Đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 11 năm 2020 – 2021, Bộ đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 11 năm 2020 – 2021 có đáp án kèm theo sẽ giúp các em học sinh ôn tập
Đề thi giữa học kì I môn Địa lý lớp 11 năm 2020 – 2021 là tài liệu cực kì hữu ích mà Tài Liệu Học Thi muốn giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn lớp 11 cùng tham khảo.
Hi vọng tài liệu sẽ cung cấp cho các bạn học sinh lớp 11 có thêm những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập cũng như giúp các thầy cô giáo có thêm tư liệu tham khảo ra đề thi. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kì thi sắp tới.
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa 11
Nội dung | Số câu | Nhận biêt | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao |
Địa lí lớp 10 (30%) |
03 |
1 điểm = 10% |
0,5 đ = 5% |
1,0 đ = 10% |
0,5đ = 5% |
Địa lí 11 (40%) |
04 |
||||
Khái quát chung |
1 |
0,5 đ= 5% |
|
|
0,5 đ = 5% |
Vấn đề châu lục và khu vực |
2 |
1,0đ = 10% |
1,5 đ= 15% |
|
|
Địa lí quốc gia |
1 |
0,5 đ = 5% |
|
|
|
Rèn luyện kĩ năng Atlat |
03 |
|
|
1,0đ = 10% |
2,0 đ = 20% |
Tổng |
10 |
3,0 điểm = 30% |
2,0 điểm = 20% |
2,0 điểm = 20% |
3,0 điểm = 30% |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lớp 11
SỞ GD & ĐT………. TRƯỜNG THPT ………. |
ĐỀ KIỂM TRA CHÁT LƯỢNG GIỮA KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Địa lí – Lớp 11 Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian phát đề |
Câu 1 (1,0 điểm)
a. Phân biệt hướng thổi Chai gió Mậu Dịch và gió Tây Ôn đới ở Bắc bán cầu.
b. Cùng vĩ độ như Vĩnh Yên nhưng nhiệt độ ở Tam Đảo quanh năm mát mẻ. Đó là biểu hiện của quy luật nào?
Câu 2 (1,0 điểm)
a. Gia tăng dân số bao gồm gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Vậy, theo anh (chị) đâU mới là động lực của gia tăng dân số? Tại sao?
b. Kể tên các loại hình vận tải mà em biết.
Câu 3 (1,0 điểm)
a. Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà em biết. Trong đó Việt Nam tham gia những tổ chức nào?
b. Toàn cầu hóa là gì? Hệ quả tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế.
Câu 4 (1,0 điểm)
a. Phân biệt cảnh quan tự nhiên tiêu biểu Của Châu Phi và khu vực Mỹ La Tinh.
b. Lãnh thổ Hoa Kì bao gồm những bộ phận nào?
Câu 5. (1,0 điểm) Năm 2004, Châu Phi chiếm 14% dân số nhưng chỉ đóng góp cho Thế giới 1,9% GDP. Anh (chị) hãy giải thích tại sao nền kinh tế của Châu Phi lại kém phát triển như vậy?
Câu 6 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lương thực của thế giới thời kì 1990 – 2008. Đv (triệu tấn).
Năm |
1990 |
2003 |
2008 |
Tổng | 1950,0 | 2021,0 | 3227,6 |
Lúa mì | 592,4 | 557,3 | 689,9 |
Lúa gạo | 511,0 | 585,0 | 685,0 |
Ngô | 480,7 | 635,7 | 822,7 |
Lương thực khác | 365,9 | 243,0 | 1030,0 |
a. Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lương thực của thế giới thời kì 1990 – 2008 (Lưu ý không vẽ)
b. Tính cơ cấu sản lượng lúa gạo của Thế giới năm 2008.
c. Nhận xét quy mô sản lượng lúa gạo của Thế giới năm 1990 – 2008.
Câu 7 (1, 0 điểm). Anh (chị) hãy trình bày khái quát đặc điểm khu vực Tây Nam Á.
Câu 8 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 kể tên các nước giáp với Việt Nam trên đất liền và trên biển.
Câu 9 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng của nước ta.
Câu 10 (1,0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 biểu đồ thể hiện số khách và doanh thu du lịch, hãy nhận xét tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta.
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa 11
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 |
a. Phân biệt hướng thổi của gió Mậu Dịch và gió Tây Ôn đới. – Gió Mậu Dịch: hướng Đông Bắc – Gió Tây Ôn đới: Hướng Tây Nam b. Cùng vĩ độ như Vĩnh Yên nhưng nhiệt độ ở Tam Đảo quanh năm mát mẻ. Đó là biểu hiện của quy luật nào? – Là biểu hiện của quy luật đai cao (Nếu HS trả lời là quy luật phi địa đới cho 0,25) |
0,5 0,25 0,25 0,5 |
Câu 2 |
a. Gia tăng dân số bao gồm gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học. Vậy, theo anh (chị) đâu mới là động lực của gia tăng dân số? Tại sao? – Gồm: gia tăng tự nhiên và gia tăng cơ học – Gia tăng tự nhiên mới là động lực phát triển dân số vì dân số tăng lên hay giảm đi đề do sinh đẻ và tử vong quyết định. b. Kể tên các loại hình vận tải mà em biết. – Kể tên: Đường ô tô, đường sắt, đường biển, đường hàng không, đường sông, đường ống (Nếu HS kể được từ 3 loại hình được 0,25 điểm) |
0,5
0,25 0,25
0,5 |
Câu 3 |
a. Kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà em biết. Trong đó Việt Nam tham gia những tổ chức nào? – APEC, ASEAN, EU, NAFTFTA, MERCOSUR – Việt Nam tham gia : APEC, ASEAN b. Toàn cầu hóa là gì? Hệ quả tiêu cực của Toàn cầu hóa kinh tế. – Khái niệm : Là sự liên kết giữa các quốc gia trên Thế giới về nhiều mặt từ kinh tế, văn hóa, khoa học. – Hệ quả tiêu cực : Gia tăng khoảng cách giàu – nghèo |
0,5
0,25 0,25 0,5 0,25
0,25 |
Câu 4 |
a. Phân biệt cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Châu Phi và khu vực Mỹ La Tinh. – Cảnh quan Châu Phi: Hoang mạc, bán hoang mạc, xa van – Cảnh quan tiêu biểu của Mỹ La Tinh: Rừng nhiệt đới ẩm và xích đạo b. Lãnh thổ Hoa Kì bao gồm những bộ phận nào? Phần trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo Alaxca và Quần đảo Haoai |
0,5
0,25 0,25 0,5 |
Câu 5 |
Giải thích – Do hậu quả sự thống trị lâu đời của chủ nghĩa thực dân – Sự yếu kém trong quản lí đất nước của nhiều nước Châu Phi non trẻ – Gia tăng dân số còn cao, nhiều hủ tục, trình độ dân trí thấp, dịch bệnh… – Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt…. |
1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 6 |
a. Biểu đồ thích hợp: biểu đồ hình tròn b. Cơ cấu lúa gạo = SL lúa gạo /tổng số = 685/3227,6 = 21,2% c. Nhận xét quy mô lúa gạo tăng liên tục, tăng 1,34 lần |
0,5 0,25 0,25 |
Câu 7 |
Anh (chị) hãy trình bày khái quát đặc điểm khu vực Tây Nam Á – Bao gồm 20 nước,có diện tích là hơn 7 triệu km2 – Có vị trí chiến lược quan trọng, tài nguyên dầu mỏ phong phú – Dân cư chủ yếu theo đạo Hồi – Tình trạng xung đột sắc tộc, tôn giáo còn diễn ra ở nhiều nơi |
1,0 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Câu 8 |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 kể tên các nước giáp với Việt Nam trên đất liền và trên biển. – Trên đất liền: Trung Quốc, Lào và Campuchia – Trên biển: Trung Quốc, Campuchia, Singapo, Brunay, Malaixia, Indonexia, Philippin, Thái Lan (HS kể được từ 4 nước cho 0,25) |
1,0
0,5 0,5
|
Câu 9 |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 kể tên các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 40 – 120 nghìn tỉ đồng của nước ta – Hải Phòng, Thủ Dầu Một, Biên Hòa,Vũng Tàu |
1,0 |
Câu 10 |
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25. Dựa vào biểu đồ thể hiện số khách và doanh thu du lịch, hãy nhận xét tình hình phát triển ngành du lịch của nước ta. – Nhìn chung số khách và doanh thu du lịch tăng liên tục từ 2000 – 2007 – Khách du lịch quốc tế tăng 3 lần – Khách du lịch nội địa tăng 3,5 lần – Doanh thu tăng nhanh nhất tăng gần 7 lần |
1,0
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Tổng |
1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 |
10, 0 |