Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 – 2019, Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 – 2019 sẽ giúp các em học sinh tự ôn tập môn Sinh
Lại một kỳ thi giữa học kỳ 2 nữa đến gần. Với mong muốn giúp thầy cô giáo chuẩn bị, các bạn học sinh ôn tập, chúng tôi xin giới thiệu: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 năm 2018 – 2019.
Qua đây, các bạn học sinh lớp 10 sẽ biết được cấu trúc đề, làm quen với các dạng câu hỏi và bài tập mở rộng. Đây sẽ là tài liệu tham khảo quý giá cho quý thầy cô và các bạn học sinh. Nội dung chi tiết, mời các bạn cùng tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Xem Tắt
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Đề 1
SỞ GD & ĐT …….. TRƯỜNG THPT …….. |
ĐỀ KSCL GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2018 – 2019 |
Đề bài
Câu 1 (3,0 điểm).
a. Nêu diễn biến quá trình nguyên phân và kết quả.
b. So sánh sự phân chia tế bào chất trong nguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật.
Câu 2: (2,0 điểm).
a. Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng có nguồn năng lượng và cacbon là gì, lấy một ví dụ về sinh vật có kiểu dinh dưỡng đó?
b. Trong thí nghiệm lên men rượu từ đường lactozơ thì ống nghiệm chứa nước đường có bổ sung bánh men rượu sau một thời gian có mùi rượu và bọt khí nổi lên còn ống đối chứng chứa nước cất có bánh men thì lại không có hiện tượng trên. Giải thích?
Câu 3: (2,5 điểm).
a. Nêu đặc điểm các giai đoạn sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục.
b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục trải qua mấy pha, giải thích?
Câu 4: (2,5 điểm).
a. Vi khuẩn E côli nuôi trong phòng thí nghiệm cứ 30 phút tế bào lại phân đôi một lần. Trong bình thí nghiệm ban đầu có 500 tế bào thì sau 2 ngày thu được bao nhiêu tế bào.
b. Ở một cơ thể đực ở một loài động vật (2n = 30), có 50 tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân liên tiếp 7 lần. Số tế bào con tạo ra có 10% chuyển sang giai đoạn vùng chín giảm phân tạo tinh trùng. Tính số tinh trùng và số tế bào con tạo ra.
Hướng dẫn chấm điểm đề thi giữa học kì 2
Câu | Ý | Nội dung | Điểm |
1 | 3,0 | ||
a |
a. Diến biến quá trình nguyên phân: – Kì đầu: các NST kép bắt đầu đóng xoắn, màng nhân và nhân con dần biến mất. – Kì giữa: các NST kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo. – Kì sau: các NST kép tách tâm động thành 2 nhóm NST đơn giống hệt nhau và phân li đồng đều về 2 cực của tế bào. – Kì cuối: các NST đơn trở về dạng sợi mảnh. Kết quả tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống tế bào mẹ. |
0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 |
|
b |
b. so sánh phân chia tế bào chất: – Tế bào thực vật: có thành xenlulozơ nên tế bào mẹ hình thành vách ngăn ở giữa tế bào chia tế bào chất của tế bào mẹ thành hai tế bào con. – Tế bào động vật: không có thành xenlulozơ nên tế bào mẹ hình thành eo thắt chia tế bào chất của tế bào mẹ thành hai tế bào con. |
0,5 |
|
2. | 2,0 | ||
a |
Kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng có nguồn năng lượng là ánh sáng, nguồn cacbon CO2. Ví dụ: thực vật,… |
0,5 0,5 |
|
b |
– Ống nghiệm thí nghiệm: nấm men đã chuyển hóa đường thành rượu etylic và giải phóng CO2. – Ống đối chứng chứa nước cất nên không có quá trình lên men –> không có mùi rượu, không có bọt khí. |
0,5 0,5 |
|
3 | 2,5 | ||
a |
Đặc điểm các giai đoạn sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục: – Pha tiềm phát: Số lượng tế bào không đổi, vi khuẩn thích nghi với môi trường. |
0,5 |
|
– Pha luỹ thừa: Vi khuẩn bắt đầu phân chia mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa và đạt đến cực đại, thời gian thế hệ đạt tới hằng số, quần thề trao đổi chất mạnh nhất. |
0,5 |
||
– Pha cân bằng: Tốc độ sinh trưởng, trao đổi chất của vi khuẩn giảm dần. Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi, kích thước tế bào nhỏ hơn pha log. |
0,5 |
||
– Pha suy vong : Số lượng tế bào chết vượt số lượng tế bào mới tạo thành. |
0,5 |
||
b |
Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy liên tục trải qua 2 pha đó là pha tiềm phát và lũy thừa, vì bổ sung liên tục chất dinh dưỡng nên không có pha cân bằng và suy vong. |
0,5 |
|
4 | 2,5 | ||
a |
– Số lần phân đôi: 2 x 24 x 2 = 96. – Số tế bào sau 2 ngày: 500 x 296 |
1,0 |
|
b |
– Số tế bào con tạo ra: 50 x 27 = 6400 (tế bào). |
0,5 |
|
– Số tinh trùng tạo ra = 6400 x 4 x 0,1 = 2560 (tinh trùng). |
1,0 |
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 10 – Đề 2
Đề bài
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (12 CÂU, 3 ĐIỂM)
Câu 1. Trong hô hấp tế bào, giai đoạn tạo nhiều ATP nhất là
A. đường phân
B. chuỗi chuyền điện tử
C. chu trình Crep
D. Chu trình Canvin
Câu 2. Quá trình quang hợp xảy ra ở một số đối tượng
A. tảo, thực vật, động vật
B. tảo, thực vật, nấm
C. tảo, thực vật, một số vi khuẩn
D. tảo, nấm, một số vi khuẩn
Câu 3. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là
A. glucozo
B. axit piruvic
C. Axêtyl – Co A
D. NADH, FADH
Câu 4. Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ
A. pha tối nhờ quá trình phân li nước
B. pha sáng nhờ quá trình phân li nước
C. pha tối nhờ quá trình phân li CO2
D. Pha sáng nhờ quá trình phân li CO2
Câu 5. Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự
A. G1, G2, S, nguyên phân.
B. G1, S, G2, nguyên phân.
C. S, G1, G2, nguyên phân
D. G2, G1, S, nguyên phân.
Câu 6. Chu kì tế bào có mấy giai đoạn rõ rệt ?
A. 4 giai đoạn
B. 3 giai đoạn
C. 2 giai đoạn
D. 1 giai đoạn
Câu 7. Xét một tế bào sinh trứng, qua quá trình giảm phân hình thành bao nhiêu tế bào trứng ?
A. 1 trứng
B. 2 trứng
C. 3 trứng
D. 4 trứng
Câu 8. Ở cà độc dược (2n = 24), số nhiễm sắc thể đơn có trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A. 24.
B. 48.
C. 12.
D. 36.
Câu 9. Vi sinh vật quang tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon và nguồn năng lượng là
A. CO2, ánh sáng.
B. Chất hữu cơ, ánh sáng.
C. CO2, hoá học.
D. Chất hữu cơ, hoá học.
Câu 10. Cơ chế tác động của kháng sinh là
A. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
B. Ôxi hoá các thành phần tế bào.
C. gây biến tính các protein.
D. Bất hoạt các protein.
Câu 11. Hình thức sinh sản chủ yếu của tế bào nhân sơ (vi khuẩn) là
A. phân đôi.
B. Phân đôi, nảy chồi.
C. nảy chồi, tạo bào tử.
D. Phân đôi, tạo bào tử.
Câu 12. Chất nào sau đây không được dùng để diệt khuẩn trong bệnh viện?
A. Kháng sinh.
B. Cồn.
C. Iôt.
D. Hợp chất kim loại nặng.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN (4 câu, 7 điểm)
Câu 1. So sánh điểm khác nhau của hô hấp và quang hợp theo bảng sau: (2,0 điểm)
Hô hấp | Quang hợp | |
Bào quan xảy ra | ||
Đồng hóa | ||
Dị hóa | ||
Số giai đoạn thực hiện |
Câu 2. Trình bày những diễn biến chính trong 4 kì của nguyên phân? (2,0 điểm)
Câu 3. Ở ruồi giấm (2n = 8), xét 1 tế bào xảy ra nguyên phân. Hãy xác định : (1,0 điểm)
a. Số tâm động ở kì đầu
b. Số cromatit ở kì giữa và kì sau
c. Số NST đơn ở kì cuối
Câu 4. Hãy nêu cơ chế tác động và ứng dụng của 4 chất ức chế sinh trưởng sau: cồn, Iôt, hợp chất kim loại nặng, kháng sinh. (2,0 điểm)
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết