Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử, Ngày thi ngày một đến gần. Hãy cùng Tài Liệu Học Thi tham khảo Tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử được chúng
Nhằm giúp các bạn học sinh ôn thi môn Lịch sử lớp 6 hiệu quả nhất trước kì thi giữa học kì 2, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 6 môn Lịch sử được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác nhất.
Hy vọng đây là tài liệu bổ ích, giúp các bạn củng cố lại kiến thức môn Lịch sử chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao nhất. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ 6
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm 3 điểm
Câu 1 (1 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :
1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?
A. Khởi nghĩa Bà Triệu . B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. C. Khởi nghĩa Lý Bí.
2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:
A. Năm 240 B. Năm 248 C. Năm 111 TCN D. Năm 179 TCN
Câu 2 (2 điểm): Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).
Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:
Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…, đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập lại……(5)…..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …….(6)……..Trưng Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.
II. Tự luận 7 điểm
Câu 1 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
Câu 2 (3 điểm): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ
I – VI. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
HƯỚNG DẪN CHẤM THI GIỮA HỌC KÌ II
I/ Trắc nghiệm: (3đ).
Câu1: (1đ): Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.
1- B
2- B
Câu 2: (2đ): Đúng mỗi cho 0,25 diểm.
* Các từ cần điền:
1- Trưng Trắc ; 2- Trưng Vương ; 3- Mê Linh ; 4- có công ;
5- chính quyền ; 6- các huyện ; 7- Xá thuế ; 8- Lao dịch nặng nề.
II/ Tự luận: (7đ).
Câu1: (3đ)
* Nguyên nhân:
– Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)
– Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc. (0,5đ)
* Diễn biến:
– Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). (0,5đ)
– Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn Hai Bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. (0,5đ)
* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn về nước, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. (1đ)
Câu 2: (4đ)
* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn… (1đ)
* Về văn hoá:
– Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục, tập quán Hán được du nhập vào nước ta. (1đ)
– Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày…) (1đ)
* Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên mình vì:
– Chính quyền đô hộ mở trường dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em ăn học, còn đại đa số dân nghèo không có tiền cho con ăn học. (0,5đ)
– Phong tục tập quán, tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt…(0,5đ)
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.