Dấu hiệu nhận biết các thì trong Tiếng Anh, Trong tiếng Anh, bạn sẽ được học và biết tới với 12 dạng thì cơ bản chia theo mốc thời gian lần lượt từ Quá khứ, Hiện
Trong tiếng Anh, bạn sẽ được học và biết tới với 12 dạng thì cơ bản chia theo mốc thời gian lần lượt từ Quá khứ, Hiện tại và Tương lai. Bài này sẽ tổng quát cho bạn dấu hiệu nhận biết các thì, công thức và cách dùng các thì trong tiếng Anh.
Xem Tắt
- 1 I. Thì hiện tại đơn (Present simple)
- 2 2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
- 3 3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
- 4 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
- 5 5. Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
- 6 6. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)
- 7 7. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
- 8 8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
- 9 9. Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense).
- 10 10. Thì tương lai hay còn lại là “tương lai gần” (The Future tense)
- 11 11. Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous)
- 12 12. Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect)
I. Thì hiện tại đơn (Present simple)
Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết:
a) Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại hoặc diễn tả một thói quen. Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ tần xuất như:
- always, usually, often, sometime, selldom, rarely, never.
- every morning, every day, every month/year…
- once/ twice/three times, a/per day, a week….
b) Ngoài ra THTĐ cũng được dùng để nói về tương lai (khi nói về thời gian biểu và chương trình ấn định)
Ở cách dùng này ta có thể dùng một số trạng từ chỉ thời gian ở tương lai
Ví dụ: Tomorrow is Friday, the train leaves the station from Ha Noi to Viet Tri at 3p.m to 5
Công thức:
Thì hiện tại đơn với Động từ thường:
- Khẳng định: S + V(s/es) + O
- Phủ định: S + do/does not + V (nguyên thể) + O
- Nghi vấn: Do/Does + S + V (nguyên thể) + O?
Thì hiện tại đơn vớiĐộng từ tobe:
- Khẳng định: S + am/is/are + O.
- Phủ định: S + am/is/are not + O.
- Nghi vấn: Am/is/are + S + O?
2. Thì hiện tại tiếp diễn (The Present Continous tense)
Cách dùng và Dấu hiệu nhận biết:
a) Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói. Với cách dùng này ta sẽ có trạng từ để nhận biết như: now, right now,.…
Ngoài ra ở cách use này còn có thể đi với các động từ mệnh lệnh như: Look!, listen!, Be quiet!, Becareful!, Don’t make noise!, Keep silent!….
b) THTTD còn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói. Với cách dùng này cũng có những trạng từ để nhận biết như: at the moment, at the present, to day,…
Chú ý:
1) THTTD còn có cách dùng để diễn tả dự định tương lai.
eg: I am having a test to morrow
2) THTTD còn được dùng để diễn tả sự phàn nàn về một việc gì đó liên tục xảy ra quanh thời điểm nói. Cách dùng này sẽ dùng với always.
eg: Nam is always going to school late.
– They are talking in class.
3) THTTD đôi khi cũng đi kèm với các tình huống khác nhau;
eg1: A: Where ‘s Mai?
B: She is in her room .
eg2: It’s 9 o’clock in the morning. I am staying at home.
eg3: It’s lovely day. The sun is shining and the birds are singing
Công thức:
3. Thì hiện tại hoàn thành (The Present perfect tense)
Cách dùng và dấu hiệu nhận biết:
a) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn ở hiện tại và tương lai.
b) Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra và kết quả trong quá khứ nhưng không biết rõ thời gian xảy ra hành động đó
c) Diễn tả hành động mới xảy ra
Với các cách dùng trên, thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với các từ: before, yet, just, ever, never, since, for…
Present perfect (1)
A. Xét ví dụ sau:
Tom is looking for his key. He can’t find it. (Tom đang tìm chiếc chìa khóa. Anh ấy không tìm thấy nó.)
He has lost his key. (Anh đã làm mất chiếc chìa khóa của anh ấy)
“He has lost his key” = Anh ấy làm mất chiếc chìa khóa và đến bấy giờ vẫn chưa tìm ra.
Have/ has lost là thì Present perfect simple
Thì Present perfect simple = Have/has + past participle (quá khứ phân từ) thường tận cùng bằng ed (finished/dicided…) nhưng nhiều động từ quan trọng lại là bất qui tắc – irregular (lost/done/been/written…).
B. Khi chúng ta dùng thì present perfect thì luôn luôn có một sự liên hệ tới hiện tại. Hành động xảy ra ở quá khứ nhưng kết quả của nó lại ở hiện tại:
“Where’s your key?” “I don’t know. I’ve lost it.” (I haven’t got it now).
He told me his name but I’ve forgotten it. (I can’t remember it now).
“Is Sally here?” “No, she’s gone out.” (she is out now).
Chúng ta thường dùng thì present perfect để đưa ra một thông tin mới hay công bố một sự việc vừa xảy ra:
Ow! I’ve cut my finger.
The road is closed. There’s been (=but has been) an accident.
(from the news) The police have arrested two men in connection with the robbery.
(Cảnh sát vừa bắt hai người liên quan đến một vụ cướp.)
C) Bạn có thể dùng thì present perfect simple với just, already và yet:
Just = “a short time ago” (vừa mới xảy ra trước đó):
“Would you like something to eat?” “No, thanks. I’ve just had lunch.”
Hello. Have you just arrived? (Xin chào. Anh vừa mới đến phải không. )
Chúng ta dùng already để nói về một sự việc xảy ra sớm hơn dự đoán
“Don’t forget to post the letter, will you?” “I’ve already posted it.”
“Đừng quên gửi thư nhé, bạn sẽ gửi chứ?”. “Tôi vừa mới gửi thư rồi”.
“What time is Mark leaving?” “He’s already gone.”
Yet = “until now – cho đến bây giờ” và diễn tả người nói mong chờ sự việc nào đó xảy ra. Chỉ dùng yet trong câu nghi vấn và phủ định.
Has it stopped raining yet?
I’ve written the letter but I haven’t posted it yet. Tôi đã viết xong lá thư nhưng tôi chưa kịp gửi.
D) Chú ý sự khác nhau giữa gone to và been to:
Jim is on holiday. He has gone to Spain. (= he is there now or on his way there)
Jim đang đi nghỉ. Anh ấy đã đi Tây Ban Nha. (= Anh ấy hiện giờ đang ở đó hay đang đi trên…
Jane is back home from holiday now. She has been to Italy. (= she has now comeback from Italy). (Jane hiện giờ đã đi nghỉ về. Cô ấy đã ở = Cô ấy đã về từ
Present perfect (2)
A. Hãy xem mẫu đối thoại dưới đây:
Dave: Have you travelled a lot, Jane? (Bạn có đi du lịch nhiều không, Jane?)
Jane: Yes, I’ve been to a lot of a places.
Dave: Really? Have you ever been to China? (Thật ư? Thế bạn đã từng đến Trung Quốc chưa?)
Jane: Yes, I’ve been to China twice.
Dave: What about India?
Jane: No, I’ve been to India.
Khi chúng ta đề cập tới một khoảng thời gian liên tục từ quá khứ đến hiện tại, chúng ta dùng thì present perfect (have been/ have travelled …) Ở đây Dave và Jane đang nói về những nơi mà Jane đã đến trong cuộc đời cô ấy (là khoảng thời gian kéo dài đến hiện tại)
Have you ever eaten caviar? (in your life) – (Bạn có bao giờ ăn món trứng cá muối chưa?)
We’ve never had a car. (Chúng tôi chưa bao giờ có được một chiếc xe hơi.)
“Have you read Hamlet?” “No, I haven’t read any of Shakespeare’s plays.” “Bạn đã đọc Hamlet chưa?” “Chưa, tôi chưa đọc tác phẩm nào của Shakespear cả.”
Susan really loves that film. She’s seen it eight times! (Susan thật sự thích cuốn phim đó. Cô ấy đã xem cuốn phim đó tám lần!)
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen. (Cuốn phim mới chán làm sao! Đó là một cuốn phim dở nhất mà tôi từng xem.)
Trong những ví dụ sau người diễn đạt đang nói về khoảng thời gian mà liên tục đến bây giờ (recently / in the last few days / so far / since breakfast v.v …):
Have you heard from George recently? (Gần đây bạn có được tin gì về George không?)
I’ve met a lot of people in the last few days. (Tôi đã gặp nhiều người trong những ngày gần..
Everything is going well. We haven’t had any problems so far. (Mọi chuyện đều tốt đẹp. Lâu nay chúng tôi không gặp phiền phức gì. )
I’m hungry. I haven’t eaten anything since breakfast. (= from breakfast until now) (Mình đói rồi. Từ sáng tới giờ mình chưa ăn gì cả.)
It’s nice to see you again. We haven’t seen each other for a long time. (Thật là vui được gặp lại bạn. Rất lâu rồi chúng ta không gặp nhau.)
B. Chúng ta dùng thì present perfect với today/ this morning/ this evening… khi những khoảng thời gian này chưa kết thúc vào thời điểm nói:
I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished). Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm
Have you had a holiday this year (yet)? ( Năm nay bạn đã nghỉ phép chưa?)
I haven’t seen Tom this morning. Have you? (Sáng nay tôi không gặp Tom. Bạn có gặp không)
Ron hasn’t worked very hard this term.( Ron học không chăm lắm trong học kỳ này.)
C. Chú ý là chúng ta phải dùng present perfect khi nói “It’s the first time somthing has happened” (Đó là lần đầu tiên một sự việc nào đó đã xảy ra). Ví dụ như:
Don is having a driving lesson. He is very nervous and unsure because it is the first lesson. (Don đang có bài học lái xe. Anh ấy rất hồi hộp và lo lắng bởi vì đây là bài học đầu tiên.)
It’s the first time he has driven a car.(not “drive”) (Đây là lần đầu tiên anh ấy lái một cái xe)
hoặc He has never driven a car before. (Trước giờ anh ấy chưa bao giờ lái xe.)
Công thức:
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (The Present perfect continuous)
A. Xem ví dụ sau: Is it raining?
No, but the ground is wet.
It has been raining. (Trời mới vừa mưa xong.)
Have/has been -ing là thì present perfect continuous.
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been doing
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been waiting
I/we/they/you have (=I’ve etc.) been playing
etc.
he/she/it has (=he’s ect.) been doing
he/she/it has (=he’s ect.) been waiting
he/she/it has (=he’s ect.) been playing etc.
Ta dùng thì present perfect continuous khi nói về những hành động đã kết thúc gần đây hay mới vừa kết thúc và kết quả của nó có sự liên hệ hay ảnh hưởng tới hiện tại:
You’re out to breath. Have you been running? (you are out of breath now)
Bạn trông mệt đứt hơi. Bạn vừa mới chạy phải không? (hiện giờ anh ấy như đứt hơi).
Paul is very tired. He’s been working very hard. (he’s tired now)
Paul rất mệt. Anh ấy vừa mới làm việc rất căng. (bây giờ anh ấy đang mệt).
Why are your clothes so dirty? What have you been doing? (Sao quần áo bạn bẩn thế. Bạn vừa mới làm gì vậy?)
I’ve been talking to Carol about the problem and she thinks that … (Mình vừa mới đề cập đến vấn đề của Carol và cô ấy nghĩ là …)
B. It has been raining for two hours. Xét ví dụ sau:
It is raining now. It began raining two hours ago and it is still raining. (Trời đang mưa. Trời đã mưa được hai giờ rồi và bây giờ còn đang mưa.)
How long has it been raining?
It has been raining for two hours. (Trời đã mưa được hai tiếng đồng hồ.)
Chúng ta dùng thì present perfect contiuous cho những trường hợp này, đặc biệt là dùng với how long, for … và since… Hành động là vẫn đang xảy ra (như ví dụ trên) hay vừa mới chấm dứt.
How long have you been learning English? (you’re still learning English) (Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi? (bạn vẫn đang còn học tiếng Anh)
Tim is watching television. He has been watching television for two hours. (Tim đang xem TV. Anh ấy đã xem TV được hai giờ rồi.)
Where have you been? I have been looking for you for the last half hour. (Anh đã ở đâu vậy? Tôi đã tìm anh nửa tiếng đồng hồ rồi.)
George hasn’t been feeling well recently. (George vừa mới cảm thấy khỏe gần đây.)
Chúng ta có thể dùng thì present perfect continuous để chỉ những hành động lặp đi lặp lại trong một khoảng thời gian:
Debbie is a very good player tennis. She’s been playing since she was eight. (Debbie là một vận động viên quần vợt rất giỏi. Cô ấy đã chơi quần vợt từ khi lên tám.)
Every morning they meet in the same cafô. They’ve been going there for years. Mỗi sáng họ lại gặp nhau ở cùng một quán cà phê. Họ đã đến quán đó nhiều năm rồi.
Don’t disturb me now. I am working . (Đừng quấy rầy tôi bây giờ. Tôi đang làm việc.)
I’ve been working hard, so now I’m going to have a rest. (Tôi đã làm việc nhiều rồi nên bây giờ tôi sẽ đi nghỉ.)
We need an umbrella. It’s raining. (Chúng tôi cần một cây dù. Trời đang mưa.)
The ground is wet. It’s been raining. (Mặt đất còn ướt. Trời đã mưa.)
Hurry up ! We’re waiting. We’ve been waiting for an hour.
5. Thì quá khứ đơn (The simple past tense)
1. Đối với thì này thì thường đi kèm với các cụm trạng từ hoặc trạng ngữ chỉ thời gian như: yesterday, last …, ago, two day / year/ ..+ago, number +year(s) + ago hoặc là năm cụ thể như in 1996/1678/2008…
2. Dùng thể hiện mong ước ở hiện tại: wish + mệnh đề ở dạng quá khứ
3. Dùng trong câu điều kiện loại II: If + MĐ quá khứ, would +V
4. Dùng với công thức Would you mind if I + MĐ quá khứ
Would rather + MĐ quá khứ
6. Quá khứ tiếp diễn (The Past progressive)
1. Thường diễn tả hành động xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ thường đi với:
at + 8a.m/3p.m/5a.m…+ yesterday/ last…
at this/that time + yesterday/last…
2. Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra giữa 2 thời điểm giới hạn về thời gian trong quá khứ, thường đi với: between …and …last…/yesterday…
from….to… ( from Monday to saturday)
All … (all yesterday, all lastweek..)
The whole of …(the whole of yesterday)
Ví dụ: From 7.pm to 9p.m I was waching TV
3. Dùng với when (diễn tả hành động đang xảy ra ở trong quá khứ thì hành động khác xảy đến)
Note: hành động xảy đén dùng thì QKĐ.
eg: When I came home, my parent was having a dinner.
4. Diễn tả 2 hay nhiều hành động xảy ra song song trong quá khứ thường đi với while /as..
Ví dụ: My father was reading news paper while my mother was cooking dinner.
7. Thì quá khứ hoàn thành (The Past Perfect)
1. Dùng để diễn tả mọt hành động đã hoàn tất tại một thời điểm trong quá khứ hoặc trước hành động khác trong quá khứ
– Cách dùng này thường kết hợp với các liên từ như (after, before, when, until, as soon as, by)
Ví dụ: By 10 p.m yesterday I had finished my home work
She went to England after she had studied English.
Chú ý: Hai hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau thì dùng thì QKĐ.
2. Dùng với giới từ “for” (diễn tả hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn tất trong quá khứ thì một hành dộng khác xảy đến)
Ví dụ: By August last year he had worked in that factory for ten year.
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ dến khi có hành đọng thứ hai xảy ra. Đi với “for” + time , before..
Ví dụ: When I left last job, I had been working there for four years.
Before I came, they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì
9. Thì Tương Lai Đơn (The Simple Future tense).
1. TTLĐ được dùng một hành động sự việc xảy ra trong tương lại Cách dùng này thường đi với các trạng từ chỉ thời gian như: tomorrow, next day/week/ year/ century….
2. TTLĐ còn dùng dể đưa ra các dự đoán về các sự việc trong tương lai với những động từ (dấu hiệu nhận biết)
– think , besure, believe , expect , wonder, suppse…
Ví dụ: A: She is working very hard.
B: I think she will pass the exam easily
– you must meet Lan . I’m sure you will like her
3. Thì tương lai đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại 1 cùng với thì HHĐ
Ví dụ: If the weather is fine, we will go for a picnic.
Chú ý: trong trường hợp này để nhận ra được thì của câu thì phải dựa vào vế trước hoặc vế sau của câu để xác định đây là câu điều kiện loại 1. Và trong câu laọi này thìThường vế ngay sau If sẽ chia ở thì HTĐ, vế còn lại sẽ chia ở thì TLĐ.
10. Thì tương lai hay còn lại là “tương lai gần” (The Future tense)
Thì TLG được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai mà đã được quyết định từ trước, hoặc có kế hoạch từ trước.
Ví dụ: She’s bought a planticket. Sheis going to fly to Lon don.
Với cách dùng này không có đấu hiệu nhận biết mà ta phải dựa vào câu trước đó mang ý nghĩa như thế nào, nếu không thì ta sẽ dùng TLĐ
Chú ý: Việc phân biệt các thì TLĐ, thì HTTD , thì TLG đôi khi là rất khó khăn khi cả ba đều mang nghĩa tương lai và có thể mang các trạng từ t/g chỉ tương lainhư trên ta đã nói.
+) Nhưng lưu ý là thì TLĐ chỉ dùng khi hành động trong tương lai đó không được quyết dịnh hay có kế hoạch từ trước mà được quyết định ngay lúc đó
Ví dụ: A: Would you like to have a drink?
B: I willl have mineral water
+) Còn đối với thì TLĐ thì hành động sẽ xảy ra trong tương lai này đã được quyết định từ trước. Hoặc nó còn được sử dụng để diễn tả những hành động sắp xảy ra trong tương mà hiện tượng của nó đã xuất hiện ở hiện tại.
Ví dụ: There are black clounds in the sky. Its going to rain
+) Với thì HTTD ta chỉ dùng khi nói việc gì đó đã được bố trí, thu xếp làm (diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai gần)
Ví dụ: I’m visiting my grand mother tomorrow.
11. Thì Tương lai tiếp diễn (The Future Continous)
Đối với thì này thì để phân biệt bạn phải dựa vào cách sử dụng của nó và phải dịch câu văn đó ra. Tuy nhiên bạn có thể lưu ý một số điểm như sau:
1. Thì TLTD thường đi với thời gian cụ thể trong tương lai
Ví dụ: At 10p.m tomorrow, I will be learning math information technology
2. Thì TLTD còn được dùng để diễn tả hành động hay sự việc sẽ xảy ra và kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó trong tương lai. (thường đi với trạng từ all morning/day/ moth…..)
Ví dụ: I will be staying at home all mỏning.
12. Thì tương lai hoàn thành (The Future Perfect)
Đối với thì này có cách dùng là
1. Thì TLHT dùng để diễn tả hành động hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
– Cách dùng này thường đi với giới từ by + 1 mốc thời gian (by 5p.m/by October/ by at the end of November / by the time … )
Ví dụ: I will have finished tí exercire by 5.pm .
2.Thì tương lai hoàn thành diễn tả một hành động sẽ được hoàn tất trước một hành động khác trong tương lai.
– cách dùng này thường đi với (when, before, after, as soon as….) nhưng vẫn đòi hỏi ta phải dịch nghĩa để nhận diện đây là hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ví dụ: I will have cooked dinner before my mother comes back home.
Download tài liệu để xem thêm chi tiết.