Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Sinh học, Lại một kỳ thi giữa học kỳ 2 nữa đến gần. Với mong muốn giúp thầy cô giáo chuẩn bị, các bạn học sinh ôn tập, chúng tôi
Ngày thi đang đến gần. Hãy chăm chỉ học tập cùng Tài Liệu Học Thi tham khảo tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 9 môn Sinh học được chúng tôi đăng tải ngay sau đây.
Đây là tài liệu được chọn lọc kỹ càng từ các trường THCS trên cả nước, giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, cấu trúc, và biết được khả năng của mình khi giải đề, từ đó giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả cao nhất!
7 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC LỚP 9
ĐỀ SỐ 01
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm): Em hãy chọn chữ cái đầu câu trả lời đúng rồi ghi vào phần bài làm.
Câu 1) Nhóm sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật hằng nhiệt?
A. Con dơi, cú mèo, con chuồn chuồn.
B. Chuột, ếch, ba ba
C. Cá sấu, lợn, gà chọi
D. Chim sẻ, mèo, chim chích chòe, báo
Câu 2) Giống lợn Ỉ Móng Cái có những tính trạng nổi bật nào sau đây?
A. Dễ nuôi, đẻ nhiều con, thịt thơm ngon.
B. Dễ nuôi, tầm vóc to.
C. Tăng trọng nhanh, thịt nhiều nạc.
D. Tăng trọng nhanh, chân cao.
Câu 3) Giới hạn sinh thái là gì?
A. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.
B. Là khoảng thuận lợi của một nhân tố sinh thái đảm bảo sinh vật sinh trưởng và phát triển.
C. Là khoảng tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái đối với cơ thể sinh vật.
D. Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với các nhân tố sinh thái khác nhau.
Câu 4) Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là gì?
A. Sự bất biến của quần xã
B. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã
D. Sự phát triển của quần xã
Câu 5) Theo khả năng thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau của động vật, người ta chia động vật thành các nhóm nào sau đây?
A. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa bóng.
B. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa tối.
C. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa khô.
D. Nhóm động vật ưa sáng, nhóm động vật ưa ẩm.
Câu 6) Quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh?
A. Địa y bám trên cành cây.
B. Giun đũa sống trong ruột người.
C. Vi khuẩn trong nốt sần rễ cây họ Đậu.
D. Cây nấp ấm bắt côn trùng.
Câu 7) Ở thực vật để duy trì ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp nào?
A. Cho F1 lai với bố mẹ
B. Cho F1 tự thụ phấn
C. Nhân giống vô tính
D. Sử dụng con lai F1 làm giống.
Câu 8) Trong điều kiện nguồn thức ăn bị cạn kiệt, các sinh vật khác loài sẽ xảy ra mối quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ cộng sinh B. Quan hệ hội sinh
C. Quan hệ nửa kí sinh D. Quan hệ cạnh tranh
PHẦN II – TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm) Trình bày các thao tác lai lúa bằng phương pháp cắt vỏ trấu.
Câu 2: (2,0 điểm) Giả sử có các quần thể sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, hổ chim ăn sâu, sâu hại thực vật, vi sinh vật.
a. Xây dựng 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật nêu trên?
b. Nếu các loài sinh vật trên là một quần xã, hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật trên?
Câu 3: (2,0 điểm) Trình bày mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài. Mỗi quan hệ lấy 2 ví dụ minh họa.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
Phần I – Trắc nghiệm
Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | A | B | B | C | C | D |
Phần II – Tự luận
Câu |
Nội dung |
Điểm |
1 |
– Bước 1: Chọn cây mẹ, chỉ giữ lại bông và hoa chưa vỡ, không bị dị hình, không quá non hay già, các hoa khác cắt bỏ. – Bước 2: Khử đực ở cây hoa mẹ + Cắt chéo vỏ trấu ở phía bụng để lộ rõ nhị. + Dùng kẹp gắp 6 nhị (cả bao phấn) ra ngoài. + Bao bông lúa lại, ghi rõ ngày tháng. – Bước 3: Thụ phấn + Nhẹ tay nâng bông lúa chưa cắt nhị và lắc nhẹ lên bông lúa đã khử nhị đực. + Bao bông lúa đã được lai bằng giấy kính mờ và buộc thẻ có ghi ngày tháng |
0,5đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ
0,25đ 0,25đ 0,25đ |
– Mỗi chuỗi thức ăn đúng cho 0,25 điểm 1. Cỏ -> thỏ -> vi sinh vật 2. Cỏ -> thỏ -> hổ -> vi sinh vật. 3. Cỏ -> dê -> vi sinh vật. 4. Cỏ -> dê -> hổ -> vi sinh vật. |
0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ |
|
1,0 đ |
||
3 |
– Giữa các sinh vật cùng loài có thể có các quan hệ sau + Quan hệ hỗ trợ: các cá thể trong quần thể hỗ trợ bắt mồi, chống kẻ thù, chống lại điều kiện bất lợi của môi trường … Ví dụ: Cây liền rễ dưới lòng đất, chim di cư thành đàn. + Quan hệ cạnh tranh: khi điều kiện sống bất lợi (thiếu thức ăn, nơi ở…) hoặc vào mùa sinh sản … xảy ra sự cạnh tranh giữa các sinh vật cùng loài. Ví dụ: Hiện tượng tự tỉa cành tự nhiên của một rừng cây, cá mập ăn chính con của mình. (HS có thể cho ví dụ khác, nếu đúng vẫn cho điểm) |
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ |
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải file để xem thêm nội dung chi tiết.