Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019 – 2020, Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên Bộ GD&ĐT đã tinh giản một số chương trình học kì 2 cho học sinh các cấp.
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 nên Bộ GD&ĐT đã tinh giản một số chương trình học kì 2 cho học sinh các cấp. Vậy, mời thầy cô cùng tham khảo bộ 4 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm học 2019 – 2020 theo chương trình tinh giản, để nhanh chóng ra đề thi cho học sinh của mình.
Bộ đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019 – 2020 theo chương trình tinh giản cũng là tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 8 ôn tập, luyện giải đề để đạt điểm cao trong kỳ thi cuối học kì 2 sắp tới:
Đề kiểm tra cuối học kì II môn Sinh học
PHÒNG GD&ĐT … THCS …
|
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II (Thời gian làm bài: 45 phút) |
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1. Sự tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở :
A.Cầu thận.
B. Bể thận
C. Nang cầu thận
D. Ống thận.
Câu 2. Việc tránh thai giúp các cặp vợ chồng:
A. Sinh đẻ chủ động, thực hiện kế hoạch hóa gia đình
B. Bảo vệ sức khỏe bà mẹ
C. Hạn chế các bệnh lây lan qua đường tình dục
D. Hạn chế gia tăng dân số, bảo vệ môi trường
Câu 3. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là:
A.Thận.
B. Ống đái.
C. Ống dẫn nước tiểu.
D. Bóng đái.
Câu 4. Nơi chứa và nuôi dưỡng tinh trùng là:
A. Túi tinh
B. Ống dẫn tinh
C. Mào tinh
D. Tinh hoàn
Câu 5. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là:
A. Nơron.
B. Dây thần kinh.
C. Trung ương thần kinh.
D. Sợi trục.
Câu 6. Tuyến nội tiết giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác là:
A.Tuyến cận giáp.
B. Tuyến yên.
C. Tuyến giáp.
D. Tuyến trên thận.
Câu 7. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan:
A.Thận, ống thận, bóng đái.
B. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
C. Thận, bóng đái, ống đái.
D. Thận, cầu thận, bóng đái.
Câu 8. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm:
A. Số lượng không hạn định.
B. Được hình thành trong đời sống cá thể.
C. Sinh ra đã có, không cần phải học tập.
D. Dễ mất đi khi không được củng cố.
Câu 9. Tác động của hoocmôn tới cơ quan đích có đặc điểm:
A. Chậm nhưng kéo dài.
B. Nhanh không kéo dài.
C. Chậm không kéo dài.
D. Nhanh nhưng kéo dài.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cận thị ở lứa tuổi học sinh là:
A. Do cầu mắt dài bẩm sinh nên không có khả năng dãn.
B. Do một loại virut có trong dử mắt gây ra.
C. Do thói quen dùng chung khăn, chậu rửa mặt.
D. Do không giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường.
Câu 11. Tuyến trên thận có chức năng:
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết hoocmôn sinh dục.
C. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
D. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
Câu 12. Thời gian tồn tại của tinh trùng trong cơ quan sinh dục nữ là:
A. 5-7 ngày
B. 2-3 ngày
C. 3-4 ngày
D. 1 ngày
Câu 13. Đâu không phải là thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu ?
A. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay
B. Uống đủ nước
C. Không ăn quá nhiều prôtêin
D. Ăn mặn
Câu 14. Bộ phận trung ương của cơ quan phân tích thính giác nằm ở:
A. Thùy thái dương.
B. Thùy trán.
C. Thùy chẩm.
D. Thùy đỉnh.
Câu 15. Cấu trúc nào của tai có chứa các tế bào thụ cảm thính giác?
A. Màng nhĩ.
B. Màng tiền đình.
C. Chuỗi xương tai.
D. Cơ quan coocti.
Câu 16. Bản chất giấc ngủ là:
A. Quá trình thu nhận thông tin của vỏ não.
B. Quá trình ức chế của vỏ não.
C. Quá trình kích thích của vỏ não.
D. Quá trình hoạt động cục bộ của vỏ não.
Câu 17. Trung khu phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể là:
A. Trụ não.
B. Não trung gian.
C. Tiểu não.
D. Đại não.
Câu 18. Khi nói về tật viễn thị, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Người bị viễn thị không có khả năng nhìn rõ các vật ở xa.
B. Người bị viễn thị có thể do cầu mắt dài bẩm sinh.
C. Người bị viễn thị phải đeo kính có mặt lồi ( kính hội tụ).
D. Thói quen đọc sách quá gần có thể dẫn đến tật viễn thị.
Câu 19. Điều khiển trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt là chức năng của:
A. Đại não.
B. Não trung gian.
C. Tiểu não.
D. Não giữa.
Câu 20. Dấu hiệu quan trọng nhất ở tuổi dậy thì của nữ là:
A. Da trở nên mịn màng.
B. Thay đổi giọng nói.
C. Hành kinh.
D. Xuất hiện mụn trứng cá.
Câu 21. Bộ phận cấu tạo của da có chức năng tiếp nhận kích thích là:
A. Cơ co chân lông
B. Tầng sừng
C. Dây thần kinh
D. Thụ quan
Câu 22. Màng nhĩ là giới hạn giữa:
A. Không khí và tai ngoài.
B. Tai ngoài và tai trong.
C. Tai giữa và tai trong.
D. Tai ngoài và tai giữa.
Câu 23. Điều nào sau đây không phải là nguyên tắc tránh thai:
A. Ngăn trứng chín và rụng
B. Hạn chế gia tăng dân số
C. Chống sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh
D. Tránh không để tinh trùng gặp trứng
Câu 24. Trong quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung được duy trì nhờ hoocmôn:
A. Ơstrogen
B. Testôstê rôn
C. Tirôxin
D. Prôgestêrôn
Câu 25. Hoocmôn tirôxin có vai trò quan trọng trong:
A. Trao đổi chất và chuyển hoá các chất.
B. Hấp thụ và vận chuyển các chất.
C. Trao đổi chất và điều hoà thân nhiệt.
D. Hấp thụ các chất và chuyển hoá.
Câu 26. Thời gian tắm nắng phù hợp nhất để da có thể tổng hợp ra vitamin D là:
A. Từ 8-9 giờ ánh sáng vừa phải
B. Buổi trưa ánh sáng mạnh
C. Lúc đói cơ thể mệt mỏi.
D. Tắm sau 1h lúc vẫn còn nắng rát
Câu 27. Ở người, trụ não có chức năng chủ yếu là gì ?
A. Điều khiển các hoạt động có ý thức của con người.
B. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan, đặc biệt là hoạt động tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa.
C. Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
D. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giúp giữ thăng bằng cơ thể.
Câu 28. Trong khẩu phần ăn thường xuyên thiếu loại vitamin nào sau đây có thể mắc “bệnh quáng gà”?
A. Vitamin B
B. Vitamin A
C. Vitamin D
D. Vitamin C
Câu 29. Những vùng chức năng nào dưới đây chỉ có ở đại não của người?
A. Vùng thính giác, vùng thị giác, vùng hiểu chữ viết.
B. Vùng cảm giác, vùng thính giác, vùng thị giác.
C. Vùng vận động ngôn ngữ, vùng hiểu tiếng nói và chữ viết.
D. Vùng cảm giác, vùng vận động, vùng hiểu tiếng nói.
Câu 30. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của phản xạ có điều kiện?
A. Số lượng không hạn định.
B. Mang tính cá thể.
C. Sinh ra đã có sẵn.
D. Dễ mất đi khi không củng cố.
Câu 31. Hoocmon đóng vai trò chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ là:
A. Insulin.
B. Canxitônin.
C. Glucagôn.
D. Tirôxin.
Câu 32. Các cơ quan bài tiết của cơ thể gồm:
A. Phổi và hệ bài tiết nước tiểu.
B. Hệ bài tiết nước tiểu và tuyến mồ hôi.
C. Hệ bài tiết nước tiểu và da.
D. Phổi, thận và da.
Câu 33. Dây thần kinh tủy là:
A. Dây vận động.
B. Dây pha.
C. Dây trung gian.
D. Dây cảm giác.
Câu 34. Hậu quả khi mang thai và sinh con khi người mẹ ở tuổi vị thành niên là:
A. Ảnh hưởng đến học tập, công tác sau này
B. Con sinh ra thường nhẹ cân, tỉ lệ tử vong cao
C. Tỉ lệ sảy thai, đẻ con non cao do tử cung chưa phát triển hoàn thiện
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 35. Vitamin được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là:
A. Vitamin D
B. Vitamin C
C. Vitamin A
D. Vitamin B
Câu 36. Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. Phần nào của đại não đã bị tổn thương ?
A. Phần đại não bên phải
B. Phần đại não bên trái
C. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải
D. Không phần nào bị tổn thương
Câu 37. Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể:
A. Trong các bữa phụ
B. Trong một ngày.
C. Trong bữa trưa.
D. Trong bữa sáng
Câu 38. Phản xạ nào là phản xạ không có điều kiện?
A. Chảy nước miếng khi nhìn thấy quả sấu
B. Toát mồ hôi khi đi nắng
C. Bỏ chạy khi nhìn thấy rắn
D. Run lập cập khi giáo viên gọi lên bảng khảo bài
Câu 39. Thụ tinh là sự kết hợp giữa:
A. Tinh hoàn và buồng trứng
B. Tinh hoàn và trứng
C. Trứng và tinh trùng để tạo thành hợp tử
D. Tinh trùng và buồng trứng
Câu 40. Để tránh lây bệnh qua đường tình dục cần:
A. Không sử dụng chung bơm kim tiêm
B. Thường xuyên đến bác sĩ chuyên khoa để khám
C. Cần sử dụng thuốc tránh thai
D. Thực hiện tình dục an toàn, tránh quan hệ với người bị bệnh