Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019 – 2020, Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019 – 2020 gồm 7 đề thi có bảng ma trận, đáp án kèm theo giúp các
Bộ đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019 – 2020 gồm 7 đề thi có bảng ma trận, đáp án kèm theo giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn rất nhiều.
Với bộ tài liệu này còn giúp thầy cô tham khảo, ra đề thi học kỳ 2 cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô cùng các em tham khảo nội dung, rồi tải về để tham khảo đầy đủ bộ đề thi học kỳ 2 môn Hóa lớp 10 này!
Đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2019 – 2020
Đề thi học kì II môn Hóa học lớp 10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO…… |
KỲ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II Đề thi chính thức Thời gian làm bài 45 phút |
Cho nguyên tử khối của H=1; C=12; Na=23; Mg=24; Ca=40; Cl=35,5; Li=7; K=39; Rb=85; Ba=137; O=16; Cu=64; N=14; P=31; S=32; Br=80; F=19;
I. Trắc nghiệm: (6 điểm)
0001: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:
A. 2NaCl 2Na + Cl2↑.
B. F2+ 2NaCl → 2NaF + Cl2↑.
C. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2↑.
D. 2HCl . H2 + Cl2
0002: Chất ăn mòn thủy tinh là:
A. KF.
B. HF.
C. F2.
D. HI.
0003: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là
A. sự bay hơi.
B. sự chuyển trạng thái.
C. sự thăng hoa.
D. sự phân hủy.
0004: Cho các phản ứng: (1) SiO2 + dung dịch HF → (2) F2 + H2O
(3) AgBr (4) Br2 + NaI (dư) →
Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (4).
0005: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:
– Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu
– Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.
Khí X và Y có thể lần lượt là:
A. SO2 và HI.
B. N2và CO2.
C. SO2và Cl2.
D. SO2 và CO2.
0006: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:
A. hồng.
B. không đổi màu.
C. đỏ.
D. xanh.
0007: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?
A. Na2SO3, NaOH, H2O.
B. NaHSO3,H2O.
C. Na2SO3, H2O.
D. Na2SO3, NaHSO3, H2O.
0008: Cho hỗn hợp X gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:
A. 30%.
B. 43%.
C. 70%.
D. 57%.
0009: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:
A. F.
B. Cl.
C. Br.
D. I.
0010: Các số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh là
A. – 2; 0; +4; +6.
B. 0; +2; +4;+6.
C. – 2; +4: +6.
D. 0; +4; +6.
0011: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để
A. cung cấp thêm nitơ cho cá.
B. cung cấp thêm oxi cho cá.
C. cung cấp thêm cacbon đioxit.
D. chỉ để làm đẹp.
0012: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.
B. sự thay đổi của khí hậu.
C. chất thải CFC.
D. chất thải CO2.
0013: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là
A. nước.
B. dung dịch KI và hồ tinh bột.
C. dung dịch CuSO4.
D. dung dịch H2SO4.
0014: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn bản sau:
Oxi trong không khí là sản phẩm của quá trình …(1). Cây xanh là nhà máy sản xuất cacbohiđrat và oxi từ cacbon đioxit và nước dưới tác dụng của …(2)… mặt trời. Nhờ sự quang hợp của cây xanh mà lượng khí oxi trong không khí hầu như …(3).
A. (1) quang hợp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
B. (1) hô hấp, (2) ánh sáng, (3) không đổi.
C. (1) quang hợp, (2) nhiệt, (3) thay đổi.
D. (1) hô hấp, (2) năng lượng, (3) thay đổi.
0015: Dãy gồm các chất đều tác dụng với oxi là
A. H2, Fe, Cl2.
B. Mg, C, Al.
C. CO, Au, S.
D. Na, H2S, Pt.
0016: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối KClO3 có MnO2 làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không khí
Trong các hình vẽ cho ở trên, hình vẽ mô tả điều chế và thu khí oxi đúng cách là
A. 1 và 2.
B. 2 và 3.
C. 1 và 3.
D. 3 và 4.
0017: Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với H2 là 18. Thành phần phần trăm theo thể tích của oxi và ozon trong hỗn hợp khí lần lượt là
A. 80% và 20%.
B. 75% và 25%.
C. 25% và 75%.
D. 60% và 40%.
0018: Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.
A. 8,96.
B. 11,20.
C. 13,44.
D. 15,68.
0019: Cho các phát biểu sau:
(1): Khi thu khí oxi bằng phương pháp đẩy không khí, ta phải đặt miệng bình úp xuống
(2): Các phản ứng hóa học có lưu huỳnh tham gia đều phải đun nóng
(3): Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi vì ozon dễ bị phân hủy sinh ra oxi nguyên tử
(4): Ozon dễ tan trong nước hơn so với oxi do phân tử ozon kém phân cực hơn oxi
(5): Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim, trừ nhóm halogen
Số phát biểu đúng là.
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
0020: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là
A. 4,48 lít.
B. 2,24 lít.
C. 6,72 lít.
D. 8,96 lít.
0021: Tốc độ phản ứng là:
A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
0022: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k) (H<0)
Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :
A. giảm nồng độ của SO2.
B. tăng nồng độ của SO2.
C. tăng nhiệt độ.
D. giảm nồng độ của O2.
0023: Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất
A. 2H2(k)+ O2(k) ⇔ 2H2O(k).
B. 2SO3(k) ⇔ 2SO2(k) + O2(k)
C. 2NO(k)⇔ N2(k) + O2(k)
D. 2CO2(k) ⇔ 2CO(k) + O2(k)
0024: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :
A. 0,0003 mol/l.s.
B. 0,00025 mol/l.s.
C. 0,00015 mol/l.s.
D. 0,0002 mol/l.s.
II. Tự luận (4 điểm)
Câu 1: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a) Fe + S
b) S + O2
Câu 2: (3 điểm) 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng hết với 16,98 gam hỗn hợp B gồm Mg và Al tạo ra 42,34 gam hỗn hợp G gồm clorua và oxit của 2 kim loại. Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A? thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B?
Ma trận đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 10
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng cộng | |||||
Cơ bản | Nâng cao | ||||||||
TNKQ | Tự luận | TNKQ | Tự luận | TNKQ | Tự luận | TNKQ | Tự luận | ||
Chủ đề 1 Nhóm Halogen |
+ Vị trí, cấu tạo, tính chất vật lý và ứng dụng của các halogen + Tính chất, ứng dụng, phương pháp điều chế hidroclorua, axit clohiđric + Tính chất, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng đặc trưng của ion clorua. + Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất hợp chất chứa oxy của clo: nước javen, clorua vôi. |
+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế các Halogen và hợp chất axit halogen hiđric, nước javen, clorua vôi. + Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất halogen và hợp chất axit của halogen- Phân biệt dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch axit và muối khác. |
+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất và điều chế các halogen và hợp chất của clo + Giải các bài toán hóa học đơn giản về halogen và hợp chất của các halogen:- Tính lượng chất clo, brom, iot và một số hợp chất tham gia hoặc sản phẩm- Tính nồng độ hoặc thể tích của dung dịch axit HCl tham gia hoặc sản phẩm |
+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về về halogen và hợp chất của các halogen | |||||
Số câu | 3 | 2 | 2 | 1 | 8 | ||||
Số điểm | 0,75 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 2,0 | ||||
% | 7,5% | 5% | 5% | 2,5% | 20% | ||||
Chủ đề 2 Nhóm Oxy-Lưu huỳnh |
+ Vị trí, cấu tạo, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và ứng dụng và phương pháp điều chế sản xuất của Oxy, ozon, Lưu huỳnh và hợp chất của chúng: H2S, SO2, SO3, H2SO4, muối sunfat + Phương pháp nhận biết ion sunfat. + Sự biến đổi tính chất các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của Oxy -Lưu huỳnh |
+ Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Oxy-Ozon + Tính chất hóa học, phương pháp điều chế Lưu huỳnh và hợp chất: – H2S tính axit yếu, và tính khử mạnh- SO2 vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. – H2SO4: loãng có tính axit mạnh và đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh+ Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết,H2SO4, muối sunfat với các axit và muối khác. |
+ Giải thích và viết được các phương trình phản ứng chứng minh tính chất của Oxy -Lưu huỳnhvà các hợp chất của chúng H2S, SO2, SO3, H2SO4, muối sunfat + Giải các bài toán hóa học đơn giản về Oxy -Lưu huỳnh và các hợp chất của chúng: – Tính % thể tích khí H2S, SO2, oxi và ozon trong hỗn hợp. – Tính lượng chất lưu huỳnh, hợp chất của lưu huỳnh tham gia và sản phẩm |
+ Viết được các phương trình phản ứng hóa học khó và giải các bài toán hóa tổng hợp nâng cao về Oxy -Lưu huỳnh và các hợp chất của nó |
|||||
Số câu | 3 | 3 | 2 | 1 | 9 | ||||
Số điểm | 0,75 | 0,75 | 0,5 | 0,25 | 2,25 | ||||
% | 7,5% | 7,5% | 5% | 2,5% | 22,5% | ||||
Chủ đề 3Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học |
+ Khái niệm tốc độ phản ứng + Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng + Định nghĩa phản ứng thuận nghịch. + Khái niệm về cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hoá học+ Các yếu tố ảnh hưởng cân bằng hóa học + Nội dung nguyên lí Lơ Sa- tơ- liê |
+ Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong thực tế + Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể. + Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể. |
|||||||
Số câu | 2 | 2 | 2 | 1 | 7 | ||||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,25 | 1,75 | ||||
% | 5% | 5% | 5% | 2,5% | 17,5% | ||||
Tổng số câu | 8 | 7 | 6 | 3 | 24 | ||||
Tổng điểm | 2,0 | 1,75 | 1,5 | 0,75 | 6,0 | ||||
% | 20% | 17,5% | 15% | 7,5% | 60% |
………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết