Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021 (Có đáp án), Bộ đề thi giữa học kì I môn Lịch sử lớp 7 năm 2020- 2021 (Có đáp án) sẽ giúp các em học sinh
Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 7 tham khảo Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020 – 2021 được Tài Liệu Học Thi đăng tải sau đây.
Tài liệu bao gồm 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Lịch sử có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề thi được biên soạn có nội dung bám sát chương trình của Bộ GD-ĐT, được thiết kế rõ ràng sẽ giúp các em nhanh chóng làm quen với dạng đề, nắm vững kiến thức trọng tâm. Chúc các em đạt được kết quả cao trong kỳ thi giữa học kì 1 lớp 7.
Xem Tắt
Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1
|
Nhận biết – 4đ |
Thông hiểu – 3đ |
Vận dụng – 3đ |
Tổng |
|||||||||||||
|
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
Trắc nghiệm |
Tự luận |
|||||||||
Chủ đề 1 Xã hội phong kiến phương Tây
|
Thời gian ra đời và các giai cấp trong XHPK phương Tây và thành thị trung đại. |
|
Kinh tế trong Thành thị và lãnh địa |
3 |
1,2 |
1 |
2,0 |
||||||||||
|
3 |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2,0 |
|
|
|
|
|
Chủ đề 2 Xã hội phong kiến phương đông |
Một số thành tựu về văn hóa Ấn Độ và Trung Quốc. |
Sự phát triển thịnh vượng của nhà Đường |
Chính sách đối ngoại của các triều đại phong kiến Trung Quốc |
3 |
1,2 |
1 |
3,0 |
||||||||||
3 | 1.2 | 1/2 | 2,0 | 1/2 C | 1,0 | ||||||||||||
Chủ đề 3 Buổi đầu độc lập thời Ngô – Đinh – Tiền Lê |
Sự ra đời của nhà Ngô – Đinh – Tiền Lê |
|
|
2 |
0,8 |
|
|
||||||||||
2 | 0.8 | ||||||||||||||||
Chủ đề 4 Nước Đại Việt thời Lý |
Luật Pháp và tổ chức quân đội của nhà Lý |
Nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt |
|
2 |
0,8 |
1 |
1,0 |
||||||||||
2 | 0,8 | 1 | 1,0 | ||||||||||||||
Tổng | 10 | 4,0 | 1,5 | 3,0 | 1,5 | 3,0 | 10 | 4,0 | 3 | 6,0 |
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sử – Đề 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thời gian nào thì bị bộ tộc Giéc-man tràn xuống xâm chiếm?
A. Cuối thế kỉ VI
B. Cuối thế kỉ V
C. Đầu thế kỉ V
D. Đầu thế kỉ IV
Câu 2: Nông nô xuất thân từ tầng lớp nào trong xã hội?
A. Nô lệ
B. Nông dân
C. Nô lệ và nông dân
D. Tướng lĩnh quân sự bị thất bại trong chiến tranh
Câu 3: Trong lãnh địa phong kiến lực lượng sản xuất chính là
A. nông nô
B. thợ thủ công
C. nông dân
D. thương nhân
Câu 4: Bốn phát minh quan trong mà Trung Quốc đóng góp cho nền khoa học thế giới là
A.Giấy, kĩ thuật in, la bàn, dệt.
B. Giấy, kĩ thuật in, đóng thuyền, thuốc súng.
C. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
D. Giấy, kĩ thuật in, la bàn, đại bác.
Câu 5: Một số nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc thời nhà Đường là
A.Tư Mã Thiên, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
B. La Quán Trung, Thi Lại Am, Tào Tuyết Cần.
C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.
D. Đỗ Phủ, Ngô Thừa Ân, Tào Tuyết Cần.
Câu 6: Người Ấn Độ đã có chữ viết riêng từ rất sớm, phổ biến nhất là
A.chữ Hán
B. chữ Phạn
C. chữ Ả Rập
D. chữ Hin-đu
Câu 7: Loạn 12 sứ quân diễn ra vào thời điểm
A. cuối thời nhà Ngô
B. cuối thời nhà Đinh
C. đầu thời nhà Đinh
D. Đầu thời nhà Tiền Lê
Câu 8: Vua Đinh Tiên Hoàng đặt tên nước là
A.Đại Ngu
B. Đại Cồ Việt.
C. Đại Việt .
D. Đại Nam.
Câu 9: Nhà Lý ban hành bộ luật
A.Hình luật
B. Hình thư
C. Hình văn
D. Hoàng triều luật lệ
Câu 10: Quân đội nhà Lý gồm
A.Cấm quân
B. Quân địa phương
C. Quân thường trực
D. Cấm Quân và quân địa phương
II. Tự luận
Câu 1: Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác so với nền kinh tế trong lãnh địa?
Câu 2: Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường được biểu hiện ở những mặt nào? Rút ra điểm chung trong chính sách đối ngoại của Trung Quốc thời phong kiến và trình bày quan điểm của em về vấn đề biển Đông hiện nay? (3đ)
Câu 3: Vì sao nói cuộc tiến công của nhà Lý vào châu Ung, châu Khâm, châu Liêm chỉ là một cuộc tiến công tự vệ?
Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 7 môn Sử – Đề 2
I. Trắc nghiệm (5 đ ): khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Người đầu tiên đi vòng quanh trái đất là:
A. Cri- xtôp Cô –lôm- bô
B. Ma- gien -lăng
C. Va –xcô đờ Ga- ma
D. Đi- a- xơ
Câu 2. Nước ta thời Đinh -Tiền Lê có tên là:
A. Văn Lang
B. Đại Việt
C. Âu Lạc
D. Đại Cồ việt
Câu 3. Bộ luật “Hình Thư” là bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta ra đời dưới triều:
A. Ngô
B. Đinh
C. Lý
D. Tiền Lê
Câu 4. Quân đội thời Lý có đặc điểm là:
A. Gồm 2 bộ phận, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”, có quân bộ và quân thuỷ.
B. Có hai bộ phận: Cấm quân và quân địa phương.
C. Có 4 binh chủng, tổ chức theo chế độ “Ngụ binh ư nông”
D. Chọn thanh niên khoẻ mạnh từ 18 tuổi
Câu 5. Xã hội phong kiến Phương Đông có các giai cấp cơ bản là:
A. Lãnh chúa và nông nô
B. Địa chủ và nông dân lĩnh canh
C. Địa chủ và nông nô
D. Lãnh chúa và nông dân lĩnh canh.
Câu 6. Vạn lý trường thành của Trung Quốc được xây dựng dưới triều :
A. Nhà Tần
B. Nhà Hán
C. Nhà Đường
D. Nhà Nguyên
Câu 7. Thành Đại La được Lý Công Uẩn đổi là thành:
A. Hà Nội
B. Phú Xuân
C. Thăng Long
D. Đông Quan
Câu 8. Người sản xuất chính trong lãnh địa là:
A. Nô lệ
B. Nông nô
C. Nông dân tá điền
D. Địa chủ
Câu 9: Tôn giáo nào giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất vương quốc Ma-ga-đa?
A. Ấn Độ giáo
B. Phật giáo
C. Hồi giáo
D. Thiên chúa giáo.
Câu 10. Lý Công Uẩn dời đô về Đại La vì :
A. Đây là nơi hội tụ quan yếu của bốn phương
B. Đây là một vùng đất rộng và bằng phẳng
C. Muôn vật nơi đây đều hết sức tươi tốt, phồn vinh
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 11. Xã hội phong kiến Phương Tây hình thành vào:
A. Thế kỷ III TCN
B. Thế kỷ V TCN
C. Thế kỷ V
D. Thế kỉ III
Câu 12. Năm 1007 Lý thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách:
A. Chớp lấy thời cơ tiêu diệt toàn bộ quân Tống.
B. Đánh quân Tống đến sát biên giới.
C. Tạm ngưng chiến để quân Tống rút về nước.
D. Chủ động giảng hoà, quân Tống rút về nước.
Câu 13: Ghép các mốc thời gian ở cột A cho phù hợp với các sự kiện ở cột B
A | B |
1. Năm 1009 2. Năm 1042 3. Năm 968 4. Năm 979 |
a. Lê Hoàn lên ngôi vua b. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua c. Lý Công Uẩn lên ngôi vua nhà Lý thành lập d. Ban hành luật hình thư |
II. Tự luận (5 đ)
Câu 1 (1,5đ): Nhà Đinh đã làm gì để xây dựng đất nước?
Câu 2 (3,5đ): Hãy trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy?
Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử lớp 7 năm 2020
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sử – Đề 1
I. Trắc nghiệm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ. án | B | C | A | C | C | B | A | B | B | D |
II. Tự luận
Câu |
Đáp án |
Điểm |
||||
1 |
|
0.5
0.75
0.75
|
||||
2 |
* Biểu hiện: – Kinh tế: Phát triển cao hơn các triều đại trước đó về mọi mặt đặc biệt là chính sách quân điền – Xã hội: Ổn định , đạt đến sự phồn thịnh – Đối ngoại : Tăng cường mở rộng bờ cõi bằng các cuộc chiến tranh xâm lược => Dưới thời Đường Trung Quốc trở thành quốc gia phát triển cường thịnh nhất châu Á. * Điểm chung trong chính sách đối ngoại là bành chướng mở rộng lãnh thổ – Quan điểm của HS về Biển Đông: Biển Đông là biểu hiện của đường lối đối ngoại có từ thời phong kiến của Trung Quốc………….cần nên án.
|
0.5
0.5
0.5 0.5
1 |
||||
3 |
– Trước âm mưu của nhà Tống, nhà Lý đã chủ công tiến công trước để tiêu hao sinh lực của địch, phá hủy các căn cứ quân sự, các kho lương thảo của địch. Sau khi đạt được mục đích tiến công tự vệ, nhà Lý đã rút quân về nước. – => Đây là nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt.
|
0,75
0,25 |
Đáp án đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Sử – Đề 2
I. Trắc nghiệm (5 đ)
Bảng trả lời trắc nghiệm – Mỗi câu trả lời đúng 0,25đ
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 |
B |
D |
C |
A |
B |
A |
C |
B |
B |
D |
C |
D |
Câu 13: Mỗi câu ghép đúng 0,25đ
1 ghép với c;
2 ghép với d;
3 ghép với b;
4 ghép với a
II. Tự luận (5 đ)
Câu 1: (3,5đ): Học sinh trình bày các ý cơ bản sau
– Diễn biến
+ Chờ mãi không thấy quân thủy tới, quân Tống nhiều lần vượt sông, đánh (0,5đ)
+ Thất bại chán nản, bị động (0,5đ)
+ Đêm cuối xuân 1077 Lý Thường Kiệt chỉ huy đại quân đánh bất ngờ… (0,5đ)
+ Kết quả:
– Quân Tống thua to… (0,5đ)
– Lý Thường Kiệt chủ động giảng hoà Quân Tống rút về nước ( 0,5đ)
+ Ý nghĩa: Trình bày đủ 2 ý nghĩa (1đ)
Câu 2: (1,5đ):
– Nông nghiệp: Chia ruộng đất cho nông dân cày, mở rộng khai hoang, nạo vét kênh ngòi
– Thủ công nghiệp: Lập xưởng thủ công nhà nước: Đúc tiền, rèn vũ khí… phục vụ vua quan; thủ công cổ truyền phát triển
– Thương nghiệp: Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng que được hình thành; buôn bán với nước ngoài.