Đề thi giữa học kì I môn Sinh học lớp 10 năm 2020 – 2021, Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 10 năm 2020 – 2021 có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi
Kì thi giữa học kì 1 đang đến gần, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo, các bạn học sinh lớp 10 tài liệu Đề thi giữa học kì I môn Sinh học lớp 10 năm 2020 – 2021.
Đây là tài liệu hữu ích, có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi dành cho các bạn học sinh lớp 10 ôn tập và hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Ma trận đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 10
Mức độ
Chủ đề |
Các mức độ nhận thức | ||||||||
Nhận biết | Hiểu | Vận dụng | |||||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Giới thiệu chung về thế giới sống |
* Nêu được các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống. |
– Giải thích tại sao nói tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
|
Nhận dạng các giới sinh |
|
|||||
Số câu: | 2 | 2 | 1 | ||||||
Số điểm | 0.5 | 0.5 | 0.25 | ||||||
Tỉ lệ | 40% | 40% | 20% | ||||||
Thành phần hoá học của tế bào |
* Nêu được các nguyên tố học tham gia cấu tạo tế bào và cơ thể, vai trò của các nguyên tố đại lượng vi lượng. |
* Phân biệt được nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
* Nhận dạng được nhóm nguyên tố đại lượng và vi lượng. |
* Kết luận đúng về các thành phần hoá học của tế bào |
|||||
Số câu | 4 | 3 | 2 | 1 | 2 | 1 | |||
Số điểm | 1 | 0.75 | 0.5 | 0.75 | 0.5 | 1 | |||
Tỉ lệ | 22.22% | 16.67% | 11.11% | 16.67% | 11.11% | 22.22% | |||
Cấu trúc của tế bào |
– Nêu được đặc điểm của tế bào nhân sơ. – Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần TB nhân sơ. – Nêu được cấu tạo và chức năng của các thành phần cấu tạo của tế bào |
– Giải thích được tại sao lại gọi tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ. |
– Giải thích hiện tượng thực tế về máu sắc của lá cây. |
|
|||||
Số câu | 4 | 2 | 1 | 2 | 1 | ||||
Số điểm | 1 | 0.5 | 0.75 | 0.5 | 1.5 | ||||
Tỉ lệ | 23.53% | 11.76% | 17.65% | 11.76% | 35.30% |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 10 môn Sinh học
SỞ GD&ĐT ………. TRƯỜNG THPT………. |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1. Cacbon hiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố sau
A. H, O, N
B. C, H, N.
C. C, H, O
D. C, O, N
Câu 2. Tại sao hàng ngày ta phải ăn nhiều Protein từ nhiều loại thực phẩm khác nhau?
A. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axitamin khác nhau
B. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại đường khác nhau
C. Để đảm bảo cung cấp đủ các loại axit béo khác nhau
D. Để đảm bào cung cấp đủ các Nucleotit tự do khác nhau
Câu 3. Muốn xác định nhân thân, hai người có cùng huyết thống thì người ta làm gì?
A. Xác định trình tự axit amin trong protein
B. Đếm số lượng axitamin trong protein
C. Xác định trình tự Nu trong ADN
D. Đếm số Nu trong ADN của mỗi người
Câu 4. Khi ta đun sôi nước lọc cua thì thấy thịt cua đông lại thành từng mảng. Hiện tượng này gọi là
A. hiện tượng biến đổi B. hiện tượng biến tính C. hiện tượng đột biến D. hiện tượng biến dị
Câu 5. Một đơn phân của ADN được cấu tạo từ các thành phần
A. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X
B. Đường C5H10O5, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X
C. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, T, G, X
D. Đường C5H10O4, Axit phôtphoric, Bazơnitric loại A, U, G, X
Câu 6. Trong sinh giới, các sinh vật được phân chia thành các giới theo thứ tự như sau
A. khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật
B. nguyên sinh, khởi sinh, động vật, nấm, thực vật
C. nấm, thực vật, động vật, khới sịnh, nguyên sinh
D. động vật, thực vật, nấm, khởi sinh, nguyên sinh
Câu 7. Cấu tạo cơ thể đơn bào, nhân sơ, dinh dưỡng kiểu cộng sinh, kí sinh hoặc hoại sinh là đặc điểm của giới nào sau đây?
A. Nguyên sinh
B. động vật
C. Khởi sinh
D. thực vật
Câu 8. Chuỗi polipeptit dạng mạch thẳng liên tục cuộn xoắn hai lần sẽ tạo ra phân tử Protein cấu trúc bậc mấy?
A. Bậc bốn
B. Bậc ba
C. Bậc hai
D. Bậc một
Câu 9. Cho các đặc điểm sau: (1) sống tự dưỡng; (2) Trong tế bào có chất diệp lục; (3) di chuyển nhanh, (4) Phản ứng chậm với kích thích, ( 5) Sống cố định, (6) lấy ưhức ăn từ môi trường. Đặc điểm của giới thực vật là
A. (1), (2), (4), (6)
B. (1), (2), (4), (5)
C. (2), (3), (4), (6)
D. (2), (3), (4), (5)
Câu 10. Cho các dấu hiệu sau (1) chỉ có ở tổ chức sống cấp cao hơn, (2) tổ chức sống cấp dưới không có được, (3) được hình thành do sự tương tác của các bộ phân cấu thành. Đây là nội dung của đặc điểm nào trong thế giới sống?
A. Một hệ thống mở
B. Đặc điểm nổi trội
C. Nguyên tắc thứ bậc
D. Khả năng tự điều chỉnh
Câu 11. Trong phân tử ADN, số nucleotit loại A luôn bằng loại T và G luôn bằng X. Khi tính tổng số Nu trong phân tử ADN (N) thì ta sử dụng công thức nào sau đây?
A. N = 2A + 3G
B. H = 2A + 2G
C. N = 2A +2G
D. H = 2A + 3G
Câu 12. Nguyên tố nào sau đây không thuộc nhóm nguyên tố đa lượng ?
A. Iod
B. Cacbon
C. Lưu huỳnh
D. Phôtpho
Câu 13. Tại sao khi được sấy khô thì thực phẩm được bảo quản lâu hơn?
A. Một số chất độc bị bốc hơi gần hết.
B. Tính phân cực của phân tử nước bị mất.
C. Các chất hữu cơ gắn thành một khối bền chắc.
D. Hạn chế sự sinh sản của vi khuẩn và nấm
Câu 14. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm tế bào, …(1), quần xã, hệ sinh thái, …(2) và sinh quyển. (1) và (2) lần lượt là
A. (1) cơ thể, (2) hệ cơ quan
B. (1) phân tử, (2) bào quan
C. (1) mô, (2) quần thể
D. (1) cơ thể, (2) quần thể
Câu 15. Vai trò chủ yếu của nước trong tế bào là
A. tham gia hoạt hóa enzim B. tham gia các phân tử hữu cơ
C. tham gia duy trì sự sống D. tham gia cấu tạo tế bào
Câu 16. các hợp chất nào sau đây chủ yếu được cấu tạo từ hai phân tử đường đơn?
A. Fructôzơ, Glucôzơ , Galactôzơ B. Mantôzơ, Glucôzơ, Lactôzơ
C. Fructôzơ, Saccarôzơ, Galactôzơ D. Mantôzơ, Saccarôzơ, Lactôzơ
PHẦN II: TỰ LUẬN (6.0 ĐIỂM)
Câu 1: Trình bày cấu tạo và phân loại Cacbohydrat? Mỗi loại cho ví dụ kèm theo? ( 1.0 điểm)
Câu 2: Cho biết tế bào thực vật khác với tế bào động vật ở những điểm cơ bản nào? (1.0 điểm)
Câu 3: So sánh cấu trúc của ti thể với cấu trúc của lục lạp ( 1.25 điểm)
Câu 4: So sánh đặc điểm của 3 nhóm sinh vật sau: Nấm, Thực vật, Động vật? (1.25 điểm)
Câu 5: Một phân tử ADN có 0.408µm và hiệu số giữa A và Nucleotit không bổ sung với nó là 10%. Hãy tính tổng số Nucleotit của gen và số liên kết hidro của gen (1.0 điểm)
Câu 6: Giải thích tại sao khi quan sát tế bào gan của một người bị bệnh dưới kính hiển vi điện tử, người ta thấy hệ thống lưới nội chất trơn tăng lên một cách bất thường? (0.5 điểm)
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh 10
I. Trắc nghiệm: Tự làm
II. Tự luận
Câu hỏi |
Hưỡng dẫn chấm |
Điểm |
|||||||||
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân sơ (1.5 điểm)
|
– Kích thước nhỏ 1 – 5 micromet – Chưa có nhân hoàn chỉnh – Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có bào quan có màng bao bọc |
0.5 điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
|||||||||
Câu 2: Trình bày đặc điểm cấu tạo và chức năng của màng sinh chất ở tế bào nhân thực (1.0 đ) |
Cấu tạo: gồm lớp kép phospholipits và protein, ngoài ra cong có các gai glycoprotein (dấu chuẩn) và một số yếu tố khác CHức năng: bảo vệ các bào quan bên trong tế bào Thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường |
0.5 điểm
0.5 điểm |
|||||||||
Câu 3: So sánh cấu tạo và chức năng của ti thể với lục lạp ( 1.75 điểm)
|
-Giống nhau: có hai lớp màng, có AND và Rib, đều chứa các enzim Khác nhau Ti thể: màng trong gấp khúc tạo thành các mào chứa enzim hô hấp Lục lạp màng trong trơn láng, bên trong chứa các Grana chứa sắc tố quang hợp và chất nền chứa enzim quang hợp |
0.75điểm 0.5 điểm 0.5 điểm |
|||||||||
Câu 4: Phân biệt cấu trúc và chức năng của AND với ARN ( 1.25 điểm)
|
|
|
|||||||||
Câu 5: Một phân tử AND có 150 chu kỳ xoắn và tỷ lệ A/G = 2/3. Hãy tính – Tổng số Nucleotit của gen ( 0.25 điểm) -Số Nucleotit mỗi loại (0.25 điểm) |
– Tổng số Nu N = Cx 20 = 150 X 20 = 3000 Nu – Có A + G = 1500 mà A = 2/3 G – Suy ra A = T = 600Nu G = X = 900Nu |
0.25 điểm
0.25 điểm |