Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8, Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 là tài liệu ôn thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 rất hữu ích dành cho các bạn
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8
Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 8 ôn tập và chuẩn bị kiến thức cho kỳ thi học kì 2 sắp tới, Tài Liệu Học Thi xin giới thiệu đến các bạn đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 8. Nội dung đề cương bám sát chương trình học sẽ giúp các bạn ôn tập một cách dễ dàng và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 sắp tới. Sau đây, mời các bạn cùng tham khảo.
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 8
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 8
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – MÔN LỊCH SỬ 8
A. Nội dung
1. Lịch sử thế giới:
- Châu Âu giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới.
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)
2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918:
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX.
- Xã hội Việt Nam từ năm 1897 đến năm 1918.
B. Câu hỏi ôn tập
1. Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
2. Tại sao nói: trong thập niên 20 của TK XX, nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính thế giới? Nguyên nhân đưa đến sự phát triển đó?
3. Nêu hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven?
4. Trình bày nguyên nhân, kết cục, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai? Liên hệ tình hình thế giới hiện nay? Nhiệm vụ của chúng ta?
5. Nguyên nhân, nguyên cớ thực dân Pháp xâm lược nước ta?
6. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, lần thứ hai như thế nào?
7. Trình bày chiến thắng Cầu Giấy lần 1, lần 2? ý nghĩa?
8. Trình bày nội dung cơ bản của hiệp ước Nhâm Tuất, hiệp ước Giáp tuất, hiệp ước Hác-măng, Pa-tơ-nốt.
9. Tại sao nói từ năm 1858 đến 1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược?
10. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế.
11. Nêu hiểu biết của em về Phong trào Cần Vương? Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?
12. Nêu những nét chính của khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913)? So sánh khởi nghĩa Yên Thế và những cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương.
13. Cải cách duy tân cuối thế kỷ XIX.
14. Vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 TDP đã thi hành những chính sách gì về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục ở Việt Nam? Mục đích của các chính sách đó? Tác động của chính sách khai thác thuộc địa đó đối với kinh tế, xã hội Việt Nam.
15. Kể tên các phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX? Trình bày những nét chính về các phong trào này.
16. Vì sao Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
C. Hướng dẫn trả lời
1. Nguyên nhân, diễn biến, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
a. Nguyên nhân, diễn biến
- Nguyên nhân: Do các nước TB chạy theo lợi nhuận, sản xuất ồ ạt …=> khủng hoảng “thừa”…
- Diễn biến: Bắt đầu từ Mĩ => lan nhanh khắp các nước TBCN.
=> Là cuộc khủng hoảng trầm trọng, kéo dài, có sức tàn phá chưa từng thấy, gây nên hậu quả hết sức nặng nề.
b. Hậu quả:
- Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước Châu âu và thế giới (đẩy lùi sức SX hàng chục năm).
- Hàng chục triệu CN thất nghiệp tăng, hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ, phong trào đấu tranh của nd lên cao.
=> Để thoát ra khỏi KH, 1 số nước TB như Anh, Pháp…tiến hành cải cách KT-XH…1 số nước khác như Đức, Italia, NBản tiến hành phát xít hóa bộ máy c/q(…) và phát động chiến tranh để chia lại thế giới.
2. Tại sao nói: trong thập niên 20 của TK XX, nước Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính thế giới? Nguyên nhân đưa đến sự phát triển đó?
- Sau chiến tranh thế giới nhất, trong những năm 20 nước Mĩ bước vào thời kì phồn vinh, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính số một của TG:
- 1928 chiếm 48% SLCN toàn thế giới vượt SLCN toàn Châu âu.
- Chiếm 60% dự trữ vàng thế giới.
- Đứng đầu thế giới về sản xuất ôtô, đầu lửa, thép…
- Nguyên nhân: Không bị chiến tranh tàn phá; Thu lợi từ chiến tranh; Ứng dụng KHKT vào sản xuất; Tăng cường bóc lột công nhân…
3. Nêu hoàn cảnh, nội dung, tác dụng của Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven?
- Hoàn cảnh: Nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng 1929 – 1933…
- -> 1932 Tổng tống mới đắc cử Rudơven mới đắc cử đã thực hiện “Chính sách mới”
- Nội dung: (SGK)
- Tác dụng:
- Đưa nước Mĩ thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng.
- Giải quyết phần nào khó khăn của người lao động.
- Duy trì được chế độ dân chủ tư sản ở Mĩ.
4. Trình bày nguyên nhân, kết cục, tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai? Liên hệ tình hình thế giới hiện nay?Nhiệm vụ của chúng ta?
* Nguyên nhân:
- Sau chiến tranh thế giới nhất, mâu thuẫn giữa các ĐQ về quyền lợi, thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh…
- Cuộc KH kinh tế 1929 – 1933 => mâu thuẫn giữa các ĐQ gay gắt hơn => CNPX Đức, Italia, Nhật ra đời, phát động 1 cuộc chiến tranh thế giới mới…
* Kết cục:
- Chiến tranh kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của của các nước phát xít Đức, Italia, Nhật. Khối đồng minh Liên xô – Mĩ – Anh chiến thắng.
- Là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất trong lịch sử loài người: 60 triệu người bị chết, 90 triệu người bị thương, thiệt hại gấp 10 lần chiến tranh TG thứ nhất và bằng t/cả các cuộc chiến tranh của 1000 năm trước đó cộng lại.
- Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới.
* Liên hệ tình hình thế giới hiện nay: Cần liên hệ tình hình khủng bố, biển đông, tranh chấp lãnh thổ, biên giới ở 1 số nước…
* Nhiệm vụ của chúng ta: phải làm gì trước tình hình đó, và biện pháp để tránh chiến tranh xảy ra?
5. Nguyên nhân, nguyên cớ TDP xâm lược nước ta?
* Nguyên nhân:
- Cuối thế kỷ XIX CNTB phát triển mạnh cần thị trường và nguồn nguyên liệu
- Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên khoảng sản
- Chế độ Pk Việt Nam đang trong giai đoạn khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
* Nguyên cớ: Lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô => Pháp xâm lược Việt Nam.
6.
a. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất như thế nào?
* Nguyên nhân:
- Lợi dụng việc triều đình Huế nhờ đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp cướp biển
- Lấy cớ giải quyết vụ Đuy- puy.
=> Hơn 200 quân Pháp do Gác-ni-ê chỉ huy từ Sài Gòn kéo ra Bắc.
* Diễn biến:
- Sáng ngày 20-11-1873 quân Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội.
- 7000 quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương cố gắng cản địch nhưng thất bại. Buổi trưa thành mất. Nguyễn tri Phương bị thương sau đó ông bị giặc bắt.
* Kết quả
- Quân Pháp chiếm được thành Hà Nội
- Tỏa quân đi chiếm Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lí, Ninh Bình, Nam Định.
b. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai như thế nào
* Bối cảnh:
- Hiệp ước Giáp Tuất (1874) đã gây nên làn sóng phản đối mạnh mẽ trong dân chúng cả nước.
- Nền kinh tế đát nước ngày càng kiệt quệ, nhân dân đói khổ, giặc cướp nổi lên khắp nơi.
- Các đề nghị cải cách Duy tân bị khước từ, tình hình rối loạn cực độ.
- Tư bản Pháp cần tài nguyên khoáng sản ở Bắc Kì nên chúng quyết tâm xâm lược.
* Diễn biến:
- Lấy cớ triều đình Huế vi phạm h/ư 1874 ngày 3/4/1882 quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã đổ bộ lên Hà Nội.
- 25/4/1882 Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Hoàng Diệu đòi nộp khí giới và giao thành không điều kiện.
- Không đợi trả lời quân Pháp nổ súng tấn công
- Quân ta anh dũng chống trả nhưng chỉ cầm cự được một buổi sáng.Đến trưa thành mất. Hoàng Diệu tự vẫn.
- Triều đình Huế cầu cứu quân Thanh và cử người thương thuyết với Pháp đồng thời ra lệnh cho quân ta rút lên mạn ngược
* Kết quả: Quân Pháp thắng, nhanh chóng tỏa đi chiếm Hòn Gai, Nam Định và các tỉnh khác thuộc đồng bằng Bắc Kì.
7.
a. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ 1:
* Diễn biến: 21/12/1873 khi quân Pháp đánh ra Cầu Giấy chúng đã bị đội quân của Hoàng Tá Viêm phối hợp với quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích, Gác-ni-ê cùng nhiều sĩ quan thực dân và binh lính bị giết tại trận.
* Ý nghĩa: Chiến thắng Cầu Giấy làm quân Pháp hoang mang còn quân ta thì phấn khởi hăng hái quyết tâm đánh giặc.
b. Chiến thắng Cầu Giấy lần 2?
* Diễn biến: Ngày 19/5/1883 hơn 500 tên địch kéo ra Cầu Giấy đã lọt vào trận địa mai phục của quân ta. Quân cờ đen lại phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm đổ ra đánh. Nhiều sĩ quan và lính Pháp bị giết tronhg đó có Ri-vi-e.
* Ý nghĩa: Làm cho quân Pháp hoang mang dao động, cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta. Nhân dân phấn khởi, quyết tâm tiêu diệt giặc.
8.
a. Nội dung cơ bản của h/ư Nhâm Tuất 1862?
- Triều đình thừa nhận quyền cai quản của nước Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn lôn
- Mở ba cửa biển: Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho Pháp vào buôn bán cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền đạo Gia Tô, bãi bỏ lệnh cấm đạo trước đây.
- Bồi thường cho Pháp một khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
- Pháp sẽ trả lại thành Vĩnh Long cho triều đình chừng nào triều đình buộc được dân chúng ngừng kháng chiến.
b. Nội dung cơ bản của h/ư Giáp tuất 1874?
- TD Pháp rút quân khỏi Bắc kì
- Triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam kì hoàn toàn thuộc Pháp
c. Nội dung cơ bản của h/ư Hác-măng 1883
- Triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp.
- Ba tỉnh Thanh – Nghệ – Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì
- Triều đình chỉ được cai quản vùng đất trung kì nhưng mọi việc đều phải thông qua viên khâm sứ của Pháp ở Huế.
- Công sứ Pháp ở các tỉnh Bắc Kì thường xuyên kiểm soát những công việc của quan lại triều đình, nắm các quyền trị an và nội vụ.
- Mọi việc giao thiệp với nước ngoài (kể cả với Trung Quốc) đều do Pháp nắm.
- Triều đình Huế phải rút quân đội từ Bắc Kì về Trung Kì.
d. Nội dung H/ư Pa-tơ-nốt:
- Nội dung cơ bản giống H/ư Hác-măng
- Chỉ sửa đổi đôi chút về ranh giới khu vực trung kì nhằm xoa dịu dư luận và lấy lòng vua quan phong kiến bù nhìn.
=> Chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thuộc địa nửa phong kiến kéo dài đến cách mạng Tháng Tám năm 1945.
9. Từ năm 1858 đến năm1884 là quá trình triều đình Huế đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng toàn bộ trước quân xâm lược Pháp.
HS nêu được các ý sau:
Quá trình triều đình Huế đầu hàng quân xâm lược Pháp được thể hiện qua các Hiệp ước 1862, 1874, 1883 và 1884.
- Hiệp ước Nhâm Tuất 1862: triều đình Huế cắt ba tỉnh miền Đông Nam Kì dâng cho Pháp…
- Hiệp ước Giáp Tuất 1874: triều đình Huế chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. Đây là Hiệp ước làm mất một phần quan trọng chủ quyền lãnh thổ, ngoại giao và thương mại của Việt Nam.
- Hiệp ước Quý Mùi 1883: triều đình Huế chính thức thừa nhận nền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì và Trung Kì, nhưng cắt tỉnh Bình Thuận ra khỏi Trung Kì để nhập vào đất Nam Kì thuộc Pháp. Ba tỉnh Thanh – Nghệ – Tĩnh được sáp nhập vào Bắc Kì. Triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất Trung Kì, nhưng mọi việc đều phải thông qua viênKhâm sứ Pháp ở Huế…
- Như vậy, về cơ bản Hiệp ước 1883 đã biến nước ta thành thuộc địa của Pháp, các điều khoản, điều kiện trong Hiệp ước ngày càng nặng nề.
- Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập, thay vào đó là chế độ thực dân nửa
10. Trình bày cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế:
* Nguyên nhân:
- Phái chủ chiến vẫn nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp khi có điều kiện.
- Thực dân Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phái chủ chiến.
* Diễn biến:
- Đêm 4 rạng sáng 5/7/1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở tòa Khâm sứ và đồn Mang Cá.
- Quân Páp nhất thời rối loạn.
- Sau khi củng cố tinh thần chúng đã mở cuộc phản công chiếm Hoàng thành .
- Trên đường đi chúng xả súng tàn sát, cướp bóc hết sức dã man. Hàng trăm người dân vô tội đã bị thất bại.
* Kết quả: Cuộc phản công của phái chủ chiến thất bại.
* Ý nghĩa: Phản ánh ý chí giữ nước của phái chủ chiến.