Văn mẫu lớp 8: Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá (5 mẫu), Văn mẫu lớp 8: Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá gồm 5 dàn ý chi tiết, giúp các em học sinh lớp 8 tham
Văn mẫu lớp 8: Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá gồm 5 dàn ý chi tiết, giúp các em học sinh lớp 8 tham khảo, tích lũy vốn từ để biết cách lập dàn ý, triển khai thành bài văn Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam thật đầy đủ, chi tiết.
Thông qua 5 mẫu dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam, sẽ giúp các em học sinh hoàn thành tốt bài văn thuyết minh của mình, để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra sắp tới. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Tài Liệu Học Thi nhé:
Xem Tắt
Dàn ý thuyết minh về nón lá
1. Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về đối tượng cần thuyết minh – chiếc nón lá Việt Nam
2. Thân bài
a. Nguồn gốc và lịch sử ra đời của nón lá
- Hình ảnh của chiếc nón lá đã xuất hiện từ rất sớm, vào khoảng 2500 – 3000 năm trước công nguyên, trên mặt trống đồng Ngọc Lũ và trên những thạp đồng Đào Thịnh.
- Ngày nay, trên khắp cả nước ta, vẫn còn lại nhiều làng nghề làm nón truyền thống.
b. Những đặc điểm chủ yếu của nón lá
- Nón lá được làm từ nhiều loại lá khác nhau như lá cọ, rơm, lá tre, lá buông,… và nhiều nhất lá lá nón
- Thường có hình chóp nhọn, có chiều cao khoảng 25-35 xăng-ti-mét song có một số loại nón – nhất là nón quai thao thường rộng bản hơn và đỉnh phẳng hơn.
- Nón lá thường được có quai nón – làm bằng nhung hoặc lụa đi kèm để giữ nón thăng bằng, không bị bay đi.
c. Cách làm nón lá
- Làm khung nón: Khung nón thường có hình chóp và được làm bằng gỗ, tùy theo mỗi vùng miền, mỗi loại nón mà có những khung nón khác nhau
- Chuốt tre và làm vành nón: tre để làm vành nón phải là tre tươi, chúng được chuốt nhẵn bóng, uốn thành hình vòng tròn, có đường kính lớn bé khác nhau, để khi ghép chúng lại với nhau có thể tạo thành hình chóp của nón
- Xếp vành nón vào khung nón, sau đó phủ lá nón lên bên ngoài và bắt đầu khâu chúng lại với nhau.
- Sau khi đã khâu xong các lớp lá người ta thường dùng một lớp dầu quét lên trên bề mặt của nón.
- Ngày nay, bên trong của nón lá người ta còn khâu thêm vào đây những bức tranh thiếu nữ hay danh lam, thắng cảnh của Việt Nam.
d. Vai trò, vị trí của nón lá trong đời sống sinh hoạt, tinh thần của người dân Việt Nam
- Che mưa, che nắng hằng ngày
- Xuất hiện trong đám cưới – là vật dụng không thể thiếu của cô dâu khi về nhà chồng
- Góp phần điểm tô vẻ đẹp duyên dáng, dịu dàng của người phụ nữ Việt
- Nón lá như trở thành một món quà, một vật kỉ niệm mà những du khách nước ngoài khi tới thăm Việt Nam muốn mang về đất nước mình.
- Nguồn cảm hứng cho thơ ca, nhạc họa,…
3. Kết bài
- Khái quát lại đặc điểm, ý nghĩa của chiếc nón lá và nêu cảm nghĩ của bản thân về chiếc nón lá Việt Nam.
Dàn ý thuyết minh về chiếc nón lá
1. Mở bài:
- Giới thiệu về chiếc nón lá.
- Chiếc nón lá đã trở thành một biểu tượng cho văn hóa Việt Nam.
2. Thân bài:
– Nón lá có nguồn gốc từ đâu, khi nào?
- Ước chừng thời gian xuất hiện khoảng 2500 – 3000 TCN.
- Có rất nhiều làng nghề truyền thống khâu nón lá đã hình thành và phát triển lâu đời như làng nghề Đồng Vy, Dạ Lê,…
– Nguyên liệu để tạo nên nón lá: Tre, lá cọ hoặc lá dừa
– Cách tạo nên chiếc nón lá
- Chiếc nón lá được tạo nên từ hai phần bao gồm khung tre và lá nón. Khung tre được tạo thành từ những chiếc nan tre vót tròn đều, nhẵn mịn. Sau đó được uốn thành vòng tròn nhỏ dần để tạo nên khung nón.
- Sau đó, bộ khung này được xếp lên từng lớp lá nón. Những chiếc lá này đều phải trải qua những giai đoạn chọn lọc khắt khe để lựa ra những chiếc lá tốt nhất. Sau đó, lá nón được đem đi phơi khô, sấy và ủi kĩ.
- Bước tiếp theo, ghép lá nón lên khung tre đã được đan sẵn thành hình chóp nhọn và tiến hành khâu nón. Sợi chỉ khâu nón phải là loại dây trong suốt nhưng cực kì chắc chắn để tạo được nét thẩm mỹ duyên dáng cũng như sự bền đẹp cho chiếc nón lá.
– Có mấy loại nón lá?
- Có thể chia nón thành hai loại khác nhau bao gồm nón lá hình chóp và nón quai thao.
- Ngoài ra người ta cũng chia ra làm nón lá Huế và nón lá truyền thống.
– Công dụng và cách bảo quản nón
- Che nắng mưa cho con người khi đi làm đồng trong những ngày hè oi ả hay trong những ngày mưa dầm.
- Làm duyên hơn cho những cô gái bên cạnh tà áo dài thướt tha, duyên dáng Việt Nam.
- Sử dụng trong những dịp lễ hát đối đáp giao duyên của miền quan họ Bắc Ninh.
- Cách bảo quản nón: Phết lên trên lớp lá nón ngoài cùng một lớp dầu bóng, vừa làm tăng độ bóng đẹp cho chiếc nón vừa giữ cho chiếc nón không bị mối mọt bởi côn trùng.
3. Kết bài:
- Khẳng định vai trò, ý nghĩa của chiếc nón trong văn hóa của người Việt Nam.
- Hình ảnh chiếc nón lá là hình ảnh ghi lại dấu ấn đẹp đẽ không chỉ của người dân Việt Nam mà còn trong mắt du khách và bạn bè quốc tế.
Dàn ý chiếc nón lá
I. Mở bài: Khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
Khi nhắc đến người phụ nữ Việt Nam thường xuất hiện những chiếc nón lá, hình ảnh những chiếc nón lá và tà áo dài duyên dáng gần gũi quen thuộc để lại những ấn tượng sâu đậm cho bất kì ai ngắm nhìn. Chiếc nón lá cũng là một trong những biểu tượng cho con người Việt Nam.
II. Thân bài:
1. Nguồn gốc
- Nón lá ra đời từ rất lâu, hình ảnh nón lá đã từng xuất hiện trên trống đồng Ngọc Lũ từ hàng ngàn năm trước khi người xưa biết dùng lá từ thiên nhiên làm vật che nắng che mưa.
- Theo thời gian chiếc nón là duy trì đến ngày nay với nhiều làng nghề trên cả nước.
2. Cấu tạo nón lá
- Hình dạng nón lá hình chóp hay tù, khung nón lá cấu tạo từ nhiều nan tre nhỏ được uốn hình vòng cung được ghim lại bằng sợi chỉ, sợi cước,… giúp nón lá có khung bền chắc chắn.
- Nón lá được đan bằng các loại lá chuyên dùng như lá cọ, lá nón, lá buông, lá dừa…
- Trên nón lá còn có dây đeo thường làm bằng vải mềm hoặc nhung, lụa.
3. Hướng dẫn cách làm nón lá
- Chọn lá, ủi lá: chủ yếu sử dụng lá dừa và lá cọ làm nguyên liệu để làm nón lá.
- Chuốc vành, lên khung lá, xếp nón:công đoạn này do những người thợ làm nón chuyên nghiệp thực hiện.
- Chằm nón: sau khi xếp lá lên bắt đầu chằm nón. Nón được chằm bằng sợi nilông chắc chắn, không màu vừa bền vừa tạo tính thẩm mỹ.
4. Công dụng nón lá
- Chiếc nón lá giúp che nắng che mưa, hoặc dùng để người nông dân quạt mát khi làm đồng.
- Sử dụng trong nhiều tiết mục nghệ thuật, trình diễn.
5. Các làng nghề làm nón có tiếng
- Chủ yếu các làng nghề có thương hiệu tập trung tại Huế.
- Làng nón Đồng Di (Phú Vang, Huế).
- Làng nón Dạ Lê (Hương Thủy, Huế ).
- Làng Chuông (Hà Nội).
6. Cách bảo quản
- Sau khi sử dụng treo chỗ khô thoáng để tránh bị ẩm mốc.
- Tránh va đập mạnh có thể gây hỏng nón lá.
- Không phơi ngoài nắng, mưa thời gian dài gây hỏng nón lá.
III. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về hình ảnh chiếc nón lá.
- Chiếc nón lá là vật dụng quen thuộc gắn bó với nhiều người dân Việt Nam.
- Nón lá còn là biểu tượng không thể thay thế trong văn hóa người Việt.
Dàn ý thuyết minh chiếc nón lá
I. Mở bài: Giới thiệu khái quát về chiếc nón lá Việt Nam.
Chiếc nón lá Việt Nam là một trong những vật dụng để che nắng che mưa duyên dáng và tiện lợi trở thành vật làm duyên đáng yêu cho những cô thiếu nữ ngày xưa, nó gắn bó với con người Việt Nam ta.
II. Thân bài:
1. Cấu tạo:
– Hình dáng? Màu sắc? Kích thước? Vật liệu làm nón?…
– Cách làm (chằm) nón:
- Sườn nón là các nan tre. Một chiếc nón cần khoảng 14 – 15 nan. Các nan được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40 cm. Các vòng tròn có đường kính nhỏ dần, khoảng cách nhỏ dần đều là 2 cm.
- Xử lý lá: Lá cắt về phơi khô, sau đó xén tỉa theo kích thước phù hợp.
- Chằm nón: Người thợ đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón thành hình chóp.
- Trang trí: Nón sau khi thành hình được quét một lớp dầu bóng để tăng độ bền và tính thẩm mỹ (có thể kể thêm trang trí mỹ thuật cho nón nghệ thuật).
– Một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng: Nón lá có ở khắp các nơi, khắp các vùng quê Việt Nam. Tuy nhiên một số địa điểm làm nón lá nổi tiếng như: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông)…
2. Công dụng: Giá trị vật chất và giá trị tinh thần.
a) Trong cuộc sống nông thôn ngày xưa:
– Người ta dùng nón khi nào? Để làm gì?
– Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá. (nêu VD)
– Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người bình dân ngày xưa:
- Ca dao (nêu VD)
- Câu hát giao duyên (nêu VD)
b) Trong cuộc sống công nghiệp hoá – hiện đại hoá ngày nay:
Kể từ tháng 12/2007 người dân đã chấp hành qui định nội nón bảo hiểm của Chính phủ. Các loại nón thời trang như nón kết, nón rộng vành… và nón cổ điển như nón lá… đều không còn thứ tự ưu tiên khi sử dụng nữa. Tuy nhiên nón lá vẫn còn giá trị của nó:
– Trong sinh hoạt hàng ngày (nêu VD)
– Trong các lĩnh vực khác:
- Nghệ thuật: Chiếc nón lá đã đi vào thơ ca nhạc hoạ (nêu VD).
- Người VN có một điệu múa lá “Múa nón” rất duyên dáng.
- Du lịch
III. Kết luận: Khẳng định giá trị tinh thần của chiếc nón lá.
Dàn ý về chiếc nón lá
1. Mở bài
- Giới thiệu vài nét về chiếc nón lá Việt Nam.
2. Thân bài
a. Cấu tạo
Các cấu tạo chung như hình dáng, màu sắc, vật liệu làm nón lá,…
Làm (chằm) nón:
- Sườn nón sẽ được làm bằng các nan tre. Các nan tre sẽ được uốn thành vòng tròn. Đường kính vòng tròn lớn nhất khoảng 40 – 50 cm. Các vòng tròn sẽ nhỏ dần, từ ngoài vào trong đến trung tâm chiếc nón.
- Chằm nón: đặt lá lên sườn nón rồi dùng dây cước và kim khâu để chằm nón tạo thành hình chóp.
- Xử lý lá: lá cắt về phơi khô, xén tỉa theo kích thước phù hợp.
- Trang trí: sau cùng là công đoạn trang trí, người làm sẽ quét một lớp dầu bóng để chống nắng, mưa cũng như làm đẹp.
Các địa điểm làm nón lá nổi tiếng: các địa điểm làm nón lá nổi tiếng tại nước ta: Huế, Quảng Bình, Hà Tây (làng Chuông),…
b. Công dụng
– Chiếc nón lá có ý nghĩa giá trị vật chất và giá trị tinh thần đối với con người.
- Trong cuộc sống nông thôn: Người ta dùng nón khi nào? công dụng gì? Những hình ảnh đẹp gắn liền với chiếc nón lá.
- Sự gắn bó giữa chiếc nón lá và người dân ngày xưa: Trong câu thơ, ca dao: nêu các ví dụ. Câu hát giao duyên: nêu các ví dụ
– Trong cuộc sống hiện đại: Trong sinh hoạt hàng ngày và trong các lĩnh vực khác (Nghệ thuật, du lịch).
c. Bảo quản
- Chiếc nón lá phủ lên 2 mặt 1 lớp nhựa thông pha với dầu hỏa. Cóp nón khâu thêm 1 mảnh vải nhỏ để bảo vệ khỏi va quệt trầy xước khi sử dụng.
3. Kết bài
- Đưa ra nhận định về vai trò, cũng như cảm nghĩ về chiếc nón lá trong đời sống con người Việt Nam.