Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2018 – 2019, Với mong muốn giúp các bạn học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi này, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu với các
Với mong muốn đem đến cho các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập môn Vật lý lớp 10. Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 10 năm 2018 – 2019.
Sau đây mời các bạn học sinh cùng tham khảo và giải thử đề thi để củng cố lại kiến thức môn Vật lý chuẩn bị cho kỳ thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao nhất. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật Lý – Đề 1
Câu 1: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vật:
A. Chuyển động với gia tốc không đổi.
B. Chuyển động tròn đều.
C. Chuyển động cong đều.
D. Chuyển động thẳng đều.
Câu 2: Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là :
A. Khoảng cách từ vật đến giá của lực.
B. Khoảng cách từ trục quay đến vật.
C. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực.
D. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
Câu 3: Một con lắc đơn, vật nặng m gắn vào đầu sợi dây nhẹ dài l, đầu kia của sợi dây treo vào điểm cố định. Kéo con lắc lệch góc α0 so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ, biểu thức tính vận tốc cực đại của vật nặng trong quá trình dao động là:
A. mgl(1 – cosα0).
B. 2gl(cosα– cosα0).
C. mg(3cosα– 2cosα0)
Câu 4: Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,0 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao:
A. 0,102 m.
B. 1,0 m.
C. 32 m. D.
9,8 m.
Câu 5: Một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên,chịu tác dụng của một lực 1,0 N trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là:
A. 1,0m.
B. 4,0m.
C. 2,0m.
D. 0,5m.
Câu 6: Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niu tơn:
A. Tác dụng vào cùng một vật.
B. Tác dụng vào hai vật khác nhau.
C. Phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá.
D. Không cần phải bằng nhau về độ lớn.
Câu 7: Một vật chuyển động với vận tốc dưới tác dụng của lực không đổi. Công suất của lực là:
A. P=Fvt.
B. P = Fv2
C. P = Ft.
D. P = Fv.
Câu 8: Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h) .Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
Câu 9: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là:
A. Khí thực.
B. Khí ôxi.
C. Khí lý tưởng.
D. Gần là khí lý tưởng.
Câu 10: Hãy chỉ ra câu sai? Chuyển động tròn đều là chuyển động có các đặc điểm:
A. Tốc độ góc không đổi.
B. Quỹ đạo là đường tròn.
C. Tốc độ dài không đổi.
D. Vectơ gia tốc không đổi.
……….
Đề kiểm tra giữa học kì 2 lớp 10 môn Vật Lý – Đề 2
Câu 1: Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là?
A. Khi lý tưởng.
B. Khí thực.
C. Gần là khí lý tưởng.
D. Khí ôxi.
Câu 2: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Bôilơ – Mariốt?
A. p1V1= p2V2
B. p1/V1= p2V2
C. p1/p1= V1/V2
D. p ~ V.
Câu 3: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
B. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Câu 4: Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,25. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là:
A. V2= 10 lít.
B. V2= 8 lít.
C. V2= 9 lít.
D. V2= 7 lít.
Câu 5: Tính khối lượng riêng của không khí ở đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3140m. Biết rằng mỗi khi lên cao thêm 10m thì áp suất khí quyển giảm 1mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2oC. Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện chuẩn (áp suất 760mmHg và nhiệt độ 0oC) là 1,29kg/m3.
A. 1,05kg/m3
B. 0,925kg/m3
C. 0,85 kg/m3
D. 0,75 kg/m3
Câu 6: Căn phòng có thể tích 60m3. Tăng nhiệt độ của phòng từ 100C đến 370C. Biết khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,29kg/m3, áp suất không khí môi trường là áp suất chuẩn. Khối lượng không khí thoát ra khỏi căn phòng là:
A. 2kg
B. 3kg
C. 6,5kg
D. 5kg
Câu 7: Một ô tô chuyển động với vận tốc 54 km/h có thể đi được đoạn đường dài bao nhiêu khi tiêu thụ hết 60 lít xăng? Biết động cơ của ô tô có công suất 45 kW và hiệu suất 25%. Năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.
A. 235km.
B. 108km.
C. 161km.
D. 54km.
Câu 8: Thế năng trọng trường của một vật không phụ thuộc vào:
A. Vị trí vật.
B. Độ cao vật.
C. Khối lượng vật.
D. Vận tốc vật.
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết