Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021, Bộ đề thi giữa học kì I môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021 (Có đáp án) giúp các bạn học sinh tham khảo
Kì thi giữa học kì 1 đang đến gần, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo, các bạn học sinh lớp 7 tài liệu Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021.
Đây là tài liệu hữu ích, dành cho các bạn học sinh lớp 7 ôn tập và hệ thống kiến thức đã học cũng như giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Sau đây, mời quý thầy cô và các bạn học sinh tải về để xem trọn bộ tài liệu.
Đề thi giữa học kì I môn Sinh học lớp 7
Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 7
Các chủ đề | Các mức độ nhận thức | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Động vật nguyên sinh 5 tiết 3 điểm |
Câu 1: 0.25đ Sinh sản trùng roi Câu 2: 0.25đ Phân biệt được trùng chân giã |
|
|
|
|
|
|
Câu 1 : 1,5,đ Muỗi là nguyên nhân gây bệnh sốt rét cách phòng bệnh sốt rét |
||
Ruột khoang 3 tiết 1,5 điểm |
Câu 3: 0,25 đ Sinh sản của ruột khoang |
|
Câu 4: 0,25đ Chức năng tế bào gai |
|
|
Câu 3 :1,5đ Giải thích lối sống cộng sinh |
|
|
||
Giun dẹp 2 tiết 3 điểm |
|
|
Câu 5 : 0,25đ đặc điểm thích nghi sống kí sinh của sán lá gan |
|
Câu 6: 0,25đ Nguyên nhân vật nưôi mắc sán lá gan |
Câu 2: 2,5 đ Vòng đời sán lá gan cách phòng bệnh giun sán |
|
|
||
Giun tròn 2 tiết 0,5 điểm |
Câu 7 : 0,25 đ Nơi kí sinh của giun kim |
|
|
|
Câu8: 0,25đ Xếp loại ngành giun tròn |
|
|
|
||
Giun đốt 3 tiết 3 điểm |
|
|
|
|
Câu9: 1đ Nhận biết cấu tạo ngoài giun đất |
|
|
Câu 4: 1,5 đ Hoạt động của giun đất có ý nghĩa gì cho cây trồng của nhà nông
|
||
Tổng = 10 điểm |
3 câu: 0,75 điểm |
|
3 câu: 0,75 điểm |
|
3 câu 1,5đ |
2 câu 4 điểm |
|
2 câu : 3, điểm |
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh học – Đề 1
I/ Phần trắc nghiệm khách quan : (3 điểm.)
Hãy khoanh tròn vào câu mà em cho là đúng nhất.
Câu 1/ Trùng roi sinh sản bằng cách : (0,25 điểm)
A. Phân đôi theo chiều ngang cơ thể.
B. phân đôi theo chiều doc cơ thể.
C. phân đôi theo chiều bất kì cơ thể.
C. Cách sinh sản tiếp hợp.
Câu 2 Động vật sau đây được xếp vào lớp trùng chân giả là : (0,25 đ)
A. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng roi.
D. Tập đoàn vôn vốc.
Câu 3/ Thủy tức sinh sản vô tính theo hình thức : (0,25 đ)
A. Nẩy chồi và tái sinh.
B. Chỉ nẩy chồi.
C. Chỉ có tái sinh.
D. Phân đôi.
Câu 4/ Chức năng của tế bào gai ở thủy tức là :
A. Hấp thu chất dinh dưỡng.
B. Tiết chất để tiêu hóa thức ăn.
C. Tham gia vào hoạt động bắt mồi.
D. Giúp cơ thể di chuyển.
Câu 5 / Đặc điểm nào sau đây giúp sán lá gan thích nghi lối sống kí sinh : (0,25 đ)
A. Các nội quan tiêu biến.
B. Kích thước cơ thể to lớn.
C. Mắt lông bơi phát triển.
D. Giác bám phát triển.
Câu 6 / Trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều là do : (0,25 đ)
A. Trâu bò thường làm việc ở các ruộng ngập nước.
B. Ngâm mình tắm mát ở nước bẩn.
C. Trâu, bò ăn rau, cỏ không được sạch, có kén sán.
D. Uống nước có nhiều ấu trùng sán.
Câu 7/ Nơi sống chủ yếu của giun kim là : (0,25 đ)
A. Ruột non của thú.
B. Ruột già của người.
C. Ruột cây lúa.
D. Máu của động vật.
Câu 8/ Nhóm giun được xếp cùng ngành với nhau là : (0,25 đ)
A. Giun đũa, giun kim, giun móc câu.
B. Giun đũa, giun dẹp, giun chỉ.
C. Sán lá gan, sán dây, giun rễ lúa.
C. Giun móc câu, sán bã trầu, giun kim.
Câu 9 / Điền chú thích vào hình cấu tạo ngoài của giun đất : (1 đ)
II / Phần tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : Muỗi và bệnh sốt rét có liên quan gì? Tại sao miền núi thường mắc bệnh sốt rét cao, đề phòng bệnh sốt rét ta phải làm gì ? (1,5 điểm).
Câu 2 : Trình bày vòng đời của sán lá gan, đề phòng bệnh giun sán ta phải làm gi ? (2,5 điểm).
Câu 3 : Lối sống cộng sinh giữa hải quỳ và tôm có ý nghĩa gì ? (1,5 điểm)
Câu 4 : Giun đất đào hang di chuyển trong đất giúp gì cho trồng trọt của nhà nông ? Tại sao nói giun đất là bạn của nhà nông ? (1,5 điểm).
Đề kiểm tra giữa học kì 1 lớp 7 môn Sinh học – Đề 2
Câu 1: Sán dây kí sinh ở dâu?
A. Ruột lợn
B. Gan trâu, bò
C. Máu người
D. Ruột non người, cơ bắp trâu bò
Câu 2: Giun kim ký sinh ở đâu?
A. Tá tràng ở người
B. Rễ lúa gây thối
C. Tuột già ở người, nhất là trẻ em
D. Ruột non ở người
Câu 3: Ghép nội dung ở cột A phù hợp với cột B
Cột A | Trả lời | Cột B |
1.Trùng biến hình | A. Di chuyển bằng không có | |
2. Trùng sốt rét | B. Di chuyển bằng bằng lông | |
3. Trùng roi | C. Di chuyển chân giả | |
4. Trùng giày | D. Di chuyển roi |
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 1: Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa có thể chui rúc vào được ống mật, và hậu quả sẽ như thế nào?
Câu 2: Nêu các biện pháp phòng tránh giun sán. Giun sán có tác hại như thế nào?
Câu 3: Trình bày cấu tạo ngoài và trong của giun đất thích nghi với đời sống trong đất.
Đáp án đề thi giữa học kì I môn Sinh học lớp 7
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 – Đề 1
I / TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đúng | B | B | A | C | D | C | B | A |
Câu 9
1.Vòng tơ mỗi đốt.
2. Lỗ sinh dục cái.
3. Lỗ sinh dục đực.
4. Đai sinh dục.
II/ Tự luận:
Câu 1 / Trùng sốt rét kí sinh trong tuyến nuớc bọt của muỗi Anôphen khi muỗi đốt người hút máu trùng theo vào máu kí sinh và sinh sản gây bệnh sốt rét. 1đ
Miền rừng núi khí hậu ẩm mưa nhiều, muỗi có điều kiện phát triển nhiều nên thường gây bệnh sốt rét.
Để phòng tránh bệnh sốt rét ta cần tiêu diệt muỗi, lăng quăng bằng cách khai thông cống rãnh, phát quang, thả cá ăn lăng quăng,thoa xịt thuốc diệt muỗi,ngũ mùng kể cả ban ngày. 1đ
Câu 2/ Sán lá gan kí sinh ở gan trâu, bò, trứng theo phân ra ngoài gặp nước nở thành ấu trùng có lông, ấu trùng chui vào ốc ruộng kí sinh sau một thời gian ra khỏi ốc ruộng thành ấu trùng có đuôi, ấu trùng vướn ở rau cỏ rụng đuôi thành kén trâu bò ăn cỏ có kén sán sẽ mắc bệnh sán lá gan.1,5đ
Đề phòng cần giử vệ sinh cá nhân ăn chín uống sôi, không ăn thịt tái, ăn rau sống phải rữa thật sạch phân chuồng trước khi đem bón phải ủ cho chết trứng giun sán giữ vệ sinh ăn uống cho vật nuôi.1,5 đ
Câu 3 ; Hải quỳ có lối sống cố định không di chuyển được, có tế bào gai chứa nọc độc làm các loài săn mồi không dám đến gần. 0,5 đ
Tôm có lối sống bơi lội tự do nhưng thường bị các loài khác ăn thịt như cá, mực,bach tuộc. 0,5đ
Tôm và hải quỳ sống cộng sinh cả hai cùng có lợi tôm giúp hải quỳ di chuyển. Hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù 0,5 đ
Câu 4 / Giun đất đào hang di chuyển trong đất làm xáo trộn bề mặt của đất làm đất tơi xốp giúp rễ cây hô hấp. 0,5 đ
Giun đất ăn các mãnh vụn hữu cơ và đất thải ra thành chất mùn rất tốt cho cây trồng vì vậy ta có thể nói giun đất là bạn của nhà nông. 1 đ
Đáp án đề kiểm tra giữa học kì 1 Sinh học 7 – đề 2
Phần I: Trắc nghiệm (mỗi câu đúng 0.25 điểm)
Câu 1: D
Câu 2: C
Câu 3.
1 | 2 | 3 | 4 |
C | A | D | B |
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1.
Học sinh nêu được | Điểm |
Giun đũa chui vào được ống mật nhờ đặc điểm:
|
0.5đ 0.5đ |
Hậu quả:
|
0.5đ 0.5đ |
Câu 2.
Học sinh nêu được những biểu hiện | Điểm |
– Giun sán kí sinh hút chất dinh dưỡng của vật chủ làm cho cơ thể vật chủ gầy, yếu, xanh xao, chậm phát triển. |
1 đ |
– Các biện pháp phòng tránh giun sán: vệ sinh ăn uống, vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường. |
1đ |
Câu 3.
Tên | |
Nôi sống: trong đất ẩm | 0.2đ |
Hoạt động kiếm ăn: ban đêm | 0.2 đ |
Cơ thể dài, thuôn 2 đầu. | 0.2đ |
Phân đốt, mỗi đốt có vòng tơ (chi bên). | 0.2đ |
Chất nhày → da trơn. | 0.2đ |
Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. | 0.2đ |
Có khoang cơ thể chính thức, chứa dịch. | 0.2đ |
Hệ tiêu hoá: phân hoá rõ: lỗ miệng, hầu, thực quản diều, dạ dày cơ, ruột tịt, hậu môn. | 0.2đ |
Hệ tuần hoàn: Mạch lưng, mạch bụng, vòng hầu (tim đơn giản), tuần hoàn kín. | 0.2đ |
Hệ thần kinh: chuỗi hạch thần kinh, dây thần kinh. | 0.2đ |