Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8, Với mong muốn giúp các bạn học sinh đạt kết quả tốt trong kỳ thi này, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu với các bạn: Bộ đề thi
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 là đề kiểm tra 45 phút môn Vật lý lớp 8 có đáp án đi kèm. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo và giải thử đề thi để củng cố lại kiến thức môn Vật lý chuẩn bị cho kỳ thi học kì 2 đạt kết quả cao nhất. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Năm học: 20… – 20….)
MÔN VẬT LÝ LỚP 8
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 8
Mức độ nhậnbiết Tên chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | |
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||
1. Cơ học: (4t). | 1. Cơ năng. | 2. Công thức tính áp suất | 5. Xác định công suất của vật. | ||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 3 | |
Số điểm | 1 | 1 | 1 | 3 (30%) | |
2.Cấu tạo chất – Nhiệt năng (11t) | 3. Định nghĩa và đơn vị của nhiệt lượng. | 4. Hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong các môi trường. | 6.Vận dụng kiến thức về cấu tạo và chuyển động nguyên tử, phân tử giải thích hiện tượng tự nhiên.7. Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt.. | 8. Nhận biết cách làm thay đổi nhiệt năng của vật và định nghĩa nhiệt lượng để biết vật có nhận được nhiệt lượng không. | |
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | 1 | 5 |
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 4 | 1 | 7 (70%) |
Tổng số câu | 2 | 2 | 3 | 1 | 8 |
Tổng số điểm | 1,5 | 2,5 | 5 | 1 | 10 (100%) |
ĐỀ BÀI.
I/ Lý thuyết: ( 4đ )
1. Cơ năng của một vật là gì ? Nó gồm những dạng nào ? (1đ)
2. Viết công thức tính công suất của một vật ( Chú thích các đại lượng và đơn vị) ? (1đ)
3. Các cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật ? (0,5đ)
4. Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu ? Các hình thức đó xảy ra chủ yếu trong môi trường nào ? (1,5đ)
II/ Bài tập: (6đ)
5. Ngựa kéo xe với lực 80N đi được 3km trong 1200s. Tính công suất của ngựa ? (1đ)
6. Tại sao, thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt ? (1đ)
7. Người ta thả miếng đồng khối lượng 1kg vào 1000g nước. Miếng đồng nguội đi từ 800c xuống 200c. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kgk, của nước là 4200J/kgk (3đ)
8. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn tthì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ? (1đ)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I/ Lý thuyết:
1. Vật có khả năng sinh công ta nói vật có cơ năng. Cơ năng của vật bằng tổng thế năng và động năng, cơ năng của vật gồm 2 dạng thế năng và động năng. (1đ)
2. Công thức tính công suất :
P = A /t với P: Công suất(W) (1đ)
A : Công (J)
t : Thời gian (giây)
3. Có hai cách làm biến đổi nhiệt năng của một vật là thực hiện công và truyền nhiệt. (0,5đ)
4. – Những hình thức truyền nhiệt chủ yếu là : Đối lưu, dẫn nhiệt, bức xạ nhiệt . (0,75đ).
– Hình thức dẫn nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chất rắn (0,25 đ)
– hình thức đối lưu xảy ra chủ yếu trong môi trường chất lỏng và khí (0,25đ)
– Hình thức bức xạ nhiệt xảy ra chủ yếu trong môi trường chân không (0,25đ)
II/ Bài tập:
5. P = A/t = F.s/t = 80.3000/1200 = 200 (W) (1đ)
6. Thả đường vào nước rồi khuấy lên, đường tan nước có vị ngọt tại vì giữa các phân tử đường, nước có khoảng cách và chúng chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử đường đã xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và ngược lại. (1đ)
7. Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra:
Qtỏa = m1c1.Δ t1 = 1.380.60 = 22800(J) (1đ)
Nhiệt lượng do nước thu vào
Qthu = m2c2 Δ t2 = 1. 4200. Δ t2 = 4200.Δ t2 (J) (1đ)
Mà Qtỏa = Qthu nên 4200.Δ.t2 = 22800
Suy ra Δ t2 = 22800/4200 = 5,430c (0,5đ)
Vậy nước nhận thêm một nhiệt lượng là 22800J và nóng thêm 5,430c (0,5đ )
8. Miếng đồng không nhận được nhiệt lượng tại vì đó là thực hiện công (1đ)
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.