Chính tả bài Âm thanh thành phố trang 147, Chính tả bài Âm thanh thành phố trang 147 hướng dẫn các em học sinh nắm vững kiến thức về nghe, viết đúng bài chính tả,
Chính tả bài Âm thanh thành phố trang 147 hướng dẫn các em học sinh nắm vững kiến thức về nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng. Đồng thời, cũng biết cách phân biệt ui/uôi, ăt/ăc.
Qua đó, cũng giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng soạn giáo án cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bài Tập đọc Mồ Côi xử kiện, Anh Đom Đóm, Âm thanh thành phố của tuần 17. Vậy mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi:
Hướng dẫn giải Chính tả SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 147
Câu 1
Nghe – viết: Âm thanh thành phố (từ Hải ra Cẩm Phả … đến hết).
❓Tìm các tên riêng trong bài chính tả.
❓Tập viết các từ sau: Bét-tô-ven, pi-a-nô
Trả lời:
Hải đã ra Cẩm Phả nhận công tác. Mỗi dịp về Hà Nội, Hải thích ngồi lặng hàng giờ để nghe bạn anh trình bày bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven bằng đàn pi-a-nô. Anh cảm thấy dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
- Những tên riêng trong bài chính tả: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Ánh trăng, Bét-tô-ven.
- Chữ đầu tiên viết hoa và ngăn cách các tiếng bằng dấu gạch ngang.
Câu 2
Tìm 5 từ có vần ui, 5 từ có vần uôi:
ui | M: củi,… |
uôi | M: chuối,… |
Trả lời:
ui | vui vẻ, lui về, chui rúc, chui, bụi bặm, lúi húi, dụi mắt, múi mít, túi xách… |
uôi | đuối nước, sông suối, muối biển, chuôi dao, đuôi, con muỗi, duỗi chân,… |
Câu 3
Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,… gần như nhau: ….
- Phần còn lại của cây lúa sau khi gặt: ….
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: ….
b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: ….
- Bấm đứt ngọn rau, hoa, lá… bằng hai đầu ngón tay: ….
- Trái nghĩa với rỗng: ….
Trả lời:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r, có nghĩa như sau:
- Có nét mặt, hình dáng, tính nết, màu sắc,… gần như nhau: giống
- Phần con lại của cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
b) Chứa tiếng có vần ăt hoặc ăc, có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: bắc
- Bấm đứt ngọn rau, hoa, lá… bằng hai đầu ngón tay: ngắt
- Trái nghĩa với rỗng: đặc