Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22, Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 3 đề thi môn Tiếng Việt, 3 đề thi môn
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm 2019 – 2020 theo Thông tư 22 bao gồm 3 đề thi môn Tiếng Việt, 3 đề thi môn Toán, có bảng ma trận và hướng dẫn giải kèm theo. Giúp các em học sinh lớp 2 ôn thi thật tốt để đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 sắp tới.
Đề thi được ra theo các mức chuẩn kiến thức Thông tư 22, nên cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo, khi ra đề thi cho học sinh của mình. Mời thầy cô cùng các em tham khảo chi tiết nội dung trong bài viết dưới đây:
Xem Tắt
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22
Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Cộng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 |
Đọc hiểu văn bản | Số câu | 4 | 4 | ||||||||
Câu số | 1;2; 3;4 | 1 ;23 ; 4 | ||||||||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | ||||||||||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 2 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | ||||
Câu số | 5; 6 | 9 | 7 | 8 | 5;6 | 7; 8; 9 | ||||||
Số điểm | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 1,5 | 2,5 | ||||||
Tổng số | TS câu | 4 | 2 | 1 | 1 | 1 | 6 | 3 | ||||
Câu số | 1; 2; 3;4 | 5; 6 | 9 | 7 | 8 | 1; 2; 3; 4; 5; 6 | 7; 8; 9 | |||||
TS điểm | 2,0 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 3,5 | 2,5 |
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22
Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm):
Yêu cầu học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn trong số các bài sau, trả lời câu hỏi nội dung kèm theo.
– Chuyện quả bầu (Tiếng Việt 2B, trang 116)
– Cây và hoa bên lăng Bác (Tiếng Việt 2B, trang 111)
– Bóp nát quả cam (Tiếng Việt 2B, trang 124)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):
Sự tích sông hồ ở Tây Nguyên
Ngày xưa, muông thú còn sống thành buôn làng, quanh một cái hồ lớn. Cuộc sống thật là tươi vui, đầm ấm.
Rồi một hôm, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ. Cảnh hồ trở nên vắng lặng. Già làng Voi tức lắm, liền bảo dân làng cùng đánh đuổi Cá Sấu.
Trong một trận đánh, già làng Voi nhử được Cá Sấu ra xa hồ nước. Cá Sấu khát quá, cố chạy trở lại hồ. Nhưng đã muộn, lúc này cả làng xúm lại, vây kín mặt hồ. Muông thú các nơi cũng kéo gỗ lát đường, băng qua bãi lầy, đến bên hồ trợ giúp. Cá Sấu không được uống nước để lấy thêm sức mạnh, nó bị già làng Voi đánh quỵ.
Ngày nay, khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có sông hồ. Dân làng bảo: những dấu chân của già làng Voi đánh nhau với Cá Sấu tạo thành hồ. Còn những dấu vết kéo gỗ ngang dọc hóa thành sông suối.
Câu 1. Già làng Voi tức giận điều gì?
A. Cá Sấu đến phá cuộc sống của buôn làng.
B. Cá Sấu đến chiếm hồ nước của buôn làng.
C. Cá Sấu đến uống nước ở hồ nước.
D. Cá Sấu đến sống ở hồ nước.
Câu 2. Già làng Voi làm gì để đánh Cá Sấu?
A. Gọi Cá Sấu đến nhà chơi.
B. Nhử Cá Sấu lên bờ để dân làng dễ dàng đánh bại.
C. Nhử Cá Sấu ra xa hồ nước để dễ dàng đánh bại.
Câu 3. Theo dân làng, sông hồ ở Tây Nguyên do đâu mà có?
A. Do dấu chân của người dân ở đó.
B. Do dấu chân già làng Voi và vết kéo gỗ tạo thành.
C. Do dấu chân Cá Sấu và dấu vết trận đánh tạo thành.
D. Do dấu chân dân làng và chân muông thú tạo thành.
Câu 4. Câu chuyện này kể về điều gì?
A. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và Cá Sấu đã làm lên sự tích sông hồ ở Tây Nguyên.
B. Cuộc chiến giữa Già làng Voi và người dân Tây Nguyên.
C. Cuộc chiến giữa cá sấu và sư tử
Câu 5. Câu: “Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai làm gi?
B. Ai là gì?
C. Ai thế nào?
D. Ai ở đâu?
Câu 6. Ngày nay khắp núi rừng Tây Nguyên đâu đâu cũng có cái gì?
A. Sông hồ.
B. Ao hồ.
C. Kênh rạch
D. Mương máng
Câu 7: Nhân vật già làng Voi và muông thú hợp sức lại để chiến thắng Cá Sấu trong câu chuyện thể hiện tinh thần gì của người dân ở Tây Nguyên?
Câu 8: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên?
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được được in đậm trong câu:
Đêm khuya, Cá Sấu mò đến, chiếm luôn cái hồ.
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe – viết) Bài: Gấu trắng là chúa tò mò – SGK Tiếng Việt 2 tập 2 trang 54
2. Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn để tả về mùa hạ.
Đáp án, biểu điểm môn Tiếng Việt lớp 2
TT | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
Đọc thành tiếng (4 điểm) | Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, đúng tiếng, từ. Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu | 1 điểm |
Đọc đúng tiếng từ, (không sai quá 5 tiếng) | 1 điểm | |
Ngắt hơi ở đúng các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. | 1 điểm | |
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc | 1 điểm | |
Đọc thầm, làm BT(6 điểm) | Câu 1: B | 0,5 điểm |
Câu 2: C | 0,5 điểm | |
Câu 3: C | 0,5 điểm | |
Câu 4: A | 1 điểm | |
Câu 5: A | 0,5 điểm | |
Câu 6: A | 0,5 điểm | |
Câu 7: Nêu được ý nghĩa của câu chuyện: Tác giả mượn các loài vật để nói lên tinh thần đoàn kết của người dân Tây Nguyên. | 1,0 điểm | |
Câu 8- Cần phải đoàn kết và yêu quý mọi người xung quanh. | 0,5 điểm | |
Câu 9: Cá Sấu chiếm cái hồ khi nào? | 1,0 điểm | |
Chính tả
(4 điểm) |
Tốc độ đạt yêu cầu (15’) | 1 điểm |
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. | 1 điểm | |
Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. | 1 điểm | |
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp | 1 điểm | |
TLV (6 điểm) |
1. Nội dung Đủ ý HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. |
3 điểm |
2- Kĩ năng: – Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm – Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm – Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: – Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm. Bài mẫu: Mỗi năm có bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. Nhưng em thích nhất là mùa hè.Mùa hè bắt đầu từ tháng tư dương lịch trong năm khi hoa phượng nở. Mặt trời mùa hè chói chang, tỏa những tia nắng gay gắt, nóng bỏng làm cho không khí oi bức khó chịu. Cây cối trong vườn đâm hoa kết trái. Mùa hè là mùa trái ngon, quả ngọt. Học sinh chúng em được nghỉ ngơi theo gia đình về quê, ra biển tắm. Em rất yêu thích mùa hè được vui chơi thỏa thích. |
3 điểm |
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2019 – 2020
Đề thi môn Toán học kì 2 lớp 2
Trường:…………………… Lớp:……………. |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II – LỚP 2 |
I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Kết quả của phép tính: 145 – 39 =?
A. 106
B. 168
C. 268
D. 286
Câu 2: Số lớn nhất trong dãy số sau: 220; 291; 290; 202 là:
A. 220
B. 291
C. 290
D. 202
Câu 3: Kết quả của phép tính 100 x 0 =? là:
A. 100
B. 1000
C. 10
D. 0
Câu 4: 1 km = ….. m? Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:
A. 10
B. 100
C. 1000
D. 1
Câu 5: Đội Một trồng được 241 cây, đội Hai trồng được ít hơn đội Một 50 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây?
A. 191 cây
B. 291 cây
C. 202 cây
D. 190 cây
Câu 6: Kết quả của phép tính 5 x 7 + 35 =?
A. 70
B. 210
C. 200
D. 37
Câu 7: Chu vi hình tứ giác ABCD là:
A. 20cm
B. 19cm
C 22cm
D. 21cm
II. TỰ LUẬN
Câu 8: Đặt tính rồi tính
a) 406 – 203 b) 556 + 28
……………………………………………………
……………………………………………………
c) 847 – 462 d) 334 + 206
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 9: Tìm x
x * 9 = 27
……………………………………………………
……………………………………………………
x : 5 = 10
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 10: Tính
a) 40 kg : 4 + 21kg =……………………..
b) 300cm + 53cm – 13cm = ………………
Câu 11: Bài toán
Mỗi túi gạo có 3 kg gạo. Hỏi 5 túi gạo có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Câu 12: Lớp 2A có 9 bạn học sinh giỏi, mỗi học sinh giỏi được thưởng 4 quyển vở. Hỏi cô giáo cần mua tất cả bao nhiêu quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh?
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
Đáp án đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | A | B | D | C | A | A | B |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 0,5 |
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 8 : Đặt tính rồi tính (2,0 điểm)
Mỗi phép tính đúng ghi 0, 5 điểm
a) 406 – 203 b) 556 + 28 c) 847 – 462 d) 334 + 206
– |
406 203 |
|
+ |
556 28 |
– |
847 462 |
+ |
334 206 |
|
203 |
|
|
584 |
|
385 |
|
540 |
Câu 9: Tìm x (1,0 điểm)
Mỗi phần đúng ghi 0,5 điểm
x x 9 = 27
x = 27 : 9
x = 3
x : 5 = 10
x = 5 x 10
x = 50
Câu 10: Tính (1,0 điểm)
Đúng mỗi dãy tính ghi 0,5 điểm
a) 40 kg : 4 + 21kg
= 10kg + 21 kg
= 31 kg
b) 300cm + 53cm – 13cm
= 353 cm – 13 cm
= 340 cm
Câu 11: Bài toán (1,5 điểm)
Bài giải
5 túi gạo có số ki-lô-gam gạo là:
3 x 5 = 15 kg.
Đáp số: 15 kg
Câu 12: (0,5 điểm)
Bài giải:
Cô giáo cần mua tất cả số quyển vở để thưởng cho các bạn học sinh là:
9 x 4 = 36 (quyển vở)
Đáp số: 36 quyển vở.
Ma trận đề kiểm tra môn Toán lớp 2 cuối kỳ 2
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Số học và phép tính: Cộng, trừ không nhớ (có nhớ) trong phạm vi 1000; nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học | Số câu | 3 | 1 | 2 | 4 | 2 | |||||
Câu số | 1;2;3 | 6 | 8; 9 | 1; 2; 3; 6 | 8; 9 | ||||||
Số điểm | 1,5 | 0,5 | 3,0 | 2,0 | 3,0 | ||||||
Đại lượng và đo đại lượng: mét, ki- lô- mét; mi – li – mét; đề – xi – mét; lít; ki- lô- gam; ngày; giờ; phút | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 4 | 10 | 4 | 10 | |||||||
Số điểm | 0,5 | 1,0 | 0,5 | 1,0 | |||||||
Yếu tố hình học: hình tam giác; chu vi hình tam giác; hình tứ giác; chu vi hình tứ giác; độ dài đường gấp khúc | Số câu | 1 | 1 | ||||||||
Câu số | 7 | 7 | |||||||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | |||||||||
Giải bài toán đơn về phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia. | Số câu | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||
Câu số | 5 | 11 | 12 | 5 | 11; 12 | ||||||
Số điểm | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 1,0 | 2,0 | ||||||
Tổng | Số câu | 4 | 3 | 3 | 1 | 1 | 7 | 5 | |||
Câu số | 1;2;3;4 | 5; 6; 7 | 8; 9; 10 | 11 | 12 | 1; 2; 3; 4; 5; 6;7 | 8; 9; 10; 11; 12 | ||||
Số điểm | 2,0 | 2,0 | 4,0 | 1,5 | 0,5 | 4,0 | 6,0 |