Bộ đề thi học kì I môn Sinh học lớp 9 năm 2019 – 2020, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 9 Bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp
Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo cùng các bạn lớp 9 tài liệu Bộ đề thi học kì I môn Sinh học lớp 9 năm 2019 – 2020.
Đây là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9, ôn tập hệ thống kiến thức đã học để đạt được kết quả tốt trong bài thi học kì 1 sắp tới. Đồng thời giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Mời các bạn tham khảo và tải tài liệu tại đây.
Đề thi học kì I môn Sinh học lớp 9 – Đề 1
PHÒNG GD&ĐT….. TRƯỜNG………….. |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN SINH HỌC LỚP 9 Thời gian: …………… |
ĐỀ BÀI
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các nucleotit như sau:
… A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3
B. 1,3,4
C. 2,3,4
D. 3,4
Câu 5: Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu 6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1 : 50% cây thân cao : 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 7: Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trải qua kì trung gian và giảm phân.
II. Phần tự luận: ( 8 điểm )
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? (2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5:(1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
Đề thi học kì I môn Sinh học lớp 9 – Đề 2
I – PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (2đ ) – Thời gian làm bài: 10 phút
Thí sinh chọn chữ cái chỉ kết quả mà em chọn là đúng và ghi vào tờ giấy làm bài.
Câu 1. Hiện tượng một cặp NST trong bộ NST bị thay đổi về số lượng gọi là:
A. Dị bội thể ;
B. Đa bội thể ;
C. Tam bội ;
D. Tứ bội
Câu 2. Dạng đột biến không làm thay đổi số lượng nucleotit của gen là
A. Mất 1 cặp nucleotit
B. Thay thế 1 cặp nucleotit
C. Thêm 1 cặp nucleotit
D. Cả A, B đúng
Câu 3. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền ?
A. tARN ;
B. mARN ;
C. rARN ;
D. Tất cả đều đúng
Câu 4. Loại tế bào nào có bộ nhiễm sắc thể đơn bội?
A. Tế bào sinh dưỡng
B. Hợp tử
C. Tế bào xô-ma
D. Giao tử
Câu 5. Lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai hai cơ thể thuần chủng bố lông ngắn và mẹ lông dài thì kết quả F1 sẽ là:
A. Toàn lông dài
B. Toàn lông ngắn
C. 3 lông ngắn : 1 lông dài
D. 1 lông ngắn : 1 lông dài
Câu 6. Sự thay đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit của cấu trúc gen gọi là:
A.Thường biến
B. Đột biến cấu trúc NST
C. Đột biến gen
D. Đột biến số lượng NST
Câu 7. Loại nuclêôtit có ở ARN mà không có trong ADN là:
A. Ađênin ;
B. Uraxin ;
C. Timin ;
D. Guanin
Câu 8.Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân mắc bệnh Đao, số lượng nhiễm sắc thể ở cặp 21 là bao nhiêu?
A. 1 nhiễm sắc thể
B. 2 nhiễm sắc thể
C. 3 nhiễm sắc thể
D. 4 nhiễm sắc thể
II – PHẦN TỰ LUẬN : (8 đ) – Thời gian làm bài: 50 phút
Câu 1: (2 điểm)
Nêu những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.
Câu 2: (2 điểm)
Trình bày bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen ( một đoạn AND ) mARN Protein Tính trạng.
Câu 3: (2 điểm)
So sánh những điểm khác nhau giữa thường biến và đột biến.
Câu 4: (2 điểm)
Ở cá kiếm, gen D qui định tính trạng mắt đen là trội hoàn toàn so với gen d qui định tính trạng mắt đỏ. Cho giống cá kiếm thuần chủng mắt đen lai với cá mắt đỏ thu được F1, tiếp tục cho cá F1 lai với nhau. Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2.
…………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết