Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3, Bài toán tìm x lớp 3 là 1 dạng toán quen thuộc trong chương trình môn Toán lớp 3. Toán tìm x lớp 3 chia thành 6 dạng khác nhau,
Bài toán tìm x lớp 3 là 1 dạng toán quen thuộc trong chương trình môn Toán lớp 3. Toán tìm x lớp 3 chia thành 6 dạng khác nhau, từ cơ bản tới nâng cao. Bên cạnh đó, còn cung cấp chi tiết cách giải từng dạng toán, cùng 24 bài tập thực hành.
Nhờ đó, các em sẽ hiểu sâu hơn về dạng toán tìm x, rồi tự mình rèn luyện tốt các bài tập tìm x để đạt kết quả cao trong học tập. Mời các em cùng theo dõi chi tiết trong bài viết dưới đây:
Xem Tắt
Lưu ý cần nhớ khi giải toán tìm X lớp 3
Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của:
- Phép cộng: Số hạng + số hạng = tổng
- Phép trừ: số bị trừ – số trừ = hiệu
- Phép nhân: thừa số x thừa số = tích
- Phép chia: số bị chia : số chia = thương.
Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: như Để (tìm số hạng; tìm số bị trừ ;tìm số từ; tìm số chia ) ta làm thế nào?
Nêu lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn( hoặc không có dấu ngoặc đơn)
Sau đó tuỳ theo từng dạng bài tìm X mà chúng ta hướng dẫn học sinh đi tìm ra cách giải nhanh và đúng.
Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 3
1. Dạng 1 (Dạng cơ bản)
Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số.
Ví dụ: Tìm X:
549 + X = 1326 X – 636 = 5618
X = 1326 – 549 X = 5618 + 636
X = 777 X = 6254
2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)
Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số.
Ví dụ: Tìm X
X : 6 = 45 : 5
X : 6 = 9
X = 9 x 6
X = 54
3. Dạng 3
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X:
736 – X : 3 = 106
X : 3 = 736 – 106 (dạng 2)
X : 3 = 630 (dạng 1)
X = 630 x 3
X = 1890
4. Dạng 4:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số.
Ví dụ: Tìm X
(3586 – X) : 7 = 168
(3586 – X) = 168 x 7
3586 – X = 1176
X = 3586 – 1176
X = 2410
5. Dạng 5:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
125 x 4 – X = 43 + 26
125 x 4 – X = 69
500 – X = 69
X = 500 – 69
X = 431
6. Dạng 6:
Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số
Ví dụ: Tìm X
(X – 10) x 5 = 100 – 80
(X – 10) x 5 = 20 (dạng 5)
(X – 10) = 20 : 5
X – 10 = 4
X = 4 + 10
X = 14
7. Các bài tập thực hành
1. X x 5 + 122 + 236 = 633
2. 320 + 3 x X = 620
3. 357 : X = 5 dư 7
4. X : 4 = 1234 dư 3
5. 120 – (X x 3) = 30 x 3
6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7
7. 65 : x = 21 dư 2
8. 64 : X = 9 dư 1
9. (X + 3) : 6 = 5 + 2
10. X x 8 – 22 = 13 x 2
11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3
12. X+ 13 + 6 x X = 62
13. 7 x (X – 11) – 6 = 757
14. X + (X + 5) x 3 = 75
15. 4 < X x 2 < 10
16. 36 > X x 4 > 4 x 1
17. X + 27 + 7 x X = 187
18. X + 18 + 8 x X = 99
19. (7 + X) x 4 + X = 108
20. (X + 15) : 3 = 3 x 8
21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36
22. X : 4 x 7 = 252
23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5
24. (8 x 18 – 5 x 18 – 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24