Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm học 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 10 đề thi, có 5 đề môn
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm học 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 10 đề thi, có 5 đề môn Toán, 5 đề môn Tiếng Việt, có đáp án và bảng ma trận đề thi đi kèm. Nhờ đó các em học sinh lớp 5 dễ dàng luyện giải đề, rồi so sánh kết quả dễ dàng hơn.
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 được biên soạn rất kỹ lưỡng, chính là tài liệu hữu ích giúp các em ôn tập, củng cố kiến thức nhằm đạt kết quả cao trong kỳ thi cuối năm. Do thời gian nghỉ dịch Covid-19 kéo dài nên khi quay trở lại trường các em học sinh lớp 4, 5 phải làm bài thi giữa học kỳ 2 luôn.
Hơn nữa, bộ đề thi giữa học kì 2 này cũng giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi cho học sinh của mình. Mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung trong bài viết:
Xem Tắt
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5
Trường:……………………. Lớp: 5…. |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – KHỐI 5 Thời gian: 40 phút |
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu 1. Hãy khoanh tròn vào các chữ A, B, C, D đặt trước câu trả lời đúng:
a. Số thập phân 0,9 được viết dưới dạng phân số là:
b. 25% của 120 là:
A. 25 B. 30 C. 300 D. 480
c. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 2 tấn 17kg =……kg
A. 217 B. 2017 C. 2,17 D. 2,017
d. Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình lập phương đó là:
A. 150m3 B. 125 m3 C. 100 m3 D. 25 m3
Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
a/ giờ = 30 phút
b/ 2 ngày 4 giờ > 24 giờ
PHẦN II: Tự luận
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
4,8 m3 = …………………… dm3
5 m3 27dm3 = …………………… m3
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
a. 96,2 + 4,85 b. 87,5 : 1,75
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 5:
a. Tìm x : b. Tính giá trị biểu thức
10 – x = 46,8 : 6,5 16,5 x (2,32 – 0,48)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 6: Một mảnh vườn hình thang có tổng số đo hai đáy là 140m, chiều cao bằng tổng số đo hai đáy.
a/ Hỏi diện tích mảnh vườn này là bao nhiêu mét vuông?
b/ Người ta sử dụng 30,5% diện tích mảnh vườn để trồng xoài. Hãy tính phần diện tích còn lại.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Câu 7: Thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một số thập phân được 127,68. Khi cộng hai số đó, bạn Hiền đã quên dấu phẩy ở số thập phân nên đã đặt tính như cộng hai số tự nhiên và được kết quả là 5739. Tìm hai số đó.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 5 – Giữa học kì 2
Mạch KT, KN | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||
Số học | Số câu | 1a; b | 4; 5a,b | 7 | 2 | 4 | |||||
Số điểm | 1 đ | 3 đ | 1 đ | 1 đ | 4 đ | ||||||
Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 1c; 2 | 3 | 2 | 1 | ||||||
Số điểm | 1,5 đ | 1 đ | 1,5 đ | 1 đ | |||||||
Yếu tố hình học | Số câu | 1d | 6a,b | 1 | 2 | ||||||
Số điểm | 0,5 đ | 2 đ | 0,5 đ | 2 đ | |||||||
Tổng | Số câu | 5 | 1 | 3 | 2 | 1 | 5 | 7 | |||
Số điểm | 3 đ | 1 đ | 3 đ | 2 đ | 1 đ | 3 đ | 7đ |
Khung ma trận câu hỏi môn Toán lớp 5
Mạch KT, KN | Số lượng | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng |
Số học | Số câu | 2 | 3 | 1 | 6 | |
Câu số | Câu 1a; câu b | Câu 4; Câu 5a.b | Câu 7 | Câu 1a; b; 4; 5a,b; 7 | ||
Đại lượng và đo đại lượng | Số câu | 3 | 3 | |||
Câu số | Câu 1c; câu 2; câu 3 | Câu 1c; câu 2; câu 3 | ||||
Hình học | Số câu | 1 | 2 | 3 | ||
Câu số | Câu 1d | Câu 6a.b | Câu 1d; câu 6a; câu 6b | |||
Tổng số câu | 6 câu | 3 câu | 2 câu | 1 câu | 12 câu |
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22
Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
Trường:………………………….. Lớp: 5….. |
BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ II (Thời gian 60 phút – Không kể thời gian đọc thành tiếng ) |
I. Kiểm tra đọc: (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 19 đến tuần 26, giáo viên ghi tên bài, số trang vào phiếu, gọi học sinh lên bốc thăm và đọc thành tiếng. Mỗi học sinh đọc một đoạn văn, thơ khoảng 100 tiếng/phút (trong bài bốc thăm được) sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm)
a. Đọc thầm bài: Phong cảnh đền Hùng – SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 68.
Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa. Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
Lăng của các vua Hùng kề bên đền Thượng, ẩn trong rừng cây xanh xanh. Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp. Bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương – con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn Tinh về trấn giữ núi cao. Dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững chắn ngang bên trái đỡ lấy mây trời cuồn cuộn. Phía xa xa là núi Sóc Sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt Phù Đổng, người có công giúp Hùng Vương đánh thắng giặc Ân xâm lược. Trước mặt là Ngã Ba Hạc, nơi gặp gỡ giữa ba dòng sông lớn tháng năm mải miết đắp bồi phù sa cho đồng bằng xanh mát.
Trước đền Thượng có một cột đá cao đến năm gang, rộng khoảng ba tấc. Theo ngọc phả, trước khi dời đô về Phong Khê, An Dương Vương đã dựng mốc đá đó, thề với các vua Hùng giữ vững giang sơn. Lần theo lối cũ đến lưng chừng núi có đền Trung thờ 18 chi vua Hùng. Những cành hoa đại cổ thụ tỏa hương thơm, những gốc thông già hàng năm, sáu thế kỉ che mát cho con cháu về thăm đất Tổ. Đi dần xuống là đền Hạ, chùa Thiên Quang và cuối cùng là đền Giếng, nơi có giếng Ngọc trong xanh, ngày xưa công chúa Mị Nương thường xuống rửa mặt, soi gương.
Theo ĐOÀN MINH TUẤN
b. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng và hoàn thành các bài tập sau:
Câu 1: (1,0đ) Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào?
a. Ba Vì.
b. Nghĩa Lĩnh.
c. Sóc Sơn.
d. Phong Khê.
Câu 2: (1,0đ) Đền Hùng nằm ở tỉnh nào?
a. Phú Thọ.
b. Phúc Thọ.
c. Hà Nội.
d. Hà Tây
Câu 3: (0,5đ) Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
a. Thánh Gióng, Sơn Tinh Thủy Tinh, An Dương Vương.
b. An Dương Vương, Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh dày.
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh dày.
d. Sơn Tinh Thủy Tinh, Thánh Gióng, An Dương Vương, Sự tích trăm trứng.
Câu 4: (1,0đ) Ngày nào là ngày giỗ Tổ?
a. Ngày mùng mười tháng ba dương lịch hằng năm.
b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
c. Ngày mùng ba tháng mười dương lịch hằng năm.
d. Ngày mùng ba tháng mười âm lịch hằng năm.
Câu 5: (1,0đ) Hai câu: ”Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” liên kết với nhau bằng cách nào?
a. Lặp từ ngữ.
b. Thay thế từ ngữ.
c. Dùng từ ngữ nối.
d. Dùng quan hệ từ.
Câu 6: (0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
b. Ca ngợi niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
c. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ.
d. Miêu tả phong cảnh đẹp của đền Hùng và vùng đất Tổ.
Câu 7: (0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
a. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, ra xa.
b. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, Sóc Sơn, cuồn cuộn, xa xa.
c. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, đồng bằng, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn.
d. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 8: (0,5đ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
c. Ngăn cách các trạng ngữ trong câu.
d. Ngăn cách các bộ phận có cùng chức vụ trong câu.
Câu 9: (1,0đ) Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”?
Viết câu của em:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
II – Phần viết:
1 . Chính tả: (Nghe – viết)
Bài viết: (2 điểm) Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân (SGK Tập 2 trang 83)
(Viết đoạn: Hội thi bắt đầu ….. đến và bắt đầu thổi cơm.)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2 . Tập làm văn: (8 điểm) Chọn một trong hai đề sau:
2.1. Em hãy tả một cây hoa mà em thích.
2.2. Em hãy tả cái đồng hồ báo thức.
Bài làm:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 5 giữa học kỳ 2
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)
I. Đọc thành tiếng (3đ )
– Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1,5 điểm.
(Đọc sai từ 2-4 tiếng: 1 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0,5 điểm.)
– Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 0,5 điểm.
(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ: 0,25 điểm; ngắt nghỉ hơi không đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm.)
– Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 0,5 điểm.
(Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,25 điểm; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm.)
– Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá: 1 phút ): 0,5 điểm. (Đọc trên 1-2 phút: 0,5 điểm.)
II. Đọc thầm (7đ)
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Ý ĐÚNG | b | a | c | b | a | a | d | b | VD: Vì xe bị hỏng nên em đi học muộn. |
Câu 1: (1,0đ) Đền Thượng nằm trên đỉnh núi nào? b. Nghĩa Lĩnh.
Câu 2: (1,0đ) Đền Hùng nằm ở tỉnh nào? a. Phú Thọ.
Câu 3: (0,5đ) Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước nào của dân tộc?
c. Sơn Tinh Thủy Tinh, Sự tích trăm trứng, Thánh Gióng, An Dương Vương, Bánh chưng bánh giầy.
Câu 4: (1,0đ) Ngày nào là ngày giỗ Tổ? b. Ngày mùng mười tháng ba âm lịch hằng năm.
Câu 5: (1,0đ) Hai câu: ”Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” liên kết với nhau bằng cách nào? a. Lặp từ ngữ.
Câu 6: (0,5đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung bài văn?
a. Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 7: (0,5đ) Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
d. Dập dờn, chót vót, xanh xanh, vòi vọi, sừng sững, cuồn cuộn, xa xa.
Câu 8: (0,5đ) Dấu phẩy trong câu “Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa” có tác dụng gì?
b. Ngăn cách trạng ngữ với các thành phần chính của câu.
Câu 9: (1,0đ) Viết một câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ “Vì – nên”?
Viết câu của em:
VD: Vì xe bị hỏng nên em đi học muộn.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10đ)
I. Viết chính tả: (2đ)
Bài viết: (2 điểm)
– Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng bài văn: 2,0 điểm.
– Mỗi lỗi chính tả sai về phụ âm đầu; vần thanh; không viết hoa đúng quy định trừ: 0,25 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết chữ hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không sạch đẹp,… trừ 0,25 điểm toàn bài.
II – Tập làm văn: (8đ)
2.1. Em hãy tả một cây hoa mà em thích.
2.2. Em hãy tả cái đồng hồ báo thức.
– Viết được một bài văn tả cây hoa hoặc tả cái đồng hồ báo thức có đủ 3 phần, đúng yêu cầu thể loại văn tả cây cối hoặc tả đồ vật đã học, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên.
– Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
– Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
– Tuỳ theo bài viết sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7; 6,5 – 6; 5,5 – 5; 4,5 – 4; 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1.
Bảng ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
TT | Chủ đề Mạch KT, KN | Mức 1(28%) | Mức 2(28%) | Mức 3(22%) | Mức 4(22%) | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 02 | 01 | 01 | 01 | 05 | |||||
Câu số | 1,2 | 6 | 3 | 4 | ||||||||
Số điểm | 2,0 đ | 0,5 đ | 0,5 đ | 1,0 đ | 4 đ | |||||||
2 | Kiến thức tiếng Việt | Số câu | 02 | 01 | 01 | 03 | 01 | |||||
Câu số | 5, 8 | 9 | 7 | |||||||||
Số điểm | 1,5 đ | 1,0 đ | 0,5 đ | 2 đ | 1 đ | |||||||
Tổng số câu | 02 | 03 | 01 | 01 | 02 | 08 | 01 | |||||
Tổng số | 02 câu | 03 câu | 02 câu | 02 câu | 09 câu | |||||||
Tổng số điểm | 2,0 điểm | 2,0 điểm | 1,5 điểm | 1,5 điểm | 7,0 điểm |