Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2018 – 2019, Ngày thi đang đến gần. Hãy chăm chỉ học tập cùng Tài Liệu Học Thi tham khảo tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 2
Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 để giúp các bạn học sinh lớp 8 hệ thống lại kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.
Qua đây, các bạn sẽ biết được cấu trúc đề, làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập mở rộng. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Xem Tắt
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 – Đề 1
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Khoanh tròn ý đúng nhất trong các ý sau:
a. Khu vực Đông Nam Á gồm:
A. 10 quốc gia
B. 11 quốc gia
C. 12 quốc gia
D. 13 quốc gia
b. Dân cư Đông nam á gồm các chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-ít và Ô-xtra-lô-ít
B. Môn-gô-lô-ít và Nêgrô-ít
C. Nêgrô-ít và Ô-xtra-lô-ít
D. Ô-xtra-lô-ít và Ơ-rô-pêô-it
Câu 2: (0,5 điểm) Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào năm
A. 1967
B. 1995
C. 1997
D. 1999
Câu 3: (0,5 điểm) Vùng biển Việt Nam rộng khoảng 1 triệu km2 là:
A. Biển Đông.
B. Một bộ phận của Ấn Độ Dương.
C. Một bộ phận của vịnh Thái Lan.
D. Một bộ phận của biển Đông.
Câu 4: (1,0 điểm) Điền các từ thích hợp và chỗ có dấu …
Khoáng sản là loại tài nguyên không thể (1) … Do đó cần thực hiện tốt (2) …… để khai thác hợp lí, sử dụng (3) …… và có (4) …… nguồn tài nguyên quý giá này.
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,5 điểm): Trình bày đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo?
Câu 2: (3,0 điểm) Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc nước ta hiện nay?
Câu 3: (2,5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng một số cây trồng năm 2000 (%)
Lãnh thổ | Lúa | Cà phê |
Đông Nam Á | 26,2 | 19,2 |
Thế giới | 100 | 100 |
a) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á so với Thế giới? (1,5 điểm)
b) Vì sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều những nông sản đó? (1,0 điểm)
———-Hết———–
Lưu ý:
– Học sinh được sử dụng tài liệu: Atlat địa lí
– Giám thị không giải thích gì thêm.
Hướng dẫn đáp án đề thi
Bài | Đáp án | Điểm |
Trắc nghiệm | 3,0 | |
Câu 1 | a) Ý: B | 0,5 |
b) Ý: A | 0,5 | |
Câu 2 | Ý: B | 0,5 |
Câu 3 | Ý: D | 0,5 |
Câu 4 |
1. Phục hồi, 2. Luật khoáng sản 3. Tiết kiệm, 4. Hiệu quả |
Mỗi từ 0,25 |
Phần tự luận | 7,0 | |
Câu 1
|
– Cách đây 25 triệu năm – Địa hình được nâng cao (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng) – Quá trình hình thành các cao nguyên ba dan ở Tây Nguyên, các đồng bằng phù sa (đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long). – Quá trình mở rộng biển Đông và tạo các bề dầu khí ở thềm lục địa – Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, xuất hiện loài người trên Trái Đất. -> Tạo nên diện mạo hiện tại của lãnh thổ và đang còn tiếp diễn. |
0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 2 |
– Thuận lợi: + Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng tạo điều kiện phát triển một nền kinh tế toàn diện + Hội nhập giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới – Khó khăn: + Đường biên giới trên đất liền dài, vùng biển rộng à Khó khăn trong việc bảo vệ biên giới, chủ quyền (Giặc ngoại xâm thường xuyên dòm ngó xâm chiếm đất đai, hải đảo, vùng trời, vùng biển …) + Vùng có nhiều thiên tai: (bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, sóng biển…) |
1,0 0,5 1,0 0,5 |
Câu 3 |
Vẽ 2 biểu đồ hình tròn |
|
a |
– Vẽ đẹp chính xác, kí hiệu đầy đủ |
1,5 |
b |
– Có nhiều loại đất phù hợp với cây công nghiệp và trồng lúa – Khí hậu nóng ẩm quanh năm – Nguồn nước dồi dào – Nguồn lao động dồi dào và có truyền thống lâu đời |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 – Đề 2
Đề bài
Câu 1: (1.0 điểm)
Vì sao cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể ở Đông Nam Á?
Câu 2: (3.0 điểm)
Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3: (2.0 điểm)
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh, thành phố? Kể tên các thành phố trực thuộc trung ương?
Câu 4: (4.0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân theo đầu người một số nước Đông Nam Á năm 2013 (đơn vị: USD)
Quốc gia | GDP/người |
Việt Nam | 1 907 |
Ma-lai-xi-a | 10 538 |
Xin-ga-po | 55 182 |
Phi-lip-pin | 2 765 |
Thái Lan | 5 779 |
In-đô-nê-xi-a | 3 475 |
Lào | 1 661 |
Bru-nây | 38 563 |
(Tổng cục thống kê năm 2013)
Vẽ biểu đồ hình cột và nhận xét GDP/ người của 1 số quốc gia Đông Nam Á?
Hướng dẫn đáp án đề thi
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
Vì: Sự phát triển rừng liên quan mật thiết đến khí hậu. Khu vực Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm vì thế cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích đáng kể. |
1.0 |
2 |
– Thuận lợi: + Biển nước ta giàu hải sản, có nhiều vũng, vịnh tạo điều kiện cho nước ta phát triển nghề đánh bắt và nuôi trồng hải sản, phát triển giao thông vận tải biển. + Phát triển du lịch. + Các khoáng sản dầu khí, titan, cát trắng cung cấp nguyên liệu và vật liệu. + Phát triển nghề muối. – Khó khăn: + Thường xuyên có bão gây khó khăn, nguy hiểm cho giao thông, hoạt động sản xuất và đời sống nhân dân ven biển. + Thủy triều phức tạp. |
0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 |
3 |
– Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố. – Các thành phố trực thuộc trung ương: Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh, Cần Thơ. |
1.0 1.0 |
4 |
* Vẽ biểu đồ cột, gồm có: – Trục dọc bên trái (trục tung) có đơn vị USD/người chia đúng tỉ lệ. – Trục ngang bên dưới (trục hoành) có đơn vị quốc gia – Tên biểu đồ (Hs vẽ biểu đồ khác không cho điểm, nếu thiếu một trong các yêu cầu trừ 0,25điểm/nội dung) * Nhận xét: – GDP/người của một số quốc gia Đông Nam Á không đều nhau. – Nước có GDP/người cao nhất là Xin-ga-po và Bru-nây. Quốc gia có GDP/người thấp nhất là Việt Nam, Lào. |
3.0 0.5 0.5 |
* Lưu ý: Học sinh có thể trả lời như đáp án hoặc có ý như đáp án nhưng không cần phải giống nguyên văn cũng đạt điểm tối đa. Nếu học sinh trả lời chưa đủ ý tuỳ vào mức độ đạt GV cho điểm phù hợp.
Đề thi giữa học kì 2 môn Địa lý lớp 8 – Đề 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý đúng (1,0 điểm)
1. Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu quốc gia?
A. 8 quốc gia
B.9 quốc gia
C.10 quốc gia
D.11 quốc gia
2. Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài khoảng
A. 4 600 km.
B.2 360 km.
C.3 260 km.
D.331 212 km.
3. Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B để được kết quả đúng (1,0 điểm) Các điểm cực trên phần đất liền Việt Nam
A. Điểm cực |
B.Địa danh hành chính |
Kết quả |
1. Bắc |
a. xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hoà |
1 – … |
2. Nam |
b. xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên |
2 – … |
3. Đông |
c. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang |
3 – … |
4. Tây |
d. xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau |
4 – … |
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 1: 1,0 điểm
Vì sao khí hậu Đông Nam Á không bị khô hạn như những vùng cùng vĩ độ ở châu Phi và Tây Nam Á?
Câu 2: 2,0 điểm
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đời sống của nhân dân ta?
Câu 3: 3,0 điểm
Hãy nêu sơ lược về quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 4: 2,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam (trang Địa chất – khoáng sản) và kiến thức đã học, em hãy vẽ lại các kí hiệu và cho biết nơi phân bố của một số loại khoáng sản theo mẫu sau:
STT | Loại khoáng sản | Kí hiệu trên bản đồ | Phân bố các mỏ chính |
1 | Than đá | ||
2 | Khí đốt | ||
3 | Crôm | ||
4 | Sắt | ||
5 | Thiếc |
…………….
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết