | …… / 1 đ |
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu | …… / 1 đ |
Cộng | …… / 5 đ |
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/ Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
2/ Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ trừ 0,5 điểm.
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi trừ 1 điểm.
3/ Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm trừ 0,5 điểm.
Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm trừ 1 điểm.
4/ Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút trừ 0,5 điểm.
Đọc quá 2 phút trừ 1 điểm.
5/ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng trừ 0,5 điểm.
Trả lời sai hoặc không trả lời được trừ 1 điểm.
II. ĐỌC THẦM
Chiếc nón mẹ làm
An-đrây được mẹ may cho một chiếc nón mới. Chiếc nón màu đỏ được điểm xuyết bằng một miếng vải màu xanh ở chính giữa. An-đrây hãnh diện và muốn khoe với mọi người chiếc nón của mình. Thế là, cậu đến quảng trường nơi sắp diễn ra trận bóng của hoàng gia.
Tại đây, An-đrây gặp công chúa và nhà vua. Công chúa mặc một chiếc váy bằng lụa trắng đính nơ vàng tuyệt đẹp. Nàng tháo sợi dây chuyền của mình đeo vào cổ cậu bé và bảo:
– Này em, hãy đưa chiếc nón cho ta.
An-đrây lắc đầu. Thình lình, nhà vua oai vệ bước tới. Nhà vua khoác chiếc áo choàng đỏ tía. Chiếc vương miện bằng vàng lấp lánh trên mái tóc gợn sóng trắng phau của ngài. Nhà vua mĩm cười:
– Ngươi sẽ đổi chiếc nón lấy chiếc vương miện bằng vàng của ta chứ?
An-đrây sững sờ nhìn đức vua. Khi nhà vua cầm chiếc vương miện tiến đến gần cậu. Cậu phóng như tên bắn ra khỏi quảng trường. Cậu chạy nhanh đến nỗi sợi dây chuyền rơi ra khỏi cổ nhưng chiếc nón vẫn còn nguyên trên đầu.
Về nhà, An-đrây sà vào lòng mẹ và lo lắng kể hết mọi việc cho mẹ nghe.
Mẹ ôm An-đrây thật chặt, rồi âu yếm hôn cậu bé:
– Dù cho con có đội vương miện bằng vàng thì trông con vẫn, không tuyệt như khi đội chiếc mũ mẹ làm.
An-đrây lại cảm thấy vui vẻ như trước.
……
Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn tiếng Việt lớp 4
CHÍNH TẢ (5 điểm)
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 5 điểm.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng qui định) bị trừ 0,5 điểm.
TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
1. YÊU CẦU:
a. Thể loại: Tả cây cối
b. Nội dung:
– Trình bày đầy đủ ý miêu tả cây ra hoa hoặc cây bóng mát hoăc cây ăn quả theo yêu cầu của đề bài.
c. Hình thức:
– Trình bày được bài văn gồm 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài.
– Dùng từ chính xác, hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
2. BIỂU ĐIỂM:
– Điểm 4,5 – 5: Bài làm thể hiện rõ kĩ năng quan sát, có sự sáng tạo, gây được cảm xúc cho người đọc, lỗi chung không đáng kể.
– Điểm 3,5 – 4: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đôi chỗ còn thiếu tự nhiên, không quá 6 lỗi chung.
– Điểm 2,5 – 3: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình, nội dung chưa đầy đủ hoặc dàn trải, đơn điệu, không quá 8 lỗi chung.
– Điểm 1,5 – 2: Bài làm bộc lộ nhiều sai sót, diễn đạt lủng củng, quá nhiều lỗi chung.
– Điểm 0,5 – 1: Viết lan man, lạc đề hoặc dở dang.
ĐỌC THẦM (5 điểm)
1. Một chiếc nón tự tay mẹ may.
2. Thứ tự điền là: Đ – S – S – Đ
3. Gợi ý: Vì An-đrây yêu quý mẹ. An-đrây quý trọng sản phẩm do chính tay mẹ làm. Hoặc An-đrây yêu mẹ, cậu không muốn làm buồn……. HS tự do diễn đạt theo cảm nhận của HS.
4. Gợi ý: Mẹ thấy An-đrây đẹp tuyệt lúc cậu đội chiếc mũ mẹ làm.
5. Học sinh tự viết theo cảm nhận của mình, ít nhất là 2 câu (0,5 điểm)
Ví dụ. An-đrây là đứa con hiếu thảo. An-đrây không tham món quà đắt tiền từ người lạ. An-đrây yêu quý công sức của mẹ mình hơn mọi thứ khác……
6. Câu kể Ai thế nào? (0,5 điểm)
Tính từ là: trắng, vàng, tuyệt đẹp.
7. Màu đỏ được điểm xuyết bằng một miếng vải màu xanh ở chính giữa. (0,5 điểm)
Trả lời: Các từ láy là: lo lắng, âu yếm, vui vẻ, ngốc nghếch.
8. Học sinh tìm đúng cả 4 từ được 0,5 điểm.
…….
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 4 năm 2017 – 2018
LISTENING (15 minutes)
Question 1: Listen and match (1 pt)
Question 2: Listen and tick (0,5 pt)
Question 3: Listen and number (0,5 pt)
READING AND WRITING (20 minutes)
Questions 4: Look and read. Put the tick ( ) or cross( X ) in the box (0,8 pt)
Question 5: Look and read. Write YES or NO (0,8 pt)
This is Peter. He is from England. He is a puile at Doan Thi Diem School. His birthday is the second of January. He can ride a bike and swim. His hobby is dancing. In his free time he goes to the music club. He is happy there.
- He is from England.……….
- He like playing football.……….
- He can ride a bike and swim.………..
- He is bored there.………..
Question 6: Look at the pictures and complete the sentences (0,5 pt)
…….
Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 4 năm 2017 – 2018 theo Thông tư 22