Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có bảng ma trận, đáp án và hướng dẫn chấm
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 năm 2019 – 2020 gồm 4 đề thi, có bảng ma trận, đáp án và hướng dẫn chấm kèm theo. Giúp thầy cô giáo tham khảo, ra đề thi học kì 2 cho học sinh của mình.
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8 còn giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Nhờ đó sẽ quen với cách ra đề thi, các dạng câu hỏi trong đề thi để kỳ thi học kì 2 sắp tới đạt kết quả cao.
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 8 môn Địa lý năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 8
Mức độ, Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Vận dụng thấp | Vận dụng cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Châu Á |
C1. HS trả lời đúng khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa: Châu Á và châu Đại Dương. | C7. HS trả lời đúng đặc điểm chung của tự nhiên VN. | |||||||
C2. Trả lời đúng sông Mê Kông chảy qua địa phận: 6 quốc gia. | |||||||||
C3. Trả lời đúng quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa: Lào. | |||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
3 1,5 15% |
1 2 20% |
4 3,5 35% |
||||||
Chủ đề 2: Địa lí tự nhiên Việt Nam | C4. Trả lời đúng chế độ nước của sông ngòi nước ta. | C8. Hs vẽ được biểu đồ tròn và nhận xét cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta. | |||||||
C5. Trả lời đúng bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km. | |||||||||
C6. Trả lời đúng địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính đó là: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung | |||||||||
Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
3 1,5 15% |
1 5 50% |
4 6,5 65% |
||||||
Tổng số câu: Số điểm: Tỷ lệ: |
6 3 30% |
1 2 20% |
1 5 50% |
8 10 100% |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 8
TRƯỜNG THCS……….. TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI |
KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM 2019 – 2020 |
I: Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Khu vực Đông Nam Á là cầu nối giữa:
A. Châu Á và châu Đại Dương
B. Châu Á và châu Â
C. Châu Á và châu Phi
D. Châu Âu và châu Phi
Câu 2. Sông Mê Kông chảy qua địa phận:
A. 4 nước.
B. 5 nước.
C. 6 nước
D. 7 nước
Câu 3. Quốc gia Đông Nam Á có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa:
A. Việt Nam
B. Thái Lan
C. Cam-pu-chia
D. Lào
Câu 4. Chế độ nước của sông ngòi nước ta có hai mùa rõ rệt nguyên nhân là do:
A. Sông ngòi nước ta thường ngắn và dốc.
B. Lãnh thổ trải dài từ Bắc vào Nam.
C. Địa hình đa dạng, phức tạp.
D. Chế độ mưa theo mùa.
Câu 5. Đường bờ biển của việt Nam dài:
A. 3260km
B. 2600km
C. 4360km
D. 5260km
Câu 6. Địa hình núi nước ta chạy theo hai hướng chính đó là:
A. Đông Bắc – Tây Nam và vòng cung
B. Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung
C. Bắc – Nam và vòng cung
D. Đông – Tây và vòng cung
II: Tự luận:
Câu 7: Nêu đặc điểm cơ bản của địa hình việt Nam?
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
Nhóm đất | Đất feralit đồi núi thấp | Đất mùn núi cao | Đất phù sa |
Tỉ lệ (%) | 65 | 11 | 24 |
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của ba nhóm đất chính của nước ta
b. Dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét cơ cấu diện tích các nhóm đất ở nước ta.
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 8 môn Địa lý
A. Lưu ý chung:
– Trong quá trình chấm, cần tôn trọng tính sáng tạo của học sinh. Chấp nhận cách diễn đạt, thể hiện khác với đáp án mà vẫn đảm bảo nội dung theo chuẩn kiến thức kĩ năng và năng lực, phẩm chất người học.
B. Hướng dẫn cụ thể:
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||||||
I. Trắc nghiệm
|
3,0 điểm (0,5 đ/câu)
|
|||||||||||||||
II. Tự luận. | 7,0 điểm | |||||||||||||||
7 (2,0 đ) |
* Đặc điểm cơ bản của địa hình việt nam: – Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp – Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau + Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc- đông nam + Hai hướng chủ yếu của địa hình là hướng Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung – Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm và chịu tác động mạnh mẽ của con người |
0,5đ
1,0đ
0,5đ |
||||||||||||||
8 (5,0 đ) |
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ, đầy đủ thông tin, chính xác, bảo đảm tính thẩm mỹ. b. Nhận xét: Trong cơ cấu diện tích các nhóm đất ở nước ta: – Đất feralit đồi núi thấp có diện tích lớn nhất: 65% diện tích đất tự nhiên. – Kế đến là đất phù sa có diện tích: 24% diện tích đất tự nhiên. – Đất mùn núi cao: 11% diện tích đất tự nhiên. |
3,0 điểm
2,0 điểm |
…………
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết