Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm học 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm học 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng
Bộ đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9 năm học 2019 – 2020 gồm 3 đề thi, có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích, cho các em hcoj sinh lớp 9 ôn thi học kì 2 đạt kết quả cao.
Đồng thời, cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho thầy cô khi ra đề cho các em học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây:
Xem Tắt
Đề kiểm tra học kì 2 lớp 9 môn Địa lý năm 2019 – 2020
Ma trận đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9
Tên Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Cộng | |||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Vùng Đông Nam Bộ | Biết được được ĐNB có trữ lượng dầu thô, thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất cả nước | ||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
2(C1;3) 1.0 10% |
2 1 10% |
|||||||
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long | Biết được CN chế biến LTTP chiếm tỉ trọng cao nhất, cũng như cây lương thực không phải là thế mạnh ở ĐBSCL | Hiểu được tại sao loại hình giao thông đường sông lại phát triển ở ĐBSCL | |||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
2(C2;6) 1.0 10% |
1(C5) 0,5 5% |
3 1,5 15% |
||||||
3. Địa lí tỉnh Hòa Bình | Biết được vị trí, các đơn vị hành chính của tỉnh Hòa Bình tính từ 1/1/2020 | ||||||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
1(C9) 2,5 25% |
1 2,5 25% |
|||||||
4. Phát triển tổng hợp kinh tế biển | Trình bày được những ngành kinh tế biển nước ta | Hiểu được nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta và hậu quả của nó | Giải thích được vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ | Biết cách tình đơn vị hải lí ra Km | |||||
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ %: |
0,5 (C7-1) 2 20% |
1(C8) 1,5 15% |
0,5(C7-2) 1 10% |
1(C4) 0,5 5% |
3 5 50% |
||||
T.số câu: | 5,5 | 2 | 0.5 | 1 | 9 | ||||
T.số điểm: | 6,5 | 2 | 1 | 0,5 | 10 | ||||
Tỉ lệ %: | 65% | 20% | 10% | 5% | 100% |
Đề kiểm tra học kì 2 môn Địa lý lớp 9
PHÒNG GD&ĐT TP ……. TRƯỜNG TH&THCS…… |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 Ngày kiểm tra: …… tháng… năm 2020 |
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu tương ứng
Câu 1. Sản phẩm công nghiệp nào của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất cả nước?
A. Điện.
B. Hóa chất.
C. Dầu thô.
D. Dệt may.
Câu 2. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?
A. Cơ khí nông nghiệp.
B. Chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu C. Vật liệu xây dựng.
D. Khai khoáng.
Câu 3. Vùng nào là vùng thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 4: Một cơn bão xuất hiện ở Biển Đông Việt Nam cách bờ biển Quảng Trị 15 hải lí. Vậy vị trí tâm bão cách bờ biển Quảng Trị bao nhiêu Km?
A. 28,870
B. 27,870
C. 28,780
D. 27,780
Câu 5: Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là:
A. Đường sông
B. Đường sắt
C. Đường bộ
D. Đường biển
Câu 6: Cây trồng nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng Đông Nam Bộ
A. Cây công nghiệp lâu năm
B. Cây lương thực
C. Cây công nghiệp hàng năm
D. Cây ăn quả
II. TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 7 (3 Điểm): Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?
Câu 8 (1,5 Điểm): Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo ở nước ta. Sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển, đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?
Câu 9 (2,5 Điểm): Trình bày Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của tỉnh Hòa Bình. Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 tỉnh Hòa Bình gồm có các đơn vị hành chính (Huyện và thành phố trực thuộc tỉnh) nào?
Đáp án đề thi học kì 2 môn Địa lý lớp 9
Câu | Ý | Nội dung/Đáp án | Điểm |
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) | |||
1 | C | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | D | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) | |||
7 3 điểm |
1 |
* Các ngành kinh tế biển của nước ta hiện nay: – Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản – Du lịch biển – đảo – Khai thác và chế biến khoáng sản biển – Giao thông vận tải biển |
2
|
2 |
* Nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ vì: – Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép. – Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc. |
1
|
|
8 1,5đ |
1 |
– Thực trạng. + Diện tích rừng ngập mặn giảm + Sản lượng đánh bắt giảm + Một số loài có nguy cơ tuyệt chủng. |
0,5 |
2 |
– Nguyên nhân + Ô nhiễm môi trường biển + Đánh bắt khai thác quá mức |
0,5 |
|
3 |
– Hậu quả + Suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển + Ảnh hưởng xấu đến du lịch biển |
0,5 |
|
9 2,5đ |
1 |
Vị trí lãnh thổ Diện tích: 4662,5km2. Tiếp giáp: + Phía Tây bắc giáp Sơn La + Phía Bắc giáp Phú Thọ + Phía Đông bắc giáp Hà Tây. + Phía Đông giáp Hà Nam + Phía Đông nam giáp Ninh Bình + Phía Nam giáp Thanh Hóa |
1,5 |
2 |
Đơn vị hành chính gồm: 1 TP Hòa Bình 2. Huyện Lương Sơn 3. Huyện Cao Phong 4. Huyện Đà Bắc 5. Huyện Kim Bôi 6. Huyện Lạc Sơn 7. Huyện Tân Lạc 8. Huyện Mai Châu 9. Huyện Lạc Thủy 10. Huyện Yên Thủy. |
1 |
…………..
Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.