Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021, Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2020 – 2021 gồm 4 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận đề thi kèm theo. Đây là tài liệu rất hữu ích đối với các bạn lớp 6 đang chuẩn bị ôn thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6.
Xem Tắt
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 – Đề 1
Đề kiểm tra giữa kì I lớp 6 môn Lịch sử
B. ĐỀ BÀI
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1: Lịch sử là
A. những gì đang diễn ra.
B. những gì chưa diễn ra.
C. những gì đã diễn ra trong quá khứ.
D. những gì sẽ diễn ra.
Câu 2: Học lịch sử để
A. biết cho vui.
B. tô điểm cho cuộc sống.
C. hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông.
D. biết việc làm của người xưa.
Câu 3: Câu danh ngôn” Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống” là của
A. Lê Nin.
B. Bác Hồ.
C. Ăng Ghen.
D. Xi Xê Rông.
Câu 4: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?
A. 1000 năm
B. 100 năm
C. 10 năm
D. 2000 năm
Câu 5: Cụng cụ lao động của người nguyên thủy được làm từ
A. đồng.
B. đá
C. gỗ
D. sắt.
Câu 6: Xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
A. con người tinh khôn lên.
B. nam nữ không bình đẳng.
C. bị thú rừng tấn công.
D. công cụ kim loại ra đời.
Câu 7: Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm
A. Hi Lạp, Lưỡng Hà.
B. Rô ma, Hi Lạp.
C. Malaixia, Hi Lạp.
D. Ai Cập, ấn Độ.
Câu 8: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây là
A. thương nghiệp, buôn bán.
B. trồng nho- ô liu.
C. công nghiệp và nông nghiệp.
D. làm đồ mỹ nghệ.
Câu 9: Người phương Tây cổ đại đó sử dụng loại chữ nào sau đây?
A. Chữ Nôm.
B. Chữ tượng hình.
C. Chữ Hán.
D. Hệ thống chữ cái a,b,c.
Câu 10: Đền Pác-tê-nông là cụng trình văn hóa cổ đại của quốc gia nào?
A. Ai Cập
B. Trung Quốc
C. Hi Lạp
D. Rô-ma
II. Tự luận ( 6 điểm)
Câu 1 (3 điểm): Hãy cho biết các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Tây. Đặc điểm của các tầng lớp đó?
Câu 2 (3 điểm):
Các quốc gia cổ đại phương Đông đã để lại những thành tựu văn hóa gì về chữ viết, Thiên văn học, Toán học, công trình kiến trúc. Em hãy đánh giá về các thành tựu văn hóa đó?
Đáp án đề giữa kì 1 môn Lịch sử 6
I. Trắc nghiệm
Mỗi câu đúng được 0,4 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐÁP ÁN | C | C | D | A | B | D | B | A | D | C |
II. Tự luận (6 điểm)
PHẦN | YÊU CẦU CẦN ĐẠT | THANG ĐIỂM |
Câu 1 |
– Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Tây: Chủ nô và nô lệ. * Tầng lớp chủ nô. + Xuất thân từ chủ xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn. + Họ rất giàu có, có thế lực, sống sung sướng. + Nắm mọi quyền hành chính trị. * Nô lệ. + Xuất thân là tù binh chiến tranh hoặc mua ở nước ngoài về. + Họ phải làm việc cực nhọc, bị đối xử rất tàn bạo. + Là lực lượng lao động chính trong Xã hội. |
1,0
1,0
1,0 |
Câu 2 |
* Thành tựu văn hóa của các dân tộc phương Đông thời cổ đại – Về chữ viết: dùng chữ tượng hình – Thiên văn học: sáng tạo ra lịch, biết làm đồng hồ đo thời gian, – Toán học: nghĩ ra phép đếm đến 10, tính được số pi bằng 3,16, tìm ra số 0 – Kiến trúc: xây dựng được những công trình kiến trúc đồ sộ như kim tự tháp cổ Ai cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà. |
0,5 0,5
0,5
0,5
1 |
=> Đánh giá về các thành tựu văn hóa cổ đại; – Thành tựu văn hóa của người cổ đại rất đa dạng, phong phú. – Có giá trị, đến nay vẫn được sử dụng. – Khâm phục trí tuệ con người cổ đại. |
Ma trận đề giữa kì 1 môn Lịch sử 6
Nhận biết – 4đ | Thông hiểu – 3đ | Vận dụng – 3đ | Tổng | ||||||||||||||
Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | ||||||||||
Chủ đề 1: Sơ lược về môn lịch sử.
|
Biết được lịch sử và mục đích học lịch sử. |
Hiểu cách tính thời gian trong lịch sử |
|
4 |
1.6 |
|
|
||||||||||
3 |
1.2 |
|
|
1 |
0.4 |
|
|
|
|
|
|
||||||
Chủ đề 2: Xã hội nguyên thủy |
Biết được công cụ lao động của người nguyên thủy. |
Hiểu được vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. |
|
2 |
0,8 |
|
|
||||||||||
1 |
0,4 |
|
|
1 |
0.4 |
|
|
|
|
|
|
||||||
Chủ đề 3: Các quốc gia cổ đại |
– Kể tên được các quốc giả cổ đại – Biết được chữ viết, công trình văn hóa của các quốc gia cổ đại PT. – Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại |
– Hiểu về ngành KT chính. -Những thành tựu văn hóa về chữ viết, khoa học, công trình kiến trúc của phương Đông .
|
– Phân tích được đặc điểm các tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Tây. – Đánh giá về các thành tựu văn hóa. |
4 |
1.6 |
2 |
6,0 |
||||||||||
3 |
1,2 |
1/2 |
1,0 đ |
1 |
0.4 |
0,5 |
2,0 |
|
|
|
|
||||||
Tổng |
7 |
2,8 |
1/2 |
1,0 |
3 |
1,2 |
0,5 |
2 |
|
|
1 |
3 |
10 |
4 |
2 |
6 |
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 – Đề 2
Đề kiểm tra giữa kì I lớp 6 môn Lịch sử
Trường THCS Họ và tên…………………………… Lớp …………………………………… |
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 6 Năm hoc (2020 – 2021) |
Điểm: Lời phê: |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (1đ)
Câu 1. Câu nói: “Dân ta phải biết sử ta
Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?
a) Võ Nguyên Giáp.
b) Hồ Chí Minh.
c) Phạm Văn Đồng.
d) Lê Duẩn.
Câu 2. Chữ tượng hình là
a) Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.
b) Chữ viết đơn giản.
c) Chữ theo ngữ hệ latinh.
d) Chữ cái a,b,c.
Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?
a) Thống trị và bị trị.
b) Chủ nô và nô lệ.
c) Quý tộc và nông dân công xã.
d) Quý tộc và chủ nô.
Câu 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?
a) Việt Nam, Thái Lan.
b) Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.
c) Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.
d) Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.
Câu 5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?
a) 10 năm.
b) 100 năm.
c) 1000 năm.
d) 10000 năm.
Câu 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là
a) Vỏ ốc.
b) Đồ gốm.
c) Đá, tre, gỗ, xương, sừng.
d) Rìu, bôn, chày.
Câu 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền – sơ sử, thuộc di tích
a) Bàu Tró.
b) Bàu Dũ.
c) Quỳnh Văn.
d) Hạ Long.
Câu 8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?
a) Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.
b) Vượn – Tinh Tinh – Người tinh khôn.
c) Vượn người – Người tối cổ – Người tinh khôn.
d) Vượn cổ – Người tối cổ – Người tinh khôn.
II. Nối ghép cột A với cột B sao cho đúng (1đ)
A. Thành tựu văn hóa | B. Tên quốc gia | Nối cột A với B |
1. Kim Tự Tháp | a) Rô-ma. | 1. |
2. Thành Ba-bi-lon | b) Ai Cập. | 2. |
3. Đền Pac-tê-nông | c) Lưỡng Hà. | 3. |
4. Khải Hoàn môn. | d) Hi Lạp. | 4. |
e) Ấn Độ |
B. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?(3đ)
Câu 2. Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?(2đ)
Câu 3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì? (2đ)
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
I. Chọn ý đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái đầu câu (2đ)
1. b. 2. a. 3. b. 4. b. 5. b. 6. c. 7. b. 8. d. (Mỗi ý đúng 0,25đ)
II. Nối ghép cột A với cột B (1đ)
1. b. 2.c. 3.d. 4.a. (Mỗi ý đúng 0.25đ)
B. PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1: HS trình bày được
a) Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn
– Người tối cổ: Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày cao, khắp cơ thể phủ một lớp lông ngắn, dáng đi hơi còng, lao về phía trước, thể tích sọ náo từ 850cm3- 1100cm3(1đ)
– Người tinh khôn: Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người,dáng đi thẳng, bàn tay nhỏ khéo léo, thể tích sọ não lớn1450cm3.(1đ)
b) Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã Nhờ có công cụ kim loại (đồ đồng) → sản xuất phát triển → sản phẩm con người tạo ra không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa → có sự chiếm đoạt của cải dư thừa → XH phân hóa giàu nghèo → XH nguyên thủy tan rã.(1đ)
Câu 2: Đời sống vật chất
– Người tinh khôn thường xuyên cải tiến và đạt được những bước tiến về cải tiến công cụ. (0,5đ)
– Thời Sơn Vi con người đã ghè đẽo các hòn cuội thành rìu đến thời văn hóa Hòa Bình – BắcSơn họ biết dùng các loại đá khác nhau để mài thành các công cụ như: rìu, bôn, chày. (0,5đ)
– Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ. (0,5đ)
– Biết trồng trọt và chăn nuôi. (0,5đ)
Câu 3: HS trình bày được
– Địa điểm tìm thấy
+ Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn).(0,5đ)
+ Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai).(0,5đ)
– Ý nghĩa: Thể hiện Việt Nam ta là quê hương của loài người, là một trong những nơi xuất hiện con người sớm trên Trái Đất, chúng ta phải biết giữ gìn những dấu tích lich sử có ở địa phương và lòng tự hào yêu quê hương, đất nước.(1đ)
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử 6
Cấp độ
Nội dung |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng cộng điểm | |||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
Sơ lược về môn lịch sử | Biết 1 TK là bao nhiêu năm |
0,25đ |
|||||||||
Số câu | 1 | ||||||||||
Số điểm | 0,25đ | ||||||||||
Xã hội nguyên thủy | Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên thế giới. Qúa trình tiến hoá của loài người | Giải thích vì sao xã hội nguyên thủy tan rã. |
1,5đ |
||||||||
Số câu | 2 | 0,5 | |||||||||
Số điểm | 0,5đ | 1đ | |||||||||
Xã hội cổ đại | Thành tựu văn hóa các quốc gia cổ đại. Khái niệm chữ tượng hình | Giai cấp cơ bản của XH cổ đại Ptây | Lập được bảng so sánh sự khác nhau của người tối cổ và người tinh khôn |
3,5đ |
|||||||
Số câu | 2 | 1 | 0,5 | ||||||||
Số điểm | 1,25đ | 0,25đ | 2đ | ||||||||
Buổi đầu lịch sử nước ta | Địa điểm tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta. | Vật liệu người tinh khôn làm công cụ lao động. Câu nói của HCM về hiểu biết l/sử của người VN. Quê hương Quảng Nam ta cũng xuất hiện người tối cổ. Đời sống vật chất của người ng/ thuỷ | Ý nghĩa việc tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta |
4,75đ |
|||||||
Số câu | 1 | 3 | 1 | 1 | |||||||
Số điểm | 1đ | 0,75đ | 2đ | 1đ | |||||||
TS câu | 5 | 1 | 4 | 1,5 | 0,5 | 1 | 10đ(100%) | ||||
TS điêm | 2đ | 1đ | 1đ | 3đ | 2đ | 1đ | |||||
Tỉ lệ | 20% | 10% | 10% | 30% | 20% | 10% |